TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1193/QĐ-HQHN | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG CHỨC, NHÂN VIÊN LÀM CÔNG TÁC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số 2981/QĐ-TCHQ ngày 10/10/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy định về thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 1027/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1170/QĐ-TCHQ ngày 09/6/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị tham mưu giúp Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố;
Căn cứ tình hình thực tế khi triển khai áp dụng hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS tại Cục Hải quan TP. Hà Nội;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tổ chức cán bộ và Trưởng Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của công chức, nhân viên trực tiếp làm công tác chuyên trách công nghệ thông tin (sau đây gọi là Quản trị hệ thống CNTT) tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan TP. Hà Nội (trừ Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin).
Điều 2. Quản trị hệ thống CNTT có các nhiệm vụ sau:
1. Đảm bảo các hệ thống công nghệ thông tin hoạt động thông suốt.
2. Quản lý, tham gia bảo quản, bảo trì trang thiết bị công nghệ thông tin, đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật hệ thống mạng LAN, WAN.
3. Thực hiện việc được phân cấp, phân quyền sử dụng theo quy định đối với các hệ thống mạng, cơ sở dữ liệu phần mềm nghiệp vụ hải quan.
4. Chủ động phối hợp triển khai, nâng cấp hệ thống chương trình ứng dụng công nghệ thông tin theo sự chỉ đạo về chuyên môn của Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin.
5. Tổng hợp và lập danh sách công chức sử dụng các ứng dụng phần mềm nghiệp vụ trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt quyền sử dụng các chức năng, cập nhật danh sách vào hệ thống và gửi danh sách đã phê duyệt lên cấp trên.
6. Hướng dẫn cán bộ công chức hải quan sử dụng các chức năng phần mềm nghiệp vụ hải quan.
7. Hướng dẫn người khai hải quan thực hiện các công việc có liên quan đến công nghệ thông tin trên hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS, E-Customs.
8. Khai thác số liệu từ các ứng dụng phần mềm nghiệp vụ hải quan phục vụ công các báo cáo theo sự phân công chỉ đạo; Thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ (vào ngày 15 hàng tháng - nếu là trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì báo cáo vào ngày làm việc liền kề) và đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ về công nghệ thông tin tại đơn vị với Trưởng Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin. Đề xuất, kiến nghị biện pháp cụ thể để kịp thời giải quyết khó khăn vướng mắc phát sinh tại đơn vị.
9. Ngoài nhiệm vụ chính về chuyên trách công tác công nghệ thông tin, thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng đơn vị yêu cầu.
Điều 3. Quyền hạn của Quản trị hệ thống CNTT:
1. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện đầy đủ các thao tác và bảo đảm đúng yêu cầu của các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin. Báo cáo các khó khăn, thiếu sót, hạn chế của các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin và của cán bộ, công chức để có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.
2. Báo cáo, đề xuất với Trưởng đơn vị, Trưởng Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin về việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống công nghệ thông tin cũng như các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ trong phạm vi quản lý của đơn vị.
3. Báo cáo, đề xuất với Trưởng đơn vị, Trưởng Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ tin học, thống kê cho cán bộ, công chức trong đơn vị.
4. Tham gia các khóa đào tạo cơ bản và nâng cao nhằm nâng cao trình độ và năng lực của bản thân.
Điều 4. Nghĩa vụ và trách nhiệm của Quản trị hệ thống CNTT:
1. Chịu sự quản lý trực tiếp của Trưởng đơn vị nơi công tác đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra và hướng dẫn về công tác công nghệ thông tin của Trưởng Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin.
2. Định kỳ hàng Quý (vào tuần đầu tiên của Quý tiếp theo), Quản trị hệ thống CNTT sẽ tham gia cuộc họp do Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin triệu tập để trao đổi, cập nhật thông tin, kiến thức mới.
3. Khi điều động, luân chuyển đối với Quản trị hệ thống CNTT phải có ý kiến về chuyên môn của Trường Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin.
4. Quản trị hệ thống CNTT có nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện nghiêm các nhiệm vụ được nêu trên.
Điều 5. Quyết định này thay thế quyết định số 344/HQHN-TCCB ngày 26/5/2008 của Cục trưởng Cục Hải quan TP. Hà Nội về việc Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và chế độ làm việc của nhân viên quản trị mạng CNTT tại Cục Hải quan TP. Hà Nội và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng Tổ chức cán bộ, Trưởng Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin, Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan TP. Hà Nội và Quản trị hệ thống CNTT chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 2981/QĐ-TCHQ năm 2014 về thực hiện phân cấp quản lý công, viên chức Tổng cục Hải quan
- 2 Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 39/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 1170/QĐ-TCHQ năm 2010 về Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị tham mưu giúp Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Quyết định 1027/QĐ-BTC năm 2010 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 111/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đặc thù áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chế độ ưu đãi cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7 Quyết định 37/2006/QĐ-UB về chế độ phụ cấp đặc thù áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về Công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 9 Luật Hải quan 2001
- 1 Quyết định 37/2006/QĐ-UB về chế độ phụ cấp đặc thù áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về Công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 111/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đặc thù áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 39/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chế độ ưu đãi cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Công văn 3182/HQHCM-GSQL năm 2020 về gia công cho đối tác nước ngoài thuộc danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh