ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 27 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CẤP BỔ SUNG NGÂN SÁCH NĂM 2014 CHO CHI CỤC THÚ Y
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Thực hiện Công điện số 200/CĐ-TTg ngày 14/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tập trung phòng, chống dịch cúm gia cầm và các chủng vi rút cúm gia cầm lây sang người; Văn bản số 519/BNN-TY ngày 18/02/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai Tháng vệ sinh, tiêu độc, khử trùng khẩn cấp đề phòng, chống dịch cúm gia cầm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 255/STC-THNS ngày 24/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp bổ sung ngân sách năm 2014, số kinh phí 725.145.000 đồng (bảy trăm hai mươi lăm triệu, một trăm bốn mươi lăm ngàn đồng) cho Chi cục Thú y để mua hóa chất, triển khai Tháng vệ sinh, tiêu độc, khử trùng và giám sát lưu hành vi rút cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Kinh phí mua hóa chất: 625.000.000 đồng;
2. Kinh phí lấy mẫu giám sát: 88.967.500 đồng;
3. Kinh phí kiểm tra, giám sát và bồi dưỡng cán bộ: 11.177.500 đồng.
(Có Biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Tài chính trích nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2014 số kinh phí tại Điều 1 chuyển Chi cục Thú y thực hiện nhiệm vụ và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chi cục trưởng Chi cục Thú y chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ KHỬ TRÙNG TIÊU ĐỘC VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT LƯU HÀNH VI RÚT CÚM GIA CẦM
(Kèm theo Quyết định 119/QĐ-UBND ngày 27/02/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT | Nội dung chi | Diễn giải | Số tiền (đồng) |
| Tổng |
| 725.145.000 |
1 | Kinh phí mua hóa chất sát trùng |
| 625.000.000 |
| RTD-IODINE (Công ty cổ phần phát triển công nghệ nông thôn - RTD cung cấp) | 5.000lít x 125.000đ/lít | 625.000.000 |
2 | Chi phí lấy mẫu giám sát |
| 88.967.500 |
- | Vật tư, bảo hộ phục vụ lấy mẫu |
| 4.625.000 |
+ | Khẩu trang | 55 đôi x 25.000đ/đôi | 1.375.000 |
+ | Găng tay | 55 đôi x 25.000đ/đôi | 1.375.000 |
+ | Xà phòng sát trùng | 10 bánh x 20.000đ/bánh | 200.000 |
+ | Ống bảo quản mẫu | 55 ống x 25.000đ/ống | 1.375.000 |
+ | Đá, bông, cồn | 10 ngày x 30.000đ/ngày | 300.000 |
- | Công lấy mẫu | 55 mẫu x 3.500đ/mẫu | 192.500 |
- | Chi phí xét nghiệm | 55 mẫu x 1.530.000đ/mẫu | 84.150.000 |
3 | Chi cho hoạt động kiểm tra, giám sát |
| 11.177.500 |
| Xăng xe ô tô | 250 lít x 24.710đ/lít | 6.177.500 |
| Chi bồi dưỡng cho những người tham gia kiểm tra, lấy mẫu xét nghiệm | 10 ngày x 5 người x 100.000đ/người/ngày | 5.000.000 |
- 1 Công văn 519/BNN-TY năm 2014 triển khai tháng vệ sinh, tiêu độc, khử trùng khẩn cấp để phòng, chống dịch cúm gia cầm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công điện 200/CĐ-TTg năm 2014 tập trung phòng chống dịch cúm gia cầm và chủng vi rút cúm gia cầm lây sang người do Thủ tướng Chính phủ điện
- 3 Quyết định 2134/QĐ-UBND cấp bổ sung kinh phí cho 4 thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã, thị trấn khu vực II của tỉnh thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn II năm 2013 nhưng không được ngân sách Trung ương hỗ trợ do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Quyết định 123/2004/QĐ-UB về cấp bổ sung ngân sách năm 2004 cho quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 282/2003/QĐ-UB cấp bổ sung ngân sách cho quận Tân Phú, huyện Bình Chánh và huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 123/2004/QĐ-UB về cấp bổ sung ngân sách năm 2004 cho quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 282/2003/QĐ-UB cấp bổ sung ngân sách cho quận Tân Phú, huyện Bình Chánh và huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 2134/QĐ-UBND cấp bổ sung kinh phí cho 4 thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã, thị trấn khu vực II của tỉnh thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn II năm 2013 nhưng không được ngân sách Trung ương hỗ trợ do tỉnh Bình Định ban hành