ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1194/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 17 tháng 5 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 29/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 29/4/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 29/4/2006 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 594/STC-HCSN ngày 29/4/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính giai đoạn 2011- 2013 cho các đơn vị sự nghiệp công lập có tên tại danh sách kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Đối với đơn vị sự nghiệp do ngân sách tỉnh đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động: Khi các quy định về tiền lương, nâng mức lương tối thiểu; khoản tiền lương cấp bậc, chức vụ tăng thêm (theo chế độ nhà nước quy định), thì sẽ được ngân sách tỉnh bảo đảm.
Điều 3. Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động: Khi các quy định về tiền lương, nâng mức lương tối thiểu; khoản tiền lương cấp bậc, chức vụ tăng thêm (theo chế độ nhà nước quy định) do đơn vị tự bảo đảm từ các khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác theo quy định mà vẫn không bảo đảm đủ thì ngân sách tỉnh sẽ bổ sung phần còn thiếu.
Điều 4. Việc phân loại đơn vị sự nghiệp được ổn định trong thời gian 3 năm. Trong thời gian ổn định phân loại, nếu đơn vị sự nghiệp có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thì sẽ được xem xét điều chỉnh phân loại cho phù hợp.
Điều 5. Các đơn vị có trách nhiệm xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng dẫn tại Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 và Thông tư 113/2007/TT-BTC ngày 24/7/2007.
Điều 6. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại danh sách kèm theo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ĐƯỢC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ THỰC HIỆN HIỆN NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2011 – 2013
( Kèm theo Quyết định số 1194/UBND-QĐ ngày 17 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | Tổng số biên chế | Nguồn thu sự nghiệp (số được để lại ) | Ngân sách nhà nước cấp hàng năm | Mức độ tự chủ (%) | Ghi chú |
|
|
|
|
| ||
1 | Trung tâm Đăng kiểm 93.01S |
| 1.600 |
| 100 |
|
2 | Trung tâm Kỹ thuật địa chính |
| 7.685 |
| 100 |
|
3 | Phòng Công chứng số 1 |
| 2.100 |
| 100 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chi cục Thú y | 65 | 1.980 | 3.510 | 10 |
|
2 | Trung tâm Điều tra quy hoạch NN & PTNT | 17 | 1.500 | 714 | 30 |
|
3 | Trung tâm Thủy sản | 15 | 983 | 720 | 20 |
|
4 | Khu Quản lý, bảo trì đường bộ | 17 | 200 | 918 | 10 |
|
5 | Trung tâm Phát triển quỹ đất | 18 | 246 | 702 | 35 |
|
6 | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 16 | 128 | 768 | 20 |
|
7 | Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông | 12 | 315 | 612 | 15 |
|
8 | Trung tâm Quy hoạch và kiểm định xây dựng | 17 | 2.000 | 510 | 50 |
|
9 | Trung tâm Khuyến công & TVPTCN | 21 | 180 | 1.134 | 10 |
|
10 | Trung tâm Bán đấu giá | 6 | 800 | 180 | 50 |
|
11 | Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản - Thuộc Sở Y tế | 37 | 1.019 | 1.776 | 20 |
|
12 | Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ | 11 | 587 | 594 | 10 |
|
13 | Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Phước | 123 | 19.000 | 5.166 | 30 |
|
14 | Trung tâm Chữa bệnh, giáo dục LĐXH Minh Lập - Thuộc Sở LĐ-TB&XH | 42 | 1.100 | 2.016 | 20 |
|
15 | Trung tâm giới thiệu việc làm - Thuộc sở LĐ - TBXH | 17 | 971 | 510 | 50 |
|
16 | Chi cục Văn thư lưu trữ - Thuộc Sở Nội vụ | 22 | 500 | 924 | 30 |
|
Đơn vị SN do ngân sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí hoạt động |
|
|
|
|
| |
1 | Chi cục Bảo vệ thực vật | 57 |
| 3.420 |
|
|
2 | Trung tâm Khuyến nông- Khuyến ngư | 36 |
| 2.160 |
|
|
3 | Trung tâm Giống nông lâm nghiệp | 20 |
| 1.200 |
|
|
4 | Trung tâm Trợ giúp pháp lý | 16 |
| 960 |
|
|
5 | Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch | 21 | 200 | 1.260 |
|
|
6 | Vườn quốc gia Bù Gia Mập | 33 |
| 1.980 |
|
|
7 | Sở Giáo dục đào tạo (Khối các Trường THPT, Trung tâm GDTX, các trường dân tộc nội trú huyện) | 2.939 | 12.840 | 158.922 |
| Tính theo định mức chi SNGD |
8 | Trường Dân tộc nội trú tỉnh | 66 |
| 7.830 |
| Tính theo định mức chi SNGD |
9 | Trường chuyên Quang trung | 88 | 300 | 7.258 |
| Tính theo định mức chi SNGD |
10 | Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước | 106 | 1.452 | 7.780 |
| Tính theo suất đào tạo |
11 | Trường Trung học Y tế Bình Phước | 39 | 5.950 | 12.701 |
| Tính theo suất đào tạo |
12 | Trường Chính trị tỉnh | 60 |
| 3.600 |
|
|
13 | Trường Trung cấp nghề Tôn Đức Thắng | 80 | 150 | 4.900 |
| Tính theo suất đào tạo |
14 | Sở Y tế ( Phòng Giám định Y khoa) | 16 | 35 | 960 |
|
|
15 | Sở Y tế ( Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe ) | 15 |
| 900 |
|
|
16 | Sở Y tế (Trung tâm Y tế dự phòng) | 58 | 380 | 3.480 |
|
|
17 | Sở Y tế (Trung tâm Phòng chống sốt rét) | 33 |
| 1.980 |
|
|
18 | Sở Y tế (Trung tâm Phòng chống các bệnh xã hội) | 51 | 40 | 3.060 |
|
|
19 | Sở Y tế (Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS) | 26 |
| 1.560 |
|
|
20 | Sở Y tế ( Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm mỹ phẩm ) | 26 | 26 | 1.560 |
|
|
21 | Bệnh viện Y học cổ truyền | 70 | 8.800 | 3.500 |
| Tính theo định mức giường bệnh |
22 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 600 | 57.790 | 31.800 |
| Tính theo định mức giường bệnh |
23 | Thư viện tỉnh | 17 |
| 1.020 |
|
|
24 | Trung tâm Văn hóa - Thông tin tỉnh | 25 | 70 | 1.500 |
|
|
25 | Bảo tàng tỉnh | 24 |
| 1.440 |
|
|
26 | Trung tâm Phát hành phim & Chiếu bóng | 16 |
| 960 |
|
|
27 | Đoàn ca múa nhạc tổng hợp Bình Phước | 10 |
| 600 |
|
|
28 | Trung tâm Thể dục Thể thao | 39 | 180 | 2.340 |
|
|
29 | Sở LĐ - TBXH (Trung tâm bảo trợ xã hội, nuôi dưỡng người già trẻ mồ côi ) | 18 |
| 1.080 |
|
|
30 | Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi | 18 |
| 1.080 |
|
|
31 | Trung tâm Hỗ trợ thanh niên công nhân | 20 |
| 1.000 |
|
|
32 | Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân | 9 |
| 540 |
|
|
33 | Hội Văn học Nghệ thuật | 6 |
| 360 |
|
|
34 | Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật | 13 |
| 780 |
|
|
- 1 Quyết định 1316/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015
- 2 Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2013 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2016
- 3 Quyết định 3218/QĐ-UBND năm 2013 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP đối với Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh Bình Định, giai đoạn (2013 - 2015)
- 4 Quyết định 2414/2011/QĐ-UBND quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh quản lý thời kỳ 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Thông tư 113/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 960/2007/QĐ-UBND về Quy định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 7 Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2007 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8 Quyết định 2098/2006/QĐ-UBND quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9 Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2007 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 960/2007/QĐ-UBND về Quy định giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 2414/2011/QĐ-UBND quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh quản lý thời kỳ 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 2098/2006/QĐ-UBND quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5 Quyết định 3218/QĐ-UBND năm 2013 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP đối với Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh Bình Định, giai đoạn (2013 - 2015)
- 6 Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2013 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2016
- 7 Quyết định 1316/QĐ-UBND giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015