Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1199/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 10 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 935/KHĐT-VP ngày 27/4/2022 và đề nghị của Chánh văn phòng UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục Cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, Phòng KT, Bộ phận 1 cửa tại TTHCC;
- Lưu: VT, KSTTHC.

CHỦ TỊCH




Trần Thắng

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CAM KẾT HỖ TRỢ VỐN CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 57/2018/NĐ-CP NGÀY 17/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)

Thứ tự công việc

Đối tượng thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Bước 1

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở tại Trung tâm HCC

Công chức tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm HCC kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quyết (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Phòng Quản lý đầu tư xử lý

04 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư

Lãnh đạo Phòng chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý

01 ngày làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư

Chuyên viên phụ trách xử lý hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan; theo dõi và tổng hợp ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan, lập báo cáo thẩm định trình Lãnh đạo Phòng

04 ngày làm việc và 02 giờ làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư

Lãnh đạo Phòng xử lý, xem xét trình Lãnh đạo Sở

02 ngày làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư

Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt, chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý.

01 ngày làm việc

Bước 6

Chuyên viên Phòng Quản lý đầu tư

Chuyên viên Phòng phối hợp với Bộ phận văn thư Sở vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyên hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận một cửa của Sở tại Trung tâm HCC.

04 giờ làm việc

Bước 7

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở tại Trung tâm HCC

Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở tại Trung tâm HCC chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh

04 giờ làm việc

Bước 8

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh

Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ liên thông chuyển chuyên viên thụ lý.

02 giờ làm việc

Bước 9

Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh

Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của VPUBND tỉnh tiếp nhận và xử lý, trình lãnh đạo Văn phòng và Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định, chuyển kết quả liên thông cho Bộ phận một cửa

4,5 ngày làm việc

Bước 10

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh

Bộ phận một cửa của UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Kế hoạch và Đầu tư

02 giờ làm việc

Bước 11

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tại Trung tâm HCC

Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm HCC:

- Xác nhận trên phần mềm kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả (hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích), vào sổ giao nhận kết quả; thu phí, lệ phí (nếu có).

- Chuyển kết quả xử lý cho bộ phận Văn thư và Phòng Quản lý đầu tư

02 giờ làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

15 ngày làm việc

 

CĂN CỨ PHÁP LUẬT VỀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CỦA UBND TỈNH

STT

Tên dịch vụ công

Căn cứ pháp luật quy định tổng thời gian thực hiện TTHC

Căn cứ pháp luật quy định thời gian thực hiện TTHC tại UBND tỉnh

Dự thảo phê duyệt Sở đề xuất thời gian tại UBND tỉnh và VP UBND tỉnh

1

Thủ tục cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của chính phủ

Điều 17 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP quy định tổng thời gian là 15 ngày làm việc

05 ngày làm việc (Theo điểm b, khoản 1 Điều 17 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP)

05 ngày làm việc