- 1 Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Luật xây dựng 2003
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 1 Quyết định 13/2008/QĐ-UBND phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 2524/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản của Ủy ban nhân dân đến nay hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4 Quyết định 4503/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6 Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 9 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 10 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11 Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2007/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 29 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
Xét Tờ trình số 209/TTr-SXD ngày 27 tháng 3 năm 2007 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc phân cấp quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 12/2004/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về việc phân cấp quản lý đầu tư, xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2007/QĐ-UBND ngày 29/3/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Phân cấp quyết định đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn địa phương huy động nộp vào ngân sách theo quy định của Nhà nước (gọi chung là vốn ngân sách nhà nước) do địa phương quản lý.
Không phân cấp quyết định đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc gia mà các dự án liên ngành, liên kết nhiều địa phương trong tỉnh.
Các dự án qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, qui hoạch xây dựng có quy định phân cấp riêng.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh:
Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định về danh mục các dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi chung là dự án) có vốn ngân sách nhà nước. Trên cơ sở đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định đầu tư các dự án có mức vốn đầu tư dưới 05 tỷ đồng (trừ công trình điện); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) quyết định đầu tư các dự án có mức vốn đầu tư dưới 01 tỷ đồng (trừ công trình điện).
Căn cứ kế hoạch đầu tư dài hạn (5 năm), hàng năm Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã lập kế hoạch đầu tư xây dựng của địa phương, đảm bảo cơ cấu đầu tư và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo qui hoạch được duyệt trong phạm vi ngân sách của địa phương sau khi thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp. Đối với các công trình xây dựng tại nơi chưa có qui hoạch phải có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý qui hoạch, hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt qui hoạch.
Các công trình đầu tư xây dựng thuộc xã, phường, thị trấn quản lý (sau đây gọi chung là xã) phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận về mục tiêu đầu tư và qui hoạch.
Nghiêm cấm việc chia tách nhỏ các dự án, bố trí đầu tư dự án tràn lan, kéo dài thời gian thi công dự án vượt thời gian quy định.
Nghiêm cấm việc triển khai dự án, công trình khi chưa có nguồn vốn đảm bảo.
Các khoản đóng góp bằng tiền của các tổ chức, cá nhân; vốn hỗ trợ của các tổ chức trong nước; vốn viện trợ của các tổ chức, cá nhân ngoài nước để đầu tư cho các dự án do cấp nào quản lý phải gửi vào tài khoản ngân sách của cấp đó.
Điều 3. Nguồn vốn phân cấp đầu tư xây dựng
1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn địa phương huy động nộp vào ngân sách theo quy định của Nhà nước (gọi chung là vốn ngân sách nhà nước) do địa phương quản lý đầu tư cho các dự án của cấp huyện, xã gồm:
a. Vốn ngân sách nhà nước:
- Vốn ngân sách nhà nước cấp huyện, xã dành cho đầu tư;
- Vốn hỗ trợ của ngân sách nhà nước cấp trên cho các dự án do cấp huyện, xã quản lý.
- Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong huyện, xã cho từng dự án cụ thể được Hội đồng nhân dân huyện, xã thông qua và được đưa vào ngân sách huyện xã để quản lý.
b. Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân trong nước để đầu tư cho các dự án do cấp huyện, xã quản lý.
c. Các khoản viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ngoài nước để đầu tư cho các dự án do cấp huyện, xã quản lý.
2. Việc quản lý nguồn vốn huy động đóng góp của nhân dân trong huyện, xã; nguồn vốn hỗ trợ của các tổ chức cá nhân trong nước, nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ngoài nước để đầu tư cho các dự án do cấp huyện, xã quản lý được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các Sở xây dựng chuyên ngành tổ chức triển khai, theo dõi đôn đốc thực hiện quy định này.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định này và các văn bản hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng; đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, các cấp kịp thời báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 13/2008/QĐ-UBND phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 2524/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản của Ủy ban nhân dân đến nay hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 2524/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản của Ủy ban nhân dân đến nay hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 13/2008/QĐ-UBND phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4 Quyết định 2524/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản của Ủy ban nhân dân đến nay hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tiền Giang ban hành