ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020”;
Căn cứ Quyết định 979/QĐ-UBDT ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2020 cho Văn phòng Ủy ban;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch Biên soạn, in ấn sổ tay hỏi đáp chính sách pháp luật về giảm nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
BIÊN SOẠN, IN ẤN SỔ TAY HỎI ĐÁP CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 119/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
1. Mục đích
- Truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội về công tác giảm nghèo bền vững nhằm khơi dậy tinh thần tự lực vươn lên thoát nghèo và huy động nguồn lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững.
- Xây dựng, củng cố hệ thống thông tin cơ sở; tăng cường nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị của nhà nước và đáp ứng nhu cầu thông tin thiết yếu của xã hội; nâng cao khả năng tiếp cận thông tin của người dân.
2. Yêu cầu
- Nội dung cuốn sổ tay cần bám sát các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực giảm nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm.
- Quản lý và sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả.
1. Thực hiện biên soạn
a) Nội dung:
Xây dựng tình huống giải đáp pháp luật, chính sách dân tộc; câu chuyện pháp luật về thực hiện chính sách dân tộc; tiểu phẩm pháp luật về giảm nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi (dự kiến 150 đến 200 câu hỏi tình huống; 10 đến 20 câu chuyện pháp luật; 10 đến 20 tiểu phẩm pháp luật).
- Hỏi đáp chính sách dân tộc, chính sách giảm nghèo.
- Một số câu chuyện pháp luật, tiểu phẩm pháp luật về chính sách dân tộc, chính sách giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Chỉ đạo biên soạn: Tiến sỹ Lê Sơn Hải, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm
c) Chủ biên, thành viên tham gia
- Đồng chủ biên: Lãnh đạo Vụ pháp chế và Văn phòng Điều phối Chương trình 135.
- Thành viên tham gia: Mời một số nhà khoa học, nhà quản lý tham gia biên soạn xây dựng câu hỏi tình huống giải đáp chính sách, pháp luật; câu chuyện pháp luật, thực hiện chính sách dân tộc; tiểu phẩm về thực thi chính sách, pháp luật; Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Pháp chế, Văn phòng Điều phối chương trình 135, Vụ Chính sách Dân tộc; một số Vụ, đơn vị các Bộ, ngành có liên quan.
d) Phương thức thực hiện
- Giao Vụ Pháp chế:
+ Phối hợp với Văn phòng Điều phối chương trình 135 các chuyên gia, nhà khoa học, các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban triển khai biên soạn và xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.
+ In tài liệu chuyển phát tới các địa phương.
- Quy chuẩn chất lượng xuất bản phẩm:
+ Khổ in xuất bản: 16x24 cm
+ Số trang: khoảng 200 đến 300 trang/cuốn, không kể trang bìa.
+ Quy chuẩn chất lượng giấy in bìa: Giấy Couches 300g/m2, in 4+0 màu, cán mờ một mặt, bìa mềm.
+ Quy chuẩn chất lượng giấy in ruột: Bãi Bằng 60g/m2, độ trắng 90, in 1+1 màu.
- Số lượng in: từ 1.000 đến 1.500 cuốn.
2. Đối tượng, hình thức phát hành
- Đối tượng: Lãnh đạo Ủy ban, Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc, các bộ ngành có liên quan; cơ quan công tác dân tộc các địa phương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững về thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi, người dân, cộng đồng dân cư, người có uy tín, cán bộ thôn, bản, các chức sắc, chức việc tôn giáo tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Hình thức phát hành: xuất bản phẩm.
3. Thời gian và tiến độ thực hiện
Stt | Nội dung/hoạt động | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
1 | Xây dựng kế hoạch, thẩm định dự toán kinh phí thực hiện | Vụ Pháp chế | Văn phòng 135, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Ủy ban | Từ tháng 2 đến tháng 3/2020 |
2 | Đặt hàng, thực hiện biên soạn tài liệu | Vụ Pháp chế | Văn phòng 135, Các chuyên gia Các Vụ, đơn vị | Tháng 4 đến tháng 7/2020 |
3 | Tổ chức hội thảo khoa học, góp ý dự thảo cuốn sổ tay | Vụ Pháp chế | Văn phòng 135 Các Vụ, đơn vị | Tháng 8/2020 |
4 | Lấy ý kiến góp ý, phản biện để hoàn thiện cuốn sổ tay | Vụ Pháp chế | Văn phòng 135, Các chuyên gia Các Vụ, đơn vị | Tháng 9/2020 |
5 | Tổ chức thẩm định tài liệu, hoàn thiện bản thảo | Vụ Pháp chế | Văn phòng 135, Các chuyên gia Các Vụ, đơn vị | Tháng 10/2020 |
6 | Chuyển làm thủ tục xuất bản, phát hành xuất bản phẩm | Vụ Pháp chế | Nhà xuất bản, Văn phòng UB | Tháng 11/2020 |
7 | Tổ chức in tài liệu | Vụ Pháp chế | Nhà xuất bản, Nhà in và Văn phòng Ủy ban | Tháng 12/2020 |
8 | Chuyển tài liệu về các địa phương | Vụ Pháp chế | Văn phòng UB | Tháng 12/2020 |
4. Tổ chức hội thảo khoa học
- Tổ chức 01 cuộc hội thảo khoa học góp ý dự thảo.
- Địa điểm: tại Hà Nội.
- Số lượng: 30 đại biểu.
- Thành phần: Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Pháp chế, Lãnh đạo, chuyên viên một số Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc, nhà quản lý, nhà khoa học.
- Chủ trì: Lãnh đạo Vụ Pháp chế
Kinh phí thực hiện kế hoạch này là 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn) được giao tại Quyết định 979/QĐ-UBDT ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2020.
1. Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình 135, các Vụ, đơn vị liên quan xây dựng dự toán chi tiết triển khai thực hiện kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, Văn phòng Ủy ban bảo đảm kinh phí kịp thời tổ chức triển khai các hoạt động và hướng dẫn việc thanh quyết toán theo quy định.
3. Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Vụ Pháp chế tổ chức thực hiện kế hoạch theo đúng nội dung và tiến độ thời gian được phê quyệt./.
- 1 Thông tư 13/2019/TT-BXD quy định về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Công văn 4760/LĐTBXH-VPQGGN năm 2019 về hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Nghị quyết 795/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 5 Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật xuất bản 2012
- 1 Công văn 4760/LĐTBXH-VPQGGN năm 2019 về hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Nghị quyết 795/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Thông tư 13/2019/TT-BXD quy định về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Công văn 7510/VPCP-KGVX năm 2020 tổng hợp vướng mắc về thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 269/LĐTBXH-VPQGGN về thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành