BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2000/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2000 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐỊA CHẤT NĂM 2000CHO VIỆN NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 123/1999/QĐ-BKH ngày 29 tháng 12 năm 1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 142/1999/QĐ-TCKT ngày 27 tháng 01 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc giao dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2000;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao kế hoạch địa chất năm 2000 cho Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản như phụ lục Quyết định này.
Điều 2: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng thuộc Bộ, Viện trưởng Viện Nghiên cứu địa chất và Khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | K/T BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
ĐỊA CHẤT CHI TIẾT NĂM 2000
(Kèm theo quyết định số 12/2000/QĐ-BCNngày 13 tháng 3 năm 2000)
Tổng số nhiệm vụ: 19 nhiệm vụ.
Trong đó: + Nhiệm vụ hoàn thành nộp lưu trữ: 01 nhiệm vụ;
+ Biên tập, xuất bản: 02 nhiệm vụ;
+ Nhiệm vụ mở mới: 03 nhiệm vụ.
Nhiệm vụ nghiên cứu địa chất hoàn thành nộp lưu trữ:
1. Nghiên cứu mô hình hóa các dị thường địa hóa chỉ thị quặng phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản ở Việt Nam.
Các nhiệm vụ tiếp tục thực hiện:
Nhiệm vụ nghiên cứu:
2. Nghiên cứu kiến tạo và sinh khoáng Bắc Bộ.
3. Xây dựng, hiệu chỉnh định mức và đơn giá dự tóan các công trình địa chất.
4. Nghiên cứu thành phần vật chất các thành tạo magma Mezozoi-Kainozoi và các khoáng sản liên quan ở đới Đà Lạt.
5. Nghiên cứu cổ sinh địa tầng và tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích Devon thượng- Carbon hạ Bắc Việt Nam.
6. Nghiên cứu thạch luận và sinh khoáng các thành tạo magma kiềm Miền Bắc Việt Nam.
7. Xác lập các luận cứ khoa học, đánh giá định lượng, định hướng phát triển việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản Việt Nam đến năm 2020.
8. Đánh giá tiềm năng vàng và các khoáng sản khác liên quan với các thành tạo đá lục, đá phiến đen đới Quảng Nam.
9. Nghiên cứu đánh giá tiềm năng nguyên liệu Keramzit cho sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ khu vực Đông Nam Bộ.
10. Nghiên cứu khoanh định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở áp dụng tổ hợp các phương pháp hợp lý.
11. Nghiên cứu đánh giá đặc điểm địa chất môi trường đới khô và bán khô từ Nha Trang đến Bình Thuận.
12. Nghiên cứu đặc điểm thủy địa hóa nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Nhiệm vụ điều tra cơ bản:
13. Đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ Mường Tè.
Nhiệm vụ khác:
14. Biên tập từ điển địa chất Anh - Việt.
15. Biên tập xuất bản tập 7 Tuyển tập địa chất và khoáng sản.
16. Tăng cường năng lực nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản.
Nhiệm vụ mở mới :
17. Tai biến địa chất ở các tỉnh miền Trung từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi, hiện trạng, nguyên nhân, dự báo và đề xuất biện pháp phòng tránh, giảm thiểu hậu quả.
18. Đánh giá tiềm năng và giá trị sử dụng một số khoáng chất công nghiệp (diatomit, bentonit, zeolit, kaolin, v. v...) vùng Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên phục vụ công-nông nghiệp và xử lý môi trường.
19. Trầm tích luận và tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích mầu đỏ tuổi J-K và khoáng sản liên quan ở miền Bắc Việt Nam.
Tổng số: 7.207,59 triệu đồng
( bảy tỷ hai trăm không bẩy triệu năm trăm chín mươi nghìn đồng). Bao gồm:
- Từ nguồn kinh phí sự nghiệp kế hoạch địa chất : 5.700 triệu đồng;
- Từ nguồn kinh phí sự nghiệp nghiên cứu khoa học : 1.507,59 triệu đồng.
III. DỊCH VỤ ĐỊA CHẤT VÀ SẢN XUẤT KHÁC : 3.000 triệu đồng.
IV.CÁC CHỈ TIÊU KHÁC : Bộ sẽ có thông báo riêng.
NHIỆM VỤ ĐỊA CHẤT CỤ THỂ
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Tên đề tài (Chủ nhiệm) | Khởi công | Trình duyệt | Nộp lưu trữ | Dự toán ĐT được duyệt | Giá trị đã thực hiện đến hết năm 99 | Mục tiêu nhiệm vụ đề tài (đề án) | Nhiệm vụ kế hoạch năm 2000 | Vốn SNNCKH (Tl + BH) | Vốn SNKTĐC | Tổng cộng | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=11+12 | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
1 | Nghiên cứu mô hình hóa các dị thường địa hóa chỉ thị quặng phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khóang sản ở Việt Nam. (PTS. Đỗ văn Phi) | 1997 | 1/2000 | 3/2000 | 1.774 | 1.382 | - Hệ thống hóa và biểu diễn quá trình hình thành các dị thường địa hóa quặng bằng các mô hình cụ thể và trừu tượng. - Xây dựng các mô hình chuẩn trên những dữ liệu thực tế ở Việt Nam. | Bước V: (1-3/2000): Xét duyệt, sửa chữa, can in nộp lưu trữ. | 16,233 | 35 | 51,233
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
2 | Nghiên cứu kiến tạo và sinh khóang Bắc Bộ. (PGS.TS. Dương Đức Kiêm). | 7/97 | 2001 | 12/ 2001 | 4.331 | 2.259 | - Nghiên cứu kiến tạo và sinh khóang trên quan điểm kiến tạo mảng. - Thành lập bản đồ kiến tạo và bản đồ sinh khóang phần Bắc Bộ tỉ lệ 1/500.000 và 1/1.000.000.
| Bước IV (1-12/2000): + Khảo sát địa chất và kh/sản bổ sung đới Sông Đà, Sông Hiến-An Châu, Lô Gâm, Sông Mã,Sông Hồng. Thành lập mặt cắt địa chất địa vật lý vùng Thanh Hóa- Nam Định- Hải Phòng- Móng Cái. Khảo sát cổ từ đới Sông Hồng, Sông Đà.+ Lấy và phân tích các loại mẫu.+Tổng hợp tài liệu, hoàn thành báo cáo bước và thành lập các bản đồ kiến tạo, sinh khoáng và dự báo (phác thảo lần 2) và các bản đồ chuyên hóa. | 157 | 800 | 957 | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=11+12 | |||||||
3 | Xây dựng, hiệu chỉnh định mức và đơn giá dự tóan các công trình địa chất (Nhiệm vụ thường xuyên) (KS Lê Văn Hợp) | 1998 |
|
|
|
|
| - Xây dựng hệ số điều chỉnh tiền lương trong đơn giá dự toán các công trình địa chất. - Xây dựng mới định mức và đơn giá cho các dạng công tác địa chất (theo quyết định của Bộ).
| 102,638 | 170 | 272,638 | |||||||
4 | Nghiên cứu thành phần vật chất các thành tạo magma Mesozoi - Kainozoi và các khoáng sản liên quan ở đới Đà lạt. (PGS.PTS. Bùi Minh Tâm).
| 1998 | 9/2001 | 12/2001 | 1.797 | 499 | * Nghiên cứu sâu về thạch luận nguồn gốc theo hướng định lượng các thành tạo magma MZ-KZ trong đới Đà lạt. * Phân chia các kiểu magma đặc trưng (kiểu thạch luận, kiểu kiến tạo) làm sáng tỏ lịch sử tiến hóa magma MZ-KZ đới Đà Lạt. * Xác lập mối quan hệ về nguồn gốc của các thành tạo magma MZ-KZ đới Đà Lạt với các khoáng sản chủ yếu là Sn, W, Cu, Au.., * Đánh gía tiềm năng và phân vùng triển vọng khoáng sản.
| Bước III (1-12/2000): + Nghiên cứu chi tiết bổ sung theo các mặt cắt chuẩn, khối chuẩn, thu thập các dạng mẫu phân tích định lượng để chứng minh tính đồng magma của các thành tạo xâm nhập Ankroet và phun trào Đơn Dương. + Nghiên cứu chi tiết, thu thập các dạng mẫu bổ sung cho tổ hợp magma phun trào- xâm nhập vùng Vũng Tàu - Côn Đảo. + Nghiên cứu thành phần vật chất điểm quặng thiếc bắc Đà Lạt, điểm quặng vàng Trà Năng và mối liên quan với magma. + Tổng hợp tài liệu, lập báo cáo bước III: Thành phần vật chất các thành tạo magma Mz - Kz và khoáng sản liên quan vùng Lâm Đồng Vũng Tàu Côn Đảo.
| 120,822 | 347 | 467,822 | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=11+12 | |||||||
5 | Nghiên cứu cổ sinh địa tầng và tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích Devon thượng - Cacbon hạ Bắc Việt Nam. (PTS. Phạm Kim Ngân) | 1998 | 9/2001 | 12/2001 | 1.639 | 588 | * Xác định các phân vị địa tầng D3-C1 trên cơ sở qui phạm địa tầng mới. * Xác định hoàn cảnh cổ đia lý tướng đá. * Xác định tiền đề địa tầng cho các khoáng sản có liên quan. | Bước III (1-12/2000): + Đo vẽ chi tiết các mặt cắt chuẩn của các hệ tầng Bản Cỏng, Tốc Tát, Lũng Nậm vùng Hà Giang Cao Bằng, hệ tầng Mỏ Nhài Tân Lập vùng Lạng Sơn, hệ tầng Bản Cải Đa Niêng, Đá Mài vùng Sơn La và Yên Bái, hệ tầng Phúc Sơn Nông Cống vùng Thanh Hóa. + Lấy và phân tích các loại mẫu cổ sinh vật và thành phần vật chất. Nghiên cứu quan hệ địa chất, trầm tích, các dấu hiệu tướng đá cổ địa lý ở các mặt cắt nêu trên. + Báo cáo bước III: Phân chia địa tầng các trầm tích D3- C1 ở các vùng Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Yên Bái, Thanh Hóa. + Báo cáo tham quan mặt cắt D3-C1 tại vùng Quảng Tây Trung Quốc.
| 156,240 | 358 | 514,24 | |||||||
6 | Nghiên cứu thạch luận và sinh khóang các thành tạo magma kiềm Miền Bắc Việt Nam. (TS. Nguyễn Trung Chí). | 1998 | 9/2001 | 12/2001 | 1.515 | 355 | * Nghiên cứu thạch luận hiện đại các magma kiềm miền bắc Việt Nam. * Nghiên cứu sinh khoáng của các thành tạo đá kiềm gồm đá quí, xạ hiếm, fluorit, đa kim Co, Mo.., * Khoanh vùng triển vọng khoáng sản. | Bước III (1-12/2000): + Khảo sát thực địa các thành tạo đá kiềm vùng Tây Bắc (Nậm Xe - Tam Đường, Mường Hum, thượng lưu Sông Đà). + Lấy và phân tích các loại mẫu. Thu thập tổng hợp tài liệu. Hoàn thành báo cáo bước III: Đặc điểm các thành tạo magma kiềm vùng Tây Bắc và khoáng sản liên quan.
| 96,290 | 277 | 373,290 | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=11+12 | |||||||
7 | Xác lập các luận cứ khoa học đánh giá định lượng, định hướng phát triển việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản Việt Nam đến năm 2020 ( PTS. Thái Quí Lâm) | 1998 | 9/2001 | 12/2001 | 1.363 | 514 | * Phân loại khoáng sản, phân cấp tài nguyên trữ lượng khoáng sản Việt Nam. * Đánh giá tài nguyên khoáng sản, địa chất kinh tế Việt Nam trọng tâm là kim loại cơ bản, kim loại nhẹ, năng lượng (than), phân bón, hóa chất (apatit, fluorit), nguyên liệu xi măng, đá ốp lát. * Xây dựng các luận cứ khoa học về định lượng phát triển, sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020.
| Bước III (1-12/2000): +Bổ sung, tổng hợp, xử lý tài liệu điều tra khoáng sản và nước ngầm vùng Trung Bộ. Xây dựng chương trình quản lý cơ sở dữ liệu, xác lập các tiêu chuẩn đánh giá tài nguyên, kinh tế cho nhóm khoáng sản kim loại nhẹ. Lấy và phân tích kiểm tra nước ngầm vùng Trung Bộ. + Hoàn thành báo cáo bước III. Báo cáo tổng hợp cho khoáng sản nhóm kim loại cơ bản. | 150,944 | 308 | 458,944 | |||||||
8 | Đánh giá tiềm năng vàng và các khoáng sản khác liên quan với các thành tạo đá lục, đá phiến đen đới Quảng Nam. (PTS. Nguyễn Ngọc Liên, Đỗ Quốc Bình).
| 1998 | 10/2001 | 12/2001 | 1.789 | 565 | * Xác định độ chứa vàng và các nguyên tố khác trong các thành tạo đá lục và đá phiến đen. * Nghiên cứu nguồn gốc, bản chất, cơ chế sinh thành các thành tạo đá lục, đá phiến đen và quá trình thành tạo quặng vàng và các khoáng sản khác có liên quan. * Xác định các diện tích có triển vọng vàng và các khoáng sản khác để tổ chức công tác tiếp theo.
| Bước III (1-12/2000): + Khảo sát chi tiết ở Khu Trà Thanh (10 km2, đối tượng là vàng trong đá đen); Khu Núi Vú (15 km2, đối tượng vàng trong đá lục). Khảo sát tổng hợp vùng Tây Bà Nà, Sông Bung - Sông Giang. + lấy và phân tích các loại mẫu. + Hoàn thành báo cáo bước III: Kết quả nghiên cứu bản chất các thành tạo đá lục, đá phiến đen và đặc điểm khoáng hóa liên quan khu vực Trà Thanh, Núi Vú. | 138,319 | 360 | 498,319 | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=11+12 | |||||||
9 | Nghiên cứu đánh giá tiềm năng nguyên liệu keramzit cho sản suất vật liệu xây dựng nhẹ khu vực Đông Nam Bộ (KS.Vũ Xuân Bách).
| 1998 | 2001 | 10/2001 | 1.366 | 482 | *Đánh giá triển vọng và qui luật phân bố của các nguyên liệu keramzit khu vực Đông Nam Bộ. * Xác định chất lượng và khả năng sử dụng của các nguyên liệu keramzit cho sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ.
| Bước III(1-12/2000): + Khảo sát thực địa vùng Bình Dương, Bình Phước và Tây Ninh. + Lấy và phân tích các loại mẫu. Thu thập tổng hợp tài liệu. + Hoàn thành báo cáo bước III: Đánh giá chất lượng và khả năng sử dụng keramzit khu vực Đông Nam Bộ. | 135,939 | 328 | 463,939 | |||||||
10 | Nghiên cứu khoanh định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở áp dụng tổ hợp các phương pháp hợp lý. (TS. Phạm Khỏan).
| 1998 | 2001 | 12/2001 | 2.256 | 528 | * Xác định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng và triển vọng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở các dữ liệu địa vật lý, địa chất, địa hóa, khoáng sản, viễn thám có cơ sở khoa học đáng tin cậy; Mô hình hóa các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng hóa; Dự báo tiềm năng khoáng sản ở diện tích chi tiết hóa; Đề xuất phương hướng công tác điều tra phát hiện các dạng tài nguyên quặng mỏ ẩn sâu trên diện tích đới khâu Sông Mã.
| Bước III (1-12/2000): + Tổng hợp phân tích xử lý tài liệu địa vật lý, địa chất - khoáng sản đã thu thập. Đo từ tellur trên hai tuyến lộ trình chuẩn 1 (Quỳ Châu - Bái Thượng - Đồi Cum) và tuyến chuẩn 5 (Đông Điện Biên - Bó Xinh) để nghiên cứu các định lượng cấu trúc ấn sâu 2 tuyến trên. +Xây dựng các sơ đồ, bản đồ, mặt cắt địa vật lý - địa chất ẩn và dự báo tiềm năng khoáng sản ẩn. + Hoàn thành báo cáo bước III: Kết quả nghiên cứu khoanh định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở tài liệu bước II và bước III. | 146,117 | 314 | 460,117 | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=11+12 | |||||||
11 | Nghiên cứu đánh giá đặc điểm địa chất môi trường đới khô và bán khô từ Nha Trang đến Bình Thuận. (PTS. Hồ Vương Bính).
| 1998 | 10/2001 | 12/2001 | 1.384 | 423 | * Thu thập, nghiên cứu tổng hợp tài liệu, thiết kế bổ sung một số khối lượng NC cần thiết và lập dự toán để làm sáng tỏ các đặc điểm ĐCMT đới khô và bán khô từ Nha Trang- Bình Thuận; Thành lập các BĐ ở tỉ lệ 1/100.000 vùng nghiên cứu gồm: BĐĐCKS, BĐĐCĐT và vỏ phong hóa, BĐĐM, BĐĐCTV, BĐĐCCT, BĐĐC môi trường, BĐ định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ để phục vụ qui hoạch phát triển kinh tế xã hội, khai thác lãnh thổ và bảo vệ môi trường vùng nghiên cứu. | Bước III (1-12/2000): + Khảo sát thực địa, lấy mẫu bổ sung về VPH- địa chất đệ tứ, địa chất thủy văn, địa chất môi trường từ Nha Trang đến Bình Thuận. + Phân tích không ảnh về biến động đường bờ, cửa sông (300km). +Thu thập tài liệu về địa chất - khoáng sản, VPH, ĐCTV, khí tượng thủy văn, đất, rừng v.v trong và ngoài ngành. + Báo cáo kết quả thực hiện bước III về công tác khảo sát thực địa, ĐCTV, ĐCMT trên diện tích từ Nha Trang đén Bình Thuận. +Báo cáo kết quả nghiên cứu vỏ phong hóa và địa chất đệ tứ từ Nha Trang đến Bình Thuận. +Báo cáo kết quả phân tích không ảnh biến động đường bờ, cửa sông 300km từ Phan Rang đến Hàm Tân (Bình Thuận).
| 119,288 | 310 | 429,288 | |||||||
12 | Nghiên cứu đặc điểm thủy địa hóa nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. (PTS. Đỗ Trọng Sự). | 1998 | 10/2001 | 12/2001 | 1.560 | 494 | * Làm sáng tỏ đặc điểm thành phần hóa học, hiện trạng nhiễm mặn, nhiễm bẩn của nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Dự báo sự biến đổi của chúng theo không gian và thời gian. * Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất hướng bảo vệ và khai thác hợp lý tài nguyên nước dưới đất của vùng nghiên cứu.
| Bước III (1-12/2000): + Khảo sát thực địa địa chất thủy văn phần Bắc Trung Bộ. Lấy và phân tích mẫu nước 2 đợt trên diện tích 9000 km2. Khoan 375m và lấy mẫu. Thu thập các tài liệu liên quan. + Hoàn thành báo cáo bước III: Đánh giá đặc điểm nhiễm mặn, nhiễm bẩn phần Bắc Trung Bộ. | 127,755 | 313 | 440,755 | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=11+12 | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
13 | Đo vẽ lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khóang sản tỉ lệ 1/50.000 nhóm tờ Mường Tè. (PTS. Lê Hùng) | 1996 | 12/2000 | 6/2001 | 5.584 | 4.201 | - Đo vẽ lập bản đồ địa chất tỉ lệ 1/50.000 trên diện tích 2350km2. - Tìm kiếm các loại khoáng sản trọng tâm là vàng và vật liệu xây dựng. - Xác định diện tích có triển vọng. | Bước V (1-12/2000): + Đo vẽ lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản 285 km2 lấy, gia công phân tích mẫu các loại. + Văn phòng bước và văn phòng tổng kết, thành lập các loại bản đồ và sơ đồ. + Hoàn thành báo cáo tổng kết. tháng 12 năm 2000. |
| 1.500 | 1.500 | |||||||
|
|
|
|
|
|
| 40 | 200 | 240 | |||||||||
14 | Tai biến địa chất ở các tỉnh miền Trung Việt nam từ Quảng Bình đến Phú Yên; hiện trạng, nguyên nhân, dự báo và đề xuất biện pháp phòng tránh , giảm thiểu hậu quả. | 2000 |
|
|
|
|
| - Khảo sát thu thập tài liệu địa chất - mỏ, địa lý kinh tế các vùng quặng thiếc Cao Bằng, Tam Đảo, Qùy Hợp, Lâm Đồng; chì kẽm Đới Lô Gâm; vàng, đá vôi cho xi măng. - Xử lý các hệ số điều chỉnh thuế suất thuế tài nguyên cho các khoáng sản nghiên cứu. - Viết báo cáo tổng kết đề tài. |
|
|
| |||||||
15 | Đánh giá tiềm năng và giá trị sử dụng một số khoáng chất công nghiệp(diatomit, zeolit, kaolin...) vùng Trung Nam bộ và Tây Nguyên phục vụ công nông nghiệp và xử lý môi trường.
| 2000 |
|
|
|
|
| * Hoàn thành nội dung biên soạn của các nhóm chuyên môn; Hoàn thành nội dung biên soạn của từ điển khoảng 30.000 từ tiếng Anh sang tiếng Việt; trình duyệt cấp trên, biên tập và xuất bản. |
|
|
| |||||||
16 | Trầmtích luận và tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích mầu đỏ tuổi J-K và kh/ sản liên quan ở miền Bắc VN . | 2000 |
|
|
|
|
| Hoàn thành biên tập xuất bản tập 7 Tuyển tập địa chất và khoáng sản. |
|
|
| |||||||
17
| Biên tập xuất bản từ điển Địa chất Anh- Việt giải thích. | 1999 |
| 12/2000 |
| 100 |
| Hoàn thành nội dung biên soạn của từ điển khoảng 30.000 từ tiếng Anh sang tiếng Việt; trình duyệt cấp trên; biên tập và xuất bản. |
| 80 | 80 | |||||||
18 19
| Biên tập xuất bản tập 7 Tuyển tập Địa chất và Khoáng sản Đầu tư chiều sâu tăng cường năng lực nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản.
| 1999 |
| 5/2000 |
|
|
| Hoàn thành biên tập xuất bản tập 7 Tuyển tập Địa chất và Khoáng sản. |
|
|
| |||||||
| Cộng (A+B) |
|
|
|
|
|
|
| 1.507,59 | 5.700 | 7.207,59 | |||||||
- 1 Quyết định 75/2000/QĐ-BCN giao điều chỉnh kế hoạch địa chất năm 2000 cho Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2 Quyết định 5572/QĐ-BCT năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Quyết định 5572/QĐ-BCT năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1 Quyết định 75/2000/QĐ-BCN giao điều chỉnh kế hoạch địa chất năm 2000 cho Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2 Quyết định 5572/QĐ-BCT năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành