ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1199/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2011-2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020, số 221/BC-HĐTĐ ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số: 29/TTr-STTTT ngày 27 tháng 12 năm 2011; ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 1819/SKH-ĐT/TH ngày 30 tháng 12 năm 2011 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 – 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu như sau:
- Đưa Đồng Tháp trở thành tỉnh mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông.
- Đầu tư cho công nghệ thông tin là đầu tư cho phát triển.
- CNTT phải được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh; là phương tiện chủ lực để nâng cao hiệu quả quản lý của cơ quan nhà nước; nâng cao năng lực cạnh tranh, hiện đại hoá với chi phí thấp trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, ổn định, bền vững.
- Xây dựng hoàn chỉnh về cơ bản cơ sở vật chất và kỹ thuật, kết cấu hạ tầng CNTT-TT và Internet của Tỉnh; hoàn thiện và thống nhất áp dụng các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng dùng chung trong toàn Tỉnh; hoàn thành việc xây dựng một số cơ sở dữ liệu (CSDL) chung của Tỉnh, kết nối với các CSDL quốc gia.
- Từng bước xây dựng và phát triển công nghiệp CNTT trở thành một ngành kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao và có đóng góp xứng đáng vào sự tăng trưởng GDP của Tỉnh.
- Phát triển và thu hút nguồn nhân lực đáp ứng cơ bản yêu cầu ứng dụng và phát triển CNTT của Tỉnh.
- Đến năm 2015: Thúc đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước, nhanh chóng triển khai các dịch vụ hành chính công mức độ 3 và đẩy mạnh phổ cập kiến thức công nghệ thông tin trong dân cư, đưa Đồng Tháp nằm trong tốp 10 về ứng dụng, tốp 20 về phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
- Đến năm 2020: Đồng Tháp nằm trong tốp 15 về phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đứng hàng trung bình khá về phát triển công nghiệp phần mềm và nội dung số. Về tổng thể, Đồng Tháp nằm trong nhóm 20 tỉnh, thành phố dẫn đầu về chỉ số sẵn sàng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Tên chỉ tiêu | Đến 2015 | Đến 2020 |
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CNTT |
|
|
Tỷ lệ xã được cung cấp dịch vụ Internet băng rộng bằng cáp quang | 98% | 100% |
Tỷ lệ thôn (ấp) thuộc các xã nông thôn mới được cung cấp dịch vụ Internet băng rộng | >80% | 100% |
Tỷ lệ CBCC được trang bị máy vi tính phục vụ công việc - Cấp Tỉnh - Cấp huyện - Cấp xã |
100% 100% 80% |
100% 100% 100% |
Tỷ lệ máy tính trong cơ quan Đảng, Nhà nước nối mạng cục bộ, mạng Internet (trừ các máy soạn và lưu trữ VB mật) - Cấp Tỉnh - Cấp huyện - Cấp xã |
100% 100% |
100% 100% |
ỨNG DỤNG CNTT TRONG CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC[1] |
|
|
Tỷ lệ cơ quan Đảng, Nhà nước ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành | 100% cấp tỉnh, 80% cấp huyện | 100% đến cấp xã |
Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử phục vụ công việc | 95% | 98% |
Tỷ lệ VB trao đổi qua môi trường mạng | 40% | 60% |
Tỷ lệ hồ sơ lưu trữ được số hóa | 20% | 60% |
Tỷ lệ họp trực tuyến giữa cấp tỉnh với UBND cấp huyện | 60% | 80% |
Tỷ lệ CBCC sử dụng chữ ký điện tử | 50% | 90% |
Triển khai phần mềm một cửa điện tử đến các SBN, huyện, TX, TP | 100% | 100% |
Cung cấp thủ tục hành chính công thông dụng trực tuyến mức 3, mức 4 | > 50 | > 100 |
ỨNG DỤNG CNTT TRONG GIÁO DỤC[2] |
|
|
Tỷ lệ trường phổ thông (THPT, THCS, Tiểu học) sử dụng số liên lạc trực tuyến | 50% | 70% |
Tỷ lệ giáo viên sử dụng máy tính hỗ trợ giảng dạy | 50% | 70% |
Tỷ lệ trường THCS dạy môn tin học | 100% | 100% |
Tỷ lệ học sinh THCS tự chọn môn tin học được đáp ứng nhu cầu học môn tin học | 70% | 100% |
Tỷ lệ trường tiểu học dạy môn tin học | 50% | 70% |
Tỷ lệ học sinh tiểu học được học môn TH | 28% | 40% |
ỨNG DỤNG CNTT TRONG Y TẾ |
|
|
Tỷ lệ bệnh viện được trang bị phần mềm quản lý tổng thể bệnh viện | 70% | 100% |
Tỷ lệ bệnh viện được trang bị hệ thống chẩn đoán bệnh từ xa | ít nhất 2 bệnh viện | 50% |
Tỷ lệ cơ sở y tế kết nối mạng LAN |
| 60% |
Tỷ lệ cơ sở y tế cấp huyện trở lên được trang bị phần mềm quản lý khám và điều trị bệnh | 55% | 80% |
ỨNG DỤNG CNTT TRONG DOANH NGHIỆP[3] |
|
|
Tỷ lệ DN ứng dụng CNTT trong quản lý | 42% | 60% |
DN có trang thông tin điện tử | 35% | 50% |
Tỷ lệ DN tham gia thương mại điện tử | 50% | 75% |
Tỷ lệ doanh nghiệp khai báo thuế qua mạng | 35% | 50% |
ỨNG DỤNG CNTT TRONG DÂN CƯ[4] |
|
|
Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính | 30% | 50% |
Tỷ lệ hộ nối mạng Internet | 15% | 30% |
Tỷ lệ người sử dụng Internet | 40% | 70% |
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC |
|
|
Tỷ lệ giảng viên đại học, cao đẳng ngành CNTT có bằng thạc sĩ trở lên | 55% | 80% |
Đào tạo nguồn nhân lực CNTT ở các trường đại học, cao đẳng và các trường dạy nghề | 400-500 lao động/năm | 700 lao động /năm |
CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|
|
Tỷ lệ doanh thu hàng năm của ngành CNTT so với GDP của Tỉnh | 3-4% GDP | 4-5% GDP |
Doanh thu phần mềm và nội dung số/Tổng doanh thu CNTT | 15-20% | 35-40% |
Số lao động trong lĩnh vực công nghệ thông tin | 0,25-0,3% dân số | 0,45 – 0,5 % dân số |
4.1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin:
* Định hướng:
- Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng hiện đại, băng thông rộng để đáp ứng nhu cầu triển khai các dịch vụ, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông. Hoàn thành mạng băng rộng, mạng thông tin di động 3G đến các xã, phường, thị trấn. Thí điểm triển khai 4G ở một số trung tâm hành chính, thương mại. Mạng lưới truyền hình cáp được triển khai đến tất cả các huyện trong Tỉnh.
- Xây dựng đồng bộ hệ thống mạng LAN tốc độ cao tại tất cả các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã; triển khai nhanh mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước đến cấp xã và các phòng, ban cấp huyện nhằm đáp ứng tốt việc triển khai các hệ thống thông tin, các hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý, điều hành và tác nghiệp tại các cơ quan, theo ngành dọc và kết nối liên ngành cũng như nội bộ các cơ quan đơn vị, nâng cao hiệu quả công tác.
- Tăng cường giải pháp an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống mạng máy tính của các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao tỉ lệ hộ gia đình có máy tính hoặc các phương tiện có thể truy cập Internet (điện thoại di động); Hầu hết các hộ gia đình có máy thu hình và xem được truyền hình số bằng các phương thức khác nhau.
* Chỉ tiêu phát triển:
- Đến năm 2015:
+ 98% số xã, phường, thị trấn đều có dịch vụ Internet băng rộng, trong đó trên 97% số xã kết nối internet băng rộng bằng cáp quang.
+ Trên 80% số ấp ở các xã nông thôn mới được kết nối Internet tốc độ từ 256 kbps trở lên.
+ 100% cán bộ công chức trong các cơ quan Đảng, Nhà nước được trang bị máy tính phục vụ cho công tác chuyên môn.
+ 100% số xã được trang bị ít nhất 03 máy tính nối mạng Internet phục vụ miễn phí cho bà con nông thôn.
+ 100% cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được nối mạng cục bộ và mạng Internet (trừ các máy soạn và lưu trữ văn bản mật).
+ Nâng cấp mạng LAN tại UBND các huyện, thị xã, thành phố thành mạng diện rộng, cho phép các phòng ban chuyên môn và UBND cấp xã kết nối đến mạng này bằng cáp trực tiếp, đường truyền số liệu chuyên dùng hoặc thông qua mạng riêng ảo.
+ Kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng, Nhà nước đến 50% cơ quan cấp huyện và Đảng ủy, UBND cấp xã.
+ Thí điểm lắp đặt 03 đến 04 ki-ốt tra cứu thông tin tại các khu vực công cộng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh.
- Đến năm 2020:
+ 100% số xã kết nối Internet băng rộng bằng cáp quang
+ 100% số ấp thuộc các xã nông thôn mới được kết nối Internet tốc độ từ 256 kbps trở lên.
+ 100% số ấp thuộc các xã nông thôn mới được lắp đặt ít nhất 01 máy tính nối mạng Internet phục vụ miễn phí cho bà con nông thôn.
+ 100% cơ quan cấp huyện và UBND cấp xã được nối mạng cục bộ và mạng Internet.
+ Kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng, Nhà nước đến 100% cơ quan cấp huyện và Đảng ủy, UBND cấp xã.
+ Nâng cấp trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây.
+ Nhân rộng việc lắp đặt ki-ốt tra cứu thông tin tại những nơi công cộng như: siêu thị, chợ, bến xe, công viên.
4.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin:
a. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, nhà nước:
* Định hướng:
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước. Cơ quan Đảng, Nhà nước phải tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, gắn công nghệ thông tin tiến trình cải cách thủ tục hành chính.
- Khẩn trương tạo lập các cơ sở dữ liệu chuyên ngành và các chương trình quản lý trong các cơ quan nhà nước để giải phóng sức lao động, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc của cán bộ, công chức.
- Mở rộng phạm vi ứng dụng phần mềm một cửa đến tất cả các sở và huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; tạo ra nhiều dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3, 4 để khuyến khích người dân, doanh nghiệp cùng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin.
* Chỉ tiêu phát triển:
- Đến năm 2015:
+ Trên 100% cơ quan cấp tỉnh, trên 80% cơ quan cấp huyện sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành để xử lý công việc, trao đổi thông tin, gửi/nhận văn bản trong nội bộ.
+ Trên 95% cán bộ công chức sử dụng thư điện tử để trao đổi thông tin phục vụ công việc.
+ 100% thông báo, thư mời họp được gửi qua đường mạng hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử thay cho hình thức gửi văn bản giấy.
+ Tất cả các văn bản dự thảo (trừ các văn bản mật) phải được chuyển sang môi trường mạng cho nơi nhận.
+ Tỷ lệ văn bản trao đổi qua môi trường mạng đạt từ 40% trở lên
+ 100% văn bản đi, trên 60% văn bản đến phải được số hóa.
+ 20% tài liệu lưu trữ của Tỉnh được số hóa.
+ Trên 90% cơ quan hành chính cấp tỉnh và UBND cấp huyện phải đăng tải văn bản chỉ đạo điều hành trên trang thông tin điện tử của đơn vị mình, trong đó số văn bản chỉ đạo điều hành được đăng tải phải đạt từ 80% trở lên.
+ Trên 60% cuộc họp giữa cấp tỉnh với cấp huyện được tổ chức theo hình thức trực tuyến.
+ Trên 60% lãnh đạo cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện sử dụng chữ ký số để ký thông báo, thư mời họp, văn bản góp ý và một số văn bản hành chính thông thường.
+ 100% UBND cấp huyện ứng dụng phần mềm một cửa điện tử.
+ Hoàn thành cơ sở dữ liệu đất đai, cơ sở dữ liệu kinh tế - xã hội, cơ sở dữ liệu cán bộ công chức, cơ sở dữ liệu giáo dục, cơ sở dữ liệu dân cư, cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu kiều bào và đồng hương Đồng Tháp.
+ Cung cấp trên 50 dịch vụ hành chính công mức độ 3, 4.
- Đến năm 2020:
+ 100% cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành để xử lý công việc, trao đổi thông tin, gửi/nhận văn bản trong nội bộ.
+ Trên 98% cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử để trao đổi thông tin phục vụ công việc.
+ Tỷ lệ văn bản trao đổi qua môi trường mạng đạt từ 60% trở lên
+ 100% văn bản đi, trên 90% văn bản đến phải được số hóa.
+ 60% tài liệu lưu trữ của Tỉnh được số hóa
+ 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh và UBND cấp huyện phải đăng tải văn bản chỉ đạo điều hành trên trang thông tin điện tử của đơn vị mình, trong đó số văn bản chỉ đạo điều hành được đăng tải phải đạt từ 90% trở lên.
+ 80% cuộc họp giữa cấp tỉnh với cấp huyện được tổ chức theo hình thức trực tuyến.
+ 90% lãnh đạo cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện sử dụng chữ ký số để ký thông báo, thư mời họp, văn bản góp ý và một số văn bản hành chính thông thường.
+ 100% cơ quan hành chính cấp Tỉnh và UBND cấp huyện ứng dụng phần mềm một cửa điện tử.
+ Cung cấp trên 100 thủ tục hành chính công thông dụng ở mức độ 3, 4.
b. Ứng dụng công nghệ thông tin trong Giáo dục và đào tạo
* Định hướng:
Tích cực áp dụng và đổi mới phương pháp dạy học, trên cơ sở lấy CNTT là công cụ, phương tiện phục vụ giảng dạy, đồng thời là một môn khoa học. Xây dựng nội dung, chương trình và tài liệu môn tin học, mang tính cập nhật, tính kế thừa và liên thông giữa các cấp học. Xây dựng phương án dạy và học môn tin học thích hợp với điều kiện cụ thể của các địa phương, các trường trong tỉnh. Đưa môn tin học và Internet vào chương trình chính khoá, giảng dạy có hiệu quả ở tất cả các cấp học.
Ứng dụng thí điểm và mở rộng quy mô các chương trình hỗ trợ quản lý, giảng dạy trong mọi môn học và xây dựng các chương trình dạy học từ xa, các chương trình ôn tập và bổ sung kiến thức cho học sinh các cấp.
Xây dựng mạng thông tin giáo dục EDUNET của tỉnh; cập nhật hệ thống thông tin phục vụ quản lý giáo dục trên mạng. Tổ chức việc thu thập, trao đổi thông tin quản lý giáo dục qua mạng. Xây dựng trang thông tin điện tử cho các trường trung học phổ thông. Đưa các thông tin về giáo dục và đào tạo lên trang web của ngành giáo dục và đào tạo.
* Chỉ tiêu phát triển:
- Đến năm 2015:
+ 50% trường phổ thông sử dụng sổ liên lạc trực tuyến
+ Trên 50% giáo viên sử dụng máy tính hỗ trợ giảng dạy
+ Tỷ lệ trưởng THCS dạy môn tin học đạt 100%
+ 100% học sinh THCS có nhu cầu học môn tin học tự chọn đều được đáp ứng.
+ 50% trường tiểu học dạy môn tin học
+ Tỷ lệ học sinh tiểu học được học môn tin học đạt từ 28 đến 30%
+ Thiết lập thư viện điện tử hỗ trợ công tác giảng dạy và học tập.
- Đến năm 2020:
+ 70% trường phổ thông sử dụng sổ liên lạc trực tuyến
+ Trên 70% giáo viên sử dụng máy tính hỗ trợ giảng dạy
+ 100% học sinh THCS có nhu cầu học môn tin học tự chọn đều được đáp ứng.
+ 70% trường tiểu học dạy môn tin học
+ Tỷ lệ học sinh tiểu học được học môn tin học đạt trên 40%
c. Ứng dụng công nghệ thông tin trong y tế:
* Định hướng:
Xây dựng mạng thông tin y tế với trang thông tin điện tử y tế của tỉnh để hình thành hệ thống dịch vụ y tế phục vụ chăm sóc sức khoẻ của người dân và kết nối thông tin giữa các bệnh viện. Xây dựng hệ thống CSDL về các bệnh tật, thuốc chữa bệnh và các phương pháp phòng bệnh, khám chữa bệnh bằng các phương pháp y học hiện đại và y học cổ truyền để cung cấp thông tin cho mạng thông tin y tế. Thu thập và xuất bản các ấn phẩm điện tử (thông tin, văn bản) về y tế và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. Xây dựng danh bạ các loại thuốc, dược phẩm cũng như mạng lưới các cửa hàng thuốc để người dân có thể tìm kiếm thông tin và nhận biết.
* Chỉ tiêu phát triển:
- Đến năm 2015:
+ 70% bệnh viện trên địa bàn tỉnh sử dụng phần mềm quản lý tổng thể bệnh viện.
+ Có ít nhất 2 bệnh viện được trang bị hệ thống chẩn đoán bệnh từ xa
+ 55% cơ sở y tế cấp huyện trở lên được trang bị phần mềm quản lý khám và điều trị
- Đến năm 2020:
+ 100% bệnh viện trên địa bàn tỉnh sử dụng phần mềm quản lý tổng thể bệnh viện.
+ Trên 50% bệnh viện được trang bị hệ thống chẩn đoán bệnh từ xa.
+ 80% cơ sở y tế cấp huyện trở lên được trang bị phần mềm quản lý khám và điều trị.
+ Hoàn thiện mạng y tế và cập nhật các thông tin y tế, hệ thống cảnh báo dịch bệnh và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng lên mạng.
d. Ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp:
* Định hướng:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức và hiểu biết sâu sắc về thương mại điện tử, tổ chức các khoá tập huấn, đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu về giao dịch điện tử và hoạt động thương mại điện tử cho đội ngũ cán bộ chuyên trách thuộc các cơ quan, ban ngành và các doanh nghiệp của tỉnh, mở rộng tuyên truyền trong nhân dân bằng mọi hình thức, mọi phương tiện truyền thông đại chúng.
- Ứng dụng trong giới thiệu sản phẩm, quảng bá thương hiệu và xúc tiến thương mại là hệ thống website, thư điện tử (Email) và sàn giao dịch thương mại điện tử; các doanh nghiệp có thể mở ra cổng giao tiếp, giao dịch, trao đổi thông tin nhanh và hiệu quả trong hoạt động thương mại.
- Ứng dụng trong điều khiển, đo lường, quản lý chất lượng được áp dụng trong các dây chuyền sản xuất công nghiệp, trong xây dựng - thiết kế mẫu mã sản phẩm, kiểm chuẩn chất lượng cũng như quản lý hệ thống tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm thông qua hệ thống các chương trình nghiệp vụ chuyên dụng, giải pháp hệ thống nhúng, vận dụng và khai thác mã nguồn mở.
* Chỉ tiêu phát triển:
- Đến năm 2015:
+ Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đạt 42% trở lên.
+ Trên 35% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử
+ 50% doanh nghiệp tham gia thương mại điện tử loại hình B2B và B2C
+ Tỷ lệ doanh nghiệp khai báo thuế qua mạng đạt 30% trở lên
+ Hỗ trợ từ 50 đến 60 doanh nghiệp xây dựng website quảng bá thương hiệu, sản phẩm và bán hàng trực tuyến trên mạng.
+ Hoàn thiện, nâng cao hoạt động Cổng giao dịch thương mại điện tử của Tỉnh theo hướng kết nối với các sàn giao dịch lớn trong cả nước. Thu hút 20%-30% doanh nghiệp trong tỉnh tham gia sàn giao dịch để quảng bá sản phẩm.
- Đến năm 2020:
+ Hầu hết các doanh nghiệp có kết nối Internet, có địa chỉ thư điện tử để tìm kiếm thông tin và thực hiện được một số giao dịch trên mạng; 50% doanh nghiệp lớn ứng dụng phần mềm quản lý tổng thể (ERP).
+ Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đạt 60% trở lên.
+ Trên 50% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử
+ 75% doanh nghiệp tham gia thương mại điện tử
+ Tỷ lệ doanh nghiệp khai báo thuế qua mạng đạt 50%-60%.
e. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dân cư:
* Định hướng:
Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người dân trên địa bàn tỉnh, nhất là khu vực nông thôn được tiếp cận với chương trình máy tính giá rẻ, chương trình phổ cập kiến thức công nghệ thông tin nhằm giúp cho bà con có điều kiện tiếp cận với thông tin khoa học kỹ thuật trên mạng Internet. Từ đó áp dụng vào sản xuất và đời sống, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
* Chỉ tiêu phát triển:
- Đến năm 2015:
+ 100% các điểm văn hoá xã được kết nối Internet băng rộng. Mở rộng kết nối Internet đến 70% các điểm truy cập khóm, ấp.
+ Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính đạt từ 30-32%
+ Tỷ lệ hộ gia đình kết nối Internet băng rộng đạt 15% - 16%
+ Tỷ lệ người sử dụng Internet đạt từ 40-42% dân số trở lên
- Đến năm 2020:
+ Tỷ lệ hộ gia đình có máy tính đạt từ trên 50%
+ Tỷ lệ hộ gia đình kết nối Internet băng rộng đạt 30% - 32%
+ Tỷ lệ người sử dụng Internet đạt trên 70%
4.3. Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
* Định hướng:
Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phần mềm của tỉnh tiếp cận với các công ty phần mềm lớn để làm đại lý cũng như nhận các hợp đồng làm dịch vụ gia công phần mềm xuất khẩu. Tạo điều kiện thuận lợi để các hãng công nghệ thông tin lớn trong và ngoài nước đặt chi nhánh hoặc đại lý tại Đồng Tháp để giúp đỡ các doanh nghiệp của tỉnh học hỏi và phát triển.
Tập trung phát triển công nghiệp phần mềm và nội dung số. Hỗ trợ các doanh nghiệp phần mềm áp dụng quy trình sản xuất phần mềm theo chuẩn CMMI.
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin đặt văn phòng, nhà máy, cơ sở sản xuất tại khu công nghiệp công nghệ cao Lai Vung (250 ha).
* Chỉ tiêu phát triển:
- Đến năm 2015:
+ Doanh thu hàng năm của ngành công nghệ thông tin và truyền thông so với GDP đạt từ 3-4%.
+ Lao động trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông ước đạt 0,25 - 0,3% dân số.
- Đến năm 2020:
+ Doanh thu hàng năm của ngành công nghệ thông tin và truyền thông so với GDP đạt từ 4-5%.
+ Lao động trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông ước đạt 0,45 - 0,5% dân số.
4.4. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
* Định hướng:
- Phát triển đội ngũ giảng viên công nghệ thông tin, điện tử viễn thông nhằm đáp ứng nhu cầu giảng viên trong các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trong tỉnh. Phát triển đội ngũ giáo viên dạy tin học cho các cơ sở giáo dục phổ thông nhằm đáp ứng nhu cầu giáo viên dạy tin học trong các trường phổ thông cũng như có chương trình đào tạo và bồi dưỡng kiến thức công nghệ thông tin cho giáo viên, cán bộ trong ngành giáo dục và đào tạo.
- Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, mở rộng quy mô, đa dạng hoá loại hình đào tạo, xã hội hoá mạnh mẽ các hoạt động đào tạo về công nghệ thông tin.
- Xây dựng và thực hiện các giải pháp đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin trình độ cao, ban hành chính sách thu hút nhân lực chất lượng cao về công nghệ thông tin từ nước ngoài, trong nước về tỉnh làm việc.
- Phổ cập tin học cho nhân dân nhằm nâng cao năng lực sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin cho mọi tầng lớp nhân dân trong Tỉnh thông qua việc xây dựng và triển khai thực hiện dự án phổ cập tin học cho nhân dân, nhằm phổ biến kiến thức, đào tạo về sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin cho nhân dân, đặc biệt là nhân dân sống ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa và những người khuyết tật.
- Phát triển nhân lực công nghệ thông tin trong lĩnh vực an ninh quốc phòng nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, kịp thời trấn áp các loại tội phạm công nghệ cao và phục vụ xây dựng thế trận phòng thủ của Tỉnh.
* Chỉ tiêu phát triển:
- Đến năm 2015:
+ 100% cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước được đào tạo phổ cập kiến thức và kỹ năng ứng dụng CNTT, biết sử dụng thành thạo máy tính và truy cập Internet, được đào tạo kỹ năng sâu về ứng dụng CNTT phù hợp với chuyên môn đang đảm trách.
+ Đảm bảo 100% cán bộ, công chức đều sử dụng được các phần mềm nguồn mở thông dụng như: bộ phần mềm văn phòng OpenOffice, trình duyệt web Firefox, bộ gõ tiếng Việt Unikey.
+ 100% các cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên có lãnh đạo phụ trách và ít nhất 01 cán bộ chuyên trách về ứng dụng CNTT có trình độ từ cao đẳng trở lên. Đặc biệt tập trung đào tạo nhóm chuyên gia bảo mật từ 8-10 người công tác tại VP. Tỉnh ủy, VP. UBND Tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Bộ CHQS Tỉnh, Công an Tỉnh, Viễn thông Tỉnh để đối phó với những tấn công từ bên ngoài, đủ khả năng điều tra và xử lý các tội phạm công nghệ cao.
+ 55-60% giảng viên đại học, cao đẳng ngành công nghệ thông tin có bằng thạc sĩ công nghệ thông tin trở lên.
+ Bình quân mỗi năm đào tạo khoảng 400-500 lao động công nghệ thông tin có đủ trình độ tham gia thị trường lao động trong nước và quốc tế.
- Đến năm 2020:
+ 55-60% giảng viên đại học, cao đẳng ngành công nghệ thông tin có bằng thạc sĩ công nghệ thông tin trở lên.
+ Bình quân mỗi năm đào tạo khoảng 400-500 lao động công nghệ thông tin có đủ trình độ tham gia thị trường lao động trong nước và quốc tế.
+ 80% lãnh đạo, cán bộ quản lý các đơn vị kinh tế biết sử dụng máy tính và giao dịch điện tử trên Internet. Đào tạo đủ nguồn nhân lực, đặc biệt nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp CNTT .
+ Trên 90% thanh niên được đào tạo, biết sử dụng máy tính và Internet.
5. Nguồn vốn thực hiện quy hoạch:
Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư: Để đạt được mục tiêu phát triển trong quy hoạch dự kiến cần có 7.533 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2011-2015: 3.013 tỷ đồng (tương đương 40%)
- Giai đoạn 2016-2020: 4.520 tỷ đồng (tương đương 60%)
6. Các chương trình, đề án, dự án trọng điểm:
(Phụ lục 1,2 đính kèm)
7. Giải pháp thực hiện quy hoạch:
Đề ra mục tiêu, chuẩn bắt buộc cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp phải đạt được trong ứng dụng CNTT:
- Xây dựng quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử và tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Xây dựng các quy định về an toàn, an ninh thông tin.
- Kiện toàn bộ máy cán bộ chuyên trách CNTT ở cấp huyện, đảm bảo số lượng và cơ cấu trình độ để đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giai đoạn mới.
- Tổ chức sát hạch trình độ ứng dụng công nghệ thông tin trước khi bổ nhiệm, tái bổ nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương. Chỉ bổ nhiệm và tái bổ nhiệm những người đạt chuẩn kiến thức ứng dựng CNTT theo quy định của UBND Tỉnh.
- Thông qua Đài Phát thanh và Truyền hình, Cổng thông tin điện tử, Báo Đồng Tháp và các phương tiện truyền thông khác tuyên truyền cho người dân biết những lợi ích và sự tiến bộ của CNTT, đồng thời có ý thức tránh tiếp cận những trang web xấu, sử dụng các phương tiện CNTT với mục đích không lành mạnh.
- Triển khai Kế hoạch tuyên truyền thực hiện Đề án đưa Việt Nam trở thành quốc gia mạnh về công nghệ thông tin.
7.3. Giải pháp về cơ chế chính sách:
- Vận dụng những quy định, chính sách của Trung ương, ban hành chính sách của địa phương nhằm tạo điều kiện doanh nghiệp phát triển đúng pháp luật.
- Triển khai nhanh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, cung cấp nhiều dịch vụ hành chính công trên mạng để làm đầu tàu để kéo các doanh nghiệp và người dân ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu quả.
- Quản lý chặt chẽ các điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng, phát huy những mặt tích cực, hạn chế tối đa các mặt trái để các địa điểm này thực sự là địa chỉ tin cậy của người dân.
Để đảm bảo nguồn vốn đáp ứng cho việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin cần huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Huy động các nguồn vốn xây dựng cơ bản, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn FDI, hợp tác quốc tế và huy động nguồn vốn của các doanh nghiệp, đẩy mạnh việc xã hội hóa để thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Vốn từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương chủ yếu đầu tư cho phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin và đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại các cơ quan Đảng, các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, ưu tiên cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh tham gia các dự án công nghệ thông tin của tỉnh, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư công nghệ mới.
- Tranh thủ các nguồn vốn tài trợ để phổ cập kiến thức công nghệ thông tin và trang bị máy tính, thiết bị đầu cuối cho đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.
- Sử dụng vốn xã hội hóa để đào tạo nguồn nhân lực, nhất là đào tạo tin học ở các trường phổ thông.
- Coi trọng giải pháp công – tư kết hợp trong đầu tư phát triển công nghệ thông tin khu vực công.
- Xây dựng cơ chế thông thoáng, một cửa, giải quyết thủ tục hành chính nhanh chóng, chính xác, nhiệt tình với các nhà đầu tư để thu hút các dự án đầu tư nước ngoài và ngoài Tỉnh. Sử dụng một số phần vốn ODA của các nước giúp Việt Nam vào xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông ở nông thôn.
- Tổ chức hội thảo, giới thiệu và chào mời các doanh nghiệp đầu tư, đặc biệt là đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin. Xây dựng quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho thu hút vốn đầu tư. Xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư phù hợp với từng lĩnh vực ngành nghề với mức ưu đãi cao nhất trong khung pháp lý chung của Nhà nước, đồng thời thể hiện một số ưu đãi riêng, chú trọng các hình thức đầu tư mới, gắn quyền lợi với trách nhiệm của nhà đầu tư.
7.5. Giải pháp phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông:
- Ưu tiên phát triển công nghệ hiện đại, chú trọng phổ cập dịch vụ đến các vùng sâu, vùng xa.
- Quy định việc dùng chung hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông để tiết kiệm chi phí đầu tư.
- Hoàn thiện hệ thống thông tin dịch vụ hành chính công tại bộ phận 1 cửa ở tất cả các huyện, thị, thành phố theo mô hình Data center; tích hợp dữ liệu về tỉnh, đảm bảo cung cấp thông tin giải quyết thủ tục hành chính mọi lúc, mọi nơi.
7.6. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực:
Sớm đào tạo cán bộ lãnh đạo thông tin (CIO - Chief Information Officer) để giúp tỉnh triển khai thực hiện tốt quy hoạch này.
Tập trung đầu tư trang thiết bị CNTT cho công tác giảng dạy và học tập ở các trường phổ thông.
Tiếp tục đào tạo phổ cập kiến thức công nghệ thông tin, internet cho cộng đồng, nhất là người dân nông thôn.
Từng bước xã hội hoá việc đào tạo nguồn lực công nghệ thông tin, nhằm thu hút các thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh trực tiếp đầu tư phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
Hợp tác, liên kết đào tạo với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước để nâng cao chất lượng đào tạo.
7.7. Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện quy hoạch:
Phân công nhiệm vụ thực hiện các chỉ tiêu trong quy hoạch cho các Sở ban ngành Tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố. Định kỳ hàng năm kiểm tra tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, đánh giá xếp hạng mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. Trên cơ sở đó để đánh giá kết quả thực hiện chương trình cải cách hành chính của các cơ quan nhà nước.
Sau khi Quy hoạch được phê duyệt, giao Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức công bố, phổ biến đến các cấp ủy đảng, chính quyền, các ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn; đồng thời, tiến hành xây dựng chương trình hành động cụ thể để thực hiện Quy hoạch.
Các Sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, thành phố cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ Quy hoạch bằng các kế hoạch 5 năm, hàng năm để thực hiện có hiệu quả. Hàng năm có đánh giá việc thực hiện Quy hoạch, trên cơ sở đó tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển trong từng thời kỳ.
Các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch.
Điều 2. Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020 được phê duyệt là cơ sở cho việc lập, trình duyệt và triển khai thực hiện các kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm và các chương trình, đề án, dự án công nghệ thông tin.
Điều 3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ vào những mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển được nêu trong Quy hoạch này, phối hợp với các Sở, ngành Tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quy hoạch theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, thủ trưởng các Sở, ngành Tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
( Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND-HC ngày tháng năm )
STT | Tên chương trình, đề án, dự án | Dự trù kinh phí (tỷ đồng) | Trong đó | Dự kiến Tg thực hiện | Đơn vị thực hiện | ||||
NSTW hỗ trợ | NS ĐP | Doanh nghiệp | Vốn tài trợ | Vốn XHH | |||||
I | Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phát triển hạ tầng Internet băng rộng | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
| 2012-2020 | Các DN viễn thông |
2 | Triển khai mạng TSL chuyên dùng đến cơ quan cấp huyện, cấp xã | 60 |
|
| 60 |
|
| 2013-2015 | VNPT |
3 | Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu theo công nghệ điện toán đám mây | 20 | 5 | 15 |
|
|
| 2016 – 2018 | Sở TTTT |
4 | Nâng cao năng lực hệ thống mạng máy tính cơ quan Đảng | 22 | 2 | 20 |
|
|
| 2012 – 2020 | VPTU |
| Thiết lập hệ thống mạng phục vụ công tác chỉ huy quân sự | 4 |
| 4 |
|
|
| 2013-2016 | BCHQS Tỉnh |
5 | Xây dựng mạng WAN cho UBND cấp huyện | 12 |
| 12 |
|
|
| 2013-2015 | UBND các huyện, TX, TP |
6 | Mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình đến cấp xã | 14,5 |
| 14,5 |
|
|
| 2014 – 2017 | Sở TTTT |
7 | Xây dựng mạng LAN cho cơ quan cấp xã | 9 |
| 9 |
|
|
| 2012-2015 | UBND các huyện, TX, TP |
8 | Hệ thống mạng thông tin tài nguyên và môi trường | 11,4 |
| 11,4 |
|
|
| 2012-2013 | Sở TNMT |
9 | Xây dựng hệ thống cáp quang dùng riêng của Công an tỉnh Đồng Tháp | 18 | 12 | 6 |
|
|
| 2012-2014 | Công an Tỉnh |
9 | Xây dựng mô hình Tổ nông dân hội nhập | 3,5 |
| 3,5 |
|
|
| 2011-2012 | Sở TTTT |
10 | Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập Internet công cộng | 15 |
| 5 |
| 10 |
| 2012-2015 | Sở TTTT + Sở VHTTDL |
11 | Đầu tư máy tính nối mạng cho các ấp thuộc các xã nông thôn mới | 6 |
| 6 |
|
|
| 2014-2016 | Sở TTTT |
12 | Xây dựng thành phố điện tử | 5 |
| 5 |
|
|
| 2012-2015 | UBND TPCL |
II | Ứng dụng công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhân rộng phần mềm Một cửa điện tử | 6 |
| 6 |
|
|
| 2012-2013 | Sở TTTT |
2 | Triển khai phần mềm Văn phòng điện tử cấp tỉnh, huyện | 10 |
| 10 |
|
|
| 2012-2015 | Sở TTTT |
| Triển khai phần mềm Văn phòng điện tử cấp xã | 10 |
| 10 |
|
|
| 2016-2018 | Sở TTTT |
3 | Xây dựng Hệ thống thông tin tổng thể phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành | 4 |
| 4 |
|
|
| 2012-2014 | VP UBND Tỉnh + Sở TTTT |
4 | Hệ thống thông tin thống kê | 1 |
| 1 |
|
|
| 2011-2012 | VP UBND Tỉnh + Cục Thống kê |
5 | Hệ thống thông tin khiếu nại, tố cáo | 1,4 |
| 0,7 |
| 0,7 |
| 2011-2012 | VP UBND Tỉnh + Thanh tra Tỉnh |
6 | Hệ thống thông tin y tế | 20 | 20 |
|
|
|
| 2012-2014 | Sở Y tế |
7 | Hệ thống chẩn đoán, khám chữa bệnh từ xa cho hệ thống bệnh viện | 30 |
| 10 |
|
| 20 | 2016-2020 | Sở Y tế |
8 | Quản lý cấp chứng chỉ hành nghề y, dược | 1,6 |
| 0,8 |
| 0,8 |
|
| Sở Y tế |
9 | Hệ thống thông tin ngành công thương | 15 |
| 15 |
|
|
| 2012-2015 | Sở Công Thương |
10 | Hệ thống thông tin nông nghiệp và PTNT | 15 |
| 8 |
| 5 | 2 | 2013-2015 | Sở NN&PTNT |
11 | Hệ thống thông tin văn hóa, thể thao, du lịch | 3 |
| 3 |
|
|
| 2014-2016 | Sở VH-TT-DL |
12 | Hệ thống thông tin hộ tịch | 6 | 1 | 5 |
|
|
| 2012-2013 | Sở Tư Pháp |
13 | Thư viện điện tử | 5 |
| 3 |
|
| 2 | 2016-2020 | Sở GD + Sở VHTTDL |
14 | Ứng dụng công nghệ GIS quản lý tài nguyên và môi trường | 20 |
| 20 |
|
|
| 2012-2014 | Sở TNMT |
15 | Ứng dụng công nghệ GIS quản lý hạ tầng giao thông | 10 |
| 10 |
|
|
| 2014-2015 | Sở GTVT |
16 | Ứng dụng công nghệ GIS quản lý hạ tầng xây dựng | 15 |
| 15 |
|
|
| 2013-2016 | Sở XD |
17 | Ứng dụng công nghệ GIS quản lý hạ tầng điện, nước, viễn thông | 10 |
| 10 |
|
|
| 2016-2020 | Sở TTTT + Sở CT |
18 | Tra cứu địa điểm trực tuyến | 15 |
| 15 |
|
|
| 2015-2018 | Sở TTTT |
19 | Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường | 5 |
| 5 |
|
|
| 2012-2015 | Sở TNMT |
20 | Cơ sở dữ liệu dân cư | 3 |
| 3 |
|
|
| 2013-2020 | Công an Tỉnh |
21 | Cơ sở dữ liệu lao động, việc làm | 3 |
| 3 |
|
|
| 2014-2016 | Sở LĐ-TB&XH |
22 | Cơ sở dữ liệu kiều bào và đồng hương Đồng Tháp | 1,5 |
| 0,8 |
|
| 0,7 | 2013-2014 | Sở TTTT + Hội đồng hương + Hội Thân nhân kiều bào |
23 | Số hóa Tài liệu lưu trữ của Tỉnh | 20 |
| 20 |
|
|
| 2013-2020 | Sở Nội vụ |
24 | Mở rộng hệ thống thông tin quản lý CBCC đến cấp xã | 4 |
| 4 |
|
|
| 2013-2015 | Sở Nội vụ |
III | Đề án phát triển CNTT ngành Giáo dục và Đào tạo | 160 | 40 | 100 |
|
| 20 | 2012-2020 | Sở GD-ĐT |
IV | Ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp | 150 |
|
| 150 |
|
| 2011-2020 | Các DN trên địa bàn Tỉnh |
V | Ứng dụng CNTT trong dân cư | 1.406 |
|
|
|
| 1.406 | 2011-2020 | Các hộ gia đình |
| TỔNG CỘNG | 7.151 | 80 | 394 | 5.210 | 17 | 1.450 |
|
|
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP
( Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND-HC ngày tháng năm )
STT | Tên chương trình, đề án, dự án | Dự trù kinh phí | Trong đó | |
Ngân sách ĐP | Xã hội hóa | |||
I | Duy trì và phát triển hạ tầng CNTT |
|
|
|
1 | Trang bị máy tính cho 100% cán bộ công chức chuyên môn | 50 | 50 | 0 |
2 | Ứng dụng chữ ký điện tử trong các cơ quan NN | 2,5 | 2,5 | 0 |
3 | Cước phí mạng TSL chuyên dung | 10 | 10 | 0 |
4 | Đề án phát triển thông tin truyền thông nông thôn | 4,5 | 4,5 |
|
II | Ứng dụng công nghệ thông tin |
|
|
|
1 | Triển khai thủ tục hành chính công trực tuyến mức 3,4 | 10 | 10 | 0 |
2 | Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng CNTT và phát triển thương mại điện tử | 6 | 2 | 4 |
3 | Duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử | 20 | 15 | 5 |
4 | Duy trì hoạt động Trung tâm tích hợp dữ liệu, hội nghị truyền hình, một cửa điện tử | 15 | 15 | 0 |
5 | Phát triển thương mại điện tử | 8 | 5 | 3 |
III | Đào tạo nguồn nhân lực CNTT |
|
|
|
1 | Đào tạo sau đại học | 20 | 5 | 15 |
2 | Đào tạo nguồn nhân lực ở các trường cao đẳng, đại học và dạy nghề | 210 | 0 | 210 |
3 | Đào tạo CNTT cho cán bộ, công chức | 7 | 7 | 0 |
4 | Phổ cập kiến thức CNTT cho người dân | 8 | 4 | 4 |
5 | Hội thi, giải thưởng công nghệ thông tin | 2 | 1 | 1 |
IV | Hỗ trợ phát triển công nghiệp CNTT |
|
|
|
1 | Hỗ trợ doanh nghiệp CNTT chuẩn hóa quy trình sản xuất | 1,5 | 0,5 | 1 |
2 | Xúc tiến thương mại | 4 | 2 | 2 |
V | Các hoạt động hỗ trợ |
|
|
|
1 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức | 2 | 1 | 1 |
2 | Hoạt động Ban chỉ đạo CNTT Tỉnh | 1,5 | 1,5 |
|
| TỔNG CỘNG | 382 | 136 | 246 |
[1] Chỉ tiêu quốc gia theo Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ
[2] Chỉ tiêu quốc gia theo Quyết định 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ
[3] Chỉ tiêu quốc gia theo Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 và Quyết định số 1703/QĐ-TTg ngày 12/7/2010 của Thủ thướng Chính phủ
[4] Chỉ tiêu quốc gia theo Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 và Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ
- 1 Quyết định 1022/QĐ-BCT năm 2017 phê duyệt Đề án "Quy hoạch phát triển thương mại Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035
- 4 Quyết định 1703/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 698/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 9 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1703/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035
- 3 Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Quyết định 1022/QĐ-BCT năm 2017 phê duyệt Đề án "Quy hoạch phát triển thương mại Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành