ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2004/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 12 tháng 02 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP TIỀN ĂN CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN, TIỀN SINH HOẠT PHÍ CHO CÁC CHỨC DANH KIÊM NHIỆM CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC PHẦN CHI CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ “V/v sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26/7/1998 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn”.
- Căn cứ Nghị quyết số 19/2003/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Phước Khoá VI kỳ họp thứ chín từ ngày 18 đến ngày 19 tháng 12 năm 2003 “V/v bổ sung lực lượng dân quân thường trực, điều chỉnh mức trợ cấp tiền ăn cho lực lượng dân quân, tiền sinh hoạt phí cho các chức danh kiêm nhiệm thuộc phần chi của ngân sách địa phương”.
Xét đề nghị của Giám đốc sở Nội vụ, Giám đốc sở Tài chính tại công văn số 69/TC-NS ngày 02/02/2004 “V/v: Góp ý mức điều chỉnh sinh hoạt phí cho cán bộ xã”.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Điều chỉnh mức trợ cấp tiền ăn cho lực lượng dân quân, tiền sinh hoạt phí cho các chức danh kiêm nhiệm cán bộ xã, phường, thị trấn như sau:
1/ Trợ cấp tiền ăn hàng tháng cho lực lượng dân quân thường trực các xã biên giới: 200.000 đồng/người/tháng.
2/ Trợ cấp kiêm nhiệm cho các chức danh ở xã, phường, thị trấn:
- Bí thư kiêm Chủ tịch HĐND : 50.000 đồng/người/tháng (kể cá cán bộ biệt phái).
- Phó Bí thư Đảng uỷ hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm nhiệm công tác Đảng vụ :50.000 đồng/người/tháng.
- Chi uỷ viên hoặc Đảng uỷ viên phụ trách khối vận kiêm Chủ tịch UBMTTQ xã, phường, thị trấn: 70.000 đồng/người/tháng.
- Chức danh kiêm nhiệm công tác tuyên giáo của cấp uỷ xã, phường, thị trấn: 70.000 đồng/người/tháng.
- Chức danh trưởng hoặc phó ấp, khu phố kiêm Bí thư Chi bộ ấp, khu phố: 50.000 đồng/người/tháng.
3/ Nâng mức phụ cấp Phó Chủ tịch UBMTTQ cấp xã lên : 220.000 đồng/người/tháng (mức cũ là 200.000 đồng/người/tháng).
4/ Cấp kinh phí hoạt động cho Hội đồng già làng : 250.000 đồng/người/tháng.
* Mức trợ cấp sinh hoạt phí trên được thực hiện từ ngày 01/01/2004.
Điều 2: Kinh phí chi trả cho các đối tượng nói trên thuộc ngân sách xã. Việc thanh quyết toán thực hiện theo chế độ kế toán và phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Điều 3: Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 53/2005/QĐ-UB về cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, ấp, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 3 Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực