UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1195/QĐ-UB | Đồng Hới, ngày 26 tháng 9 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỀN BÙ THIỆT HẠI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐỒNG HỚI VÀ Ở THỊ TRẤN CÁC HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1994 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc quy định khung giá các loại đất;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính vật giá và Biên bản các ngành họp ngày 18/91997,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay điều chỉnh giá các loại đất để cấp quyền sử dụng đất, thu thiền khi giao đất, đền bù thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn Thị xã Đồng Hới và thị trấn các huyện như sau (có phụ lục số 1 kèm theo).
- Giá các loại đất khác và phân loại đường, vị trí và các hệ số tăng giảm đất ở thị xã Đồng Hới và các huyện, thị vẫn áp dụng như Quyết định số 1088/QĐ – UB ngày 21/12/1994 cảu UBND tỉnh (Phụ lục số 2 kèm theo).
- Khu vực san lấp mương Phóng Thủy có quyết định điều chỉnh riêng.
Điều 2: Giao cho Sở Tài chính vật giá chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Địa chính và Cục Thuế hướng dẫn thực hiện quyết định này.
- Trong quá trình thực hiện nếu giá đất trên thị trường tăng giảm quá 10% so với giá quy định trên thì các ngành liên quan có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3: Giá quy định trên có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/1997. Những văn bản quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Giám đốc Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, thủ trưởng các ban, ngành, và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/ UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
BẢN PHỤ LỤC SỐ 1:
Kèm theo Quyết định số 1195/QĐ – UB ngày 26/9/1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh
I. Đất khu dân cư vùng thị xã Đồng Hới
TT | Loại đường phố | Đ.vị tính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Đường loại 1 | 1.000đ/m2 | 720 | 480 | 336 | 192 |
2 | Đường loại 2 | - | 480 | 336 | 192 | 80 |
3 | Đường loại 3 | - | 360 | 234 | 108 | 54 |
4 | Đường loại 4 và các đường kiệt | - | 200 | 120 | 60 | 30 |
II. Đất khu dân cư các khu vực thị trấn huyện
TT | Loại đường phố | Đ.vị tính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Đường loại 1 | 1.000đ/m2 | 480 | 180 | 160 | 64 |
2 | Đường loại 2 | - | 320 | 176 | 80 | 32 |
3 | Đường loại 3 và các đường kiệt | - | 180 | 99 | 45 | 14,4 |
- Đất ở thị trấn Đồng Lê và Quy Đạt giảm 30% so với mức giá quy định trên.
- Giá đất quy định trên đã bao gồm giá trị đầu tư để tạo mặt bằng và ơ sở hạ tầng tối thiểu để có thể xây dựng được nhà ở theo quy hoạch cụm dân cư.
BẢN PHỤ LỤC SỐ 2
I. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp
a) Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
Hạng đất | Đ.vị tính | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
Hạng 1 | đ/m2 | 13.200 |
|
|
Hạng 2 | - | 11.000 | 6.900 | 5.600 |
Hạng 3 | - | 9.000 | 5.600 | 3.700 |
Hạng 4 | - | 6.700 | 4.200 | 2.800 |
Hạng 5 | - | 4.300 | 2.700 | 1.800 |
Hạng 6 | - | 1.700 | 1.100 | 700 |
b) Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp
Hạng đất | Đ.vị tính | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
Hạng 1 | đ/m2 | 9.600 | 6.000 | 4.000 |
Hạng 2 | - | 8.200 | 5.100 | 3.400 |
Hạng 3 | - | 6.000 | 3.700 | 2.500 |
Hạng 4 | - | 3.000 | 1.900 | 1.300 |
Hạng 5 | - | 1.200 | 800 | 500 |
II. Đất khu dân cư ở nông thôn
Hạng đất | Đ.vị tính | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
Hạng 1 | đ/m2 | 26.400 |
|
|
Hạng 2 | - | 22.000 | 13.800 | 9.200 |
Hạng 3 | - | 17.800 | 11.100 | 7.400 |
Hạng 4 | - | 13.400 | 8.400 | 5.600 |
Hạng 5 | - | 8.600 | 5.400 | 3.600 |
Hạng 6 | - | 3.400 | 2.100 | 1.400 |
III. Đất khu dân cư ở các vùng ven thị xã, thị trấn đầu mối giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.
Hạng đất | Đ.vị tính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
Hạng 1 | 1.000 đ/m2 | 250 | 200 |
Hạng 2 | - | 200 | 150 |
Hạng 3 | - | 150 | 80 |
Hạng 4 | - | 80 | 60 |
Hạng 5 | - | 60 | 32 |
Hạng 6 | - | 32 | 12 |
- Vị trí 1: Khu đất ở vị trí thuận lợi cho sinh hoạt có điều kiện sinh lợi, mặt chính trực tiếp với đường giao thông chính; ở trung tâm thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp
- Vị trí 2: Khu đất ở vị trí thuận lợi cho sinh hoạt, có điều kiện sinh lợi, mặt chính trực tiếp với đường giao thông chính nhưng ở cách xa khu trung tâm thương mại, du lịch, khu công nghiệp.
IV. Phân loại đường phố và vị trí đất ở thị xã Đồng Hới và các thị trấn, huyện
1. Phân loại đường phố ở thị xã Đồng Hới.
+ Đường phố loại 1: Bao gồm các đường rộng từ 32m trở lên và đường Mẹ Suốt
+ Đường phố loại 2: Bao gồm các đường rộng từ 22m đến dưới 32 m.
+ Đường phố loại 3: Bao gồm các đường rộng từ 10m đến dưới 22m
+ Đường phố loại 4: bao gồm các đường phố còn lại và các đường kiệt.
2. Phân loại đường phố ở các thị trấn, huyện
+ Đường phố loại 1: Bao gồm các đường rộng từ 22m trở lên và đường quốc lộ đi qua.
+ Đường phố loại 2: Bao gồm các đường rộng từ 10m đến dưới 22 m.
+ Đường phố loại 3: Bao gồm các đường còn lại.
3. Phân loại vị trí:
+ Vị trí 1: Áp dụng với những lô đất liền cạnh đường phố, những lô đất có điều kiện sinh lợi cao, có giá đất thị trường trung bình cao nhất trong đô thị, thị trấn. Thuận lợi cho sản xuất kinh doanh và sinh hoạt, gần trung tâm buôn bán ở các trục đường phố chính.
+ Vị trí 2: Đất ở khu vực có điều kiện sinh lợi, có giá trị đất thị trường trung bình cao trong đô thị, thị trấn. Thuận lợi cho sản xuất kinh doanh và sinh hoạt, cách trung tâm buôn bán từ 200m trở lên trên trục phố chính.
+ Vị trí 3: Đất ở khu vực ít có điều kiện sinh lợi nhưng thuận tiện cho sản xuất và sinh hoạt.
+ Vị trí 4: Những lô đất còn lại trong đô thị, thị trấn
4. Các khu trung tâm buôn bán:
+ Ở thị xã Đồng Hới:
- Khu vực chợ Đồng Hới, chợ Ga, chợ Bắc Lý
- Ngã ban Hải Thành
- Ngã tư Bưu điện, ngã tư Cầu Rào
+ Ở các thị trấn, huyện:
- Khu vực chợ Tréo
- Khu vực chợ Ba Đồn
- Khu vực Quán Hàu
- Khu vực chợ Lý Hòa, Hoàn Lão, Thanh Khê
- Khu vực chợ Đồng Lê, Quy Đạt
V. Hệ số tăng giảm ở các vị trí lô đất
- Những lô nằm cạnh ngã 3, ngã 4 của các loại đường trên được tính thêm hệ số 1,2 (tăng 20%) sơ với mức giá quy định trên.
- Những lô đất nằm trên một trục đường nhưng thuận hướng nhà (chính Đông và Đông Nam) được tính thêm hệ số 1,1 (tăng 10%) so với mức giá quy định trên.
- Trường hợp cần thiết khi xem xét giá các lô đất ở trong khu vực, tùy theo điều kiện cụ thể (cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh lợi…) ở trong từng khu vực có thể tăng giảm theo hệ số K = 0,5 đến 0,8 lần mức giá quy định trên cho phù hợp.
- 1 Quyết định 55/2002/QĐ-UB về giá đất để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2 Quyết định 55/2002/QĐ-UB về giá đất để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1 Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá đền bù thiệt hại về cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Quyết định 03/2004/QĐ-UB bổ sung Khoản 2 Điều 8 Quyết định 20/1998/QĐ-UB về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 1342/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4 Quyết định 1088/QĐ-UB năm 1994 quy định giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi đất do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Nghị định 87-CP năm 1994 quy định khung giá các loại đất
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 7 Quyết định 137-HĐBT năm 1992 về quản lý giá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 1 Quyết định 03/2004/QĐ-UB bổ sung Khoản 2 Điều 8 Quyết định 20/1998/QĐ-UB về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 1342/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá đền bù thiệt hại về cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Quyết định 55/2002/QĐ-UB về giá đất để thu tiền sử dụng đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ về đất và bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Quảng Bình ban hành