- 1 Luật Xây dựng 2014
- 2 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 5 Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1191/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2023 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHI PHÍ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định về chi phí sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
VỀ CHI PHÍ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1191/QĐ-BXD ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan/tổ chức có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định và đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề; cá nhân tham dự sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Quy định về chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây viết là chi phí sát hạch) tại văn bản này là căn cứ để cơ quan/tổ chức có thẩm quyền và cá nhân tham dự sát hạch thực hiện việc thu, nộp và quản lý, sử dụng chi phí sát hạch.
3. Không sử dụng ngân sách nhà nước để tổ chức thi sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 2. Chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chi phí sát hạch là khoản tiền được ấn định mà cá nhân phải nộp khi tham gia sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, để bù đắp chi phí tổ chức sát hạch.
2. Cá nhân tham dự sát hạch thực hiện nộp chi phí sát hạch một lần trước khi tham gia sát hạch. Chi phí sát hạch không được hoàn trả trong mọi trường hợp.
3. Chi phí sát hạch được thu và sử dụng để chi trả cho các hoạt động phục vụ công tác sát hạch của cơ quan/tổ chức có thẩm quyền, bao gồm:
a) Chi phí đi lại, lưu trú, phòng nghỉ của các cá nhân tham gia tổ chức sát hạch;
b) Chi phí tổ chức thi sát hạch bao gồm: chi phí thuê hội trường, phòng máy, chi giải khát giữa giờ và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức sát hạch;
c) Chi phí văn phòng phẩm, phô tô, in ấn phục vụ tổ chức sát hạch;
d) Chi phí quản lý, vận hành hệ thống phần mềm;
d) Chi phí xây dựng, cập nhật, bổ sung Bộ câu hỏi trắc nghiệm phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề;
Điều 3. Mức thu chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Mức thu chi phí sát hạch được tính theo bài thi sát hạch của cá nhân và được xác định như sau: 350.000đ/bài thi.
2. Ngoài chi phí sát hạch nêu tại Khoản 1 Điều này, tổ chức xã hội nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề tự xây dựng mức thu chi phí phục vụ đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của cá nhân tham dự sát hạch nhưng không vượt quá mức lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định của Bộ Tài chính và thực hiện niêm yết công khai theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng chi phí sát hạch
1. Cơ quan/tổ chức thực hiện tổ chức công tác sát hạch có trách nhiệm xây dựng và ban hành quy chế thu, chi để quản lý, sử dụng chi phí sát hạch tiết kiệm, đảm bảo hiệu quá hoạt động của công tác sát hạch, đúng theo quy định của pháp luật.
2. Sau mỗi đợt sát hạch (tối đa không quá 10 ngày kể từ ngày tổ chức sát hạch), cơ quan/tổ chức thu chi phí sát hạch có trách nhiệm chuyển chi phí quản lý, vận hành hệ thống phần mềm và chi phí xây dựng, cập nhật, bổ sung Bộ câu hỏi trắc nghiệm phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề về Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng để chi trả cho đơn vị quản lý, vận hành phần mềm và phục vụ công tác xây dựng, cập nhật, bổ sung bộ câu hỏi trắc nghiệm, cụ thể như sau:
a) Chi phí quản lý, vận hành hệ thống phần mềm là 60.000 đ/bài thi;
b) Chi phí xây dựng, cập nhật, bổ sung Bộ câu hỏi trắc nghiệm phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề là 35.000 đ/bài thi.
3. Cơ quan/tổ chức thu, sử dụng chi phí sát hạch thực hiện việc kê khai và quyết toán chi phí sát hạch theo quy định của pháp luật./.
- 1 Quyết định 970/QĐ-BXD năm 2017 Quy định về chi phí sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Công văn 2035/BXD-QHKT năm 2022 hướng dẫn xét cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Công văn 4564/BXD-HĐXD năm 2022 về việc thi chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình hạng I và hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của 03 cá nhân do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Công văn 5043/BXD-QHKT năm 2022 hướng dẫn cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Chỉ thị 04/CT-BXD năm 2023 về tăng cường rà soát, chấn chỉnh công tác xét cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành