ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2008/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 12 tháng 02 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2006/NQ-HĐND ngày 21/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh chuyên đề về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2334/TTr-SYT ngày 19/12/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về hỗ trợ dịch vụ y tế cho người thuộc diện tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| UB NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
VỀ HỖ TRỢ DỊCH VỤ Y TẾ CHO NGƯỜI THUỘC DIỆN TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Đối tượng được hỗ trợ là những người thuộc các hộ bị giải tỏa trắng phải di chuyển chỗ ở theo chính sách tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho các dự án để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 10/01/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về trình tự, thủ tục, chính sách và tiêu chuẩn tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Chế độ hỗ trợ dịch vụ y tế
Được hỗ trợ dịch vụ khám chữa bệnh thông qua chế độ bảo hiểm y tế (BHYT) tự nguyện:
- Mỗi đối tượng theo quy định tại Điều 1 được cấp một thẻ bảo hiểm y tế tự nguyện:
+ Mệnh giá 320.000 đồng/người/năm đối với khu vực thành thị.
+ Mệnh giá 240.000 đồng/người/năm đối với khu vực nông thôn.
- Các dịch vụ được hỗ trợ theo chế độ BHYT tự nguyện được quy định tại Thông tư Liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30/3/2007 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện và Thông tư Liên tịch số 14/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10/12/2007 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư Liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30/3/2007 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện.
- Thời gian hỗ trợ là 12 tháng.
- Trẻ em dưới 6 tuổi được hưởng chính sách dịch vụ y tế theo quy định của Nhà nước không phải mua bảo hiểm y tế tự nguyện.
- Đối tượng chưa mua bảo hiểm y tế tự nguyện thì được cấp thẻ bảo hiểm y tế (không cấp tiền).
- Đối tượng đã mua bảo hiểm y tế thì được cấp tiền theo mức phí đã mua bảo hiểm y tế.
Điều 3. Phương thức cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh
1. Tổ chức khám, chữa bệnh:
Tổ chức khám chữa bệnh (KCB) cho người tham gia BHYT tự nguyện được thực hiện theo hướng dẫn của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính đối với BHYT bắt buộc. Ngoài ra, đối với đối tượng học sinh, sinh viên, cơ quan BHXH có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp với nhà trường và cơ sở KCB địa phương để thực hiện việc KCB và thanh toán chi phí KCB cho học sinh, sinh viên có thẻ BHYT trong thời gian được nghỉ học theo quy định, bảo đảm đầy đủ quyền lợi và thuận tiện cho đối tượng.
2. Thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT tự nguyện giữa cơ quan bảo hiểm xã hội với cơ sở KCB:
a) Nguyên tắc:
- Cơ quan BHXH thanh toán chi phí KCB với cơ sở KCB trên cơ sở hợp đồng KCB BHYT đối với trường hợp KCB đúng tuyến chuyên môn kỹ thuật và trong trường hợp cấp cứu.
- Cơ sở KCB lựa chọn hình thức thanh toán theo hướng dẫn của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đối với BHYT bắt buộc.
- Cơ quan BHXH và cơ sở KCB chỉ thực hiện một hợp đồng KCB BHYT chung cho cả đối tượng tham gia BHYT bắt buộc và BHYT tự nguyện.
b) Quỹ KCB BHYT tự nguyện được tính trên số thẻ đăng ký KCB ban đầu tại cơ sở KCB đó và theo mức đóng phí bình quân của người tham gia BHYT tự nguyện.
Riêng đối với đối tượng là học sinh, sinh viên, quỹ KCB BHYT tự nguyện được tính trên số thẻ đăng ký theo mức phí bình quân của học sinh, sinh viên tham gia BHYT tự nguyện tại địa phương. Quỹ KCB BHYT tự nguyện của đối tượng học sinh, sinh viên được dành 20% để chăm sóc sức khỏe ban đầu tại nhà trường; 80% quỹ KCB BHYT tự nguyện còn lại được làm căn cứ để xác định quỹ KCB tạm thời khi ký hợp đồng với cơ sở KCB và trợ cấp tử vong.
3. Thanh toán trực tiếp giữa cơ quan BHXH với người bệnh có thẻ BHYT tự nguyện:
a) Cơ quan BHXH chỉ thanh toán trực tiếp với người tham gian BHYT tự nguyện KCB theo yêu cầu trong các trường hợp sau:
- KCB tự vượt tuyến chuyên môn kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế.
- KCB tại cơ sở y tế không ký hợp đồng KCB BHYT.
- KCB ở nước ngoài.
b) Các trường hợp quy định tại điểm a nêu trên, người bệnh tự thanh toán các chi phí KCB với cơ sở KCB, đồng thời lưu giữ toàn bộ chứng từ hợp lệ (đơn thuốc, sổ khám bệnh, hóa đơn mua thuốc, giấy ra viện, biên lai thu viện phí theo quy định của Bộ Tài chính và các chứng từ có liên quan khác) làm cơ sở để cơ quan BHXH thanh toán lại một phần chi KCB theo quy định tại điểm đ khoản 1, mục III của Thông tư Liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30/3/2007 của liên Bộ Y tế-Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện.
c) Trường hợp học sinh, sinh viên bị tử vong, cơ quan BHXH thanh toán trợ cấp tử vong cho thân nhân học sinh, sinh viên.
Điều 4. Kinh phí thực hiện hỗ trợ dịch vụ y tế
Chủ dự án hỗ trợ 50%, ngân sách Nhà nước cấp 50%.
1. UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác nhận đối tượng tái định cư.
2. Căn cứ xác nhận của xã, phường, Bảo hiểm Xã hội các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (sau đây gọi chung là huyện) tổ chức cấp phát thẻ BHYT tự nguyện cho các đối tượng tái định cư theo nhóm đối tượng hộ gia đình (trước khi di chuyển) theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30/3/2007 của liên Bộ Y tế-Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện và Thông tư Liên tịch số 14/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10/12/2007 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư Liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30/3/2007 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện.
3. Kinh phí sẽ được chuyển cho Bảo hiểm Xã hội huyện theo danh sách và số thẻ bảo hiểm y tế đã cấp phát.
4. Người được cấp thẻ BHYT tự nguyện được chọn đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu thuận tiện, phù hợp với nơi tái định cư mới và được hưởng các dịch vụ y tế theo chế độ BHYT tự nguyện.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Y tế
Sở Y tế tổ chức mạng lưới khám, chữa bệnh theo hướng phục vụ các cụm dân cư, chú ý các khu tái định cư. Tổ chức hệ thống dịch vụ khám chữa bệnh bằng những biện pháp đồng bộ, phân tuyến kỹ thuật cho các cơ sở y tế trên địa bàn, đảm bảo quyền tự do lựa chọn cơ sở khám chữa bệnh cho người dân theo đúng tuyến kỹ thuật quy định, đảm bảo trang thiết bị, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ đủ khả năng thực hiện kỹ thuật và nhiệm vụ của tuyến mình, đồng thời hỗ trợ cho tuyến dưới. Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân, đặc biệt là các đối tượng tái định cư sau khi bị thu hồi đất được cung cấp các dịch vụ y tế thích hợp, có chất lượng và hiệu quả ngay tại địa bàn dân cư.
Điều 7. Trách nhiệm của Bảo hiểm Xã hội tỉnh
Bảo hiểm Xã hội tỉnh chỉ đạo Bảo hiểm Xã hội huyện tổ chức cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế tự nguyện cho các đối tượng của dự án trên cơ sở danh sách xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn. Hỗ trợ các đối tượng trong quy định mua BHYT tự nguyện và lựa chọn nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu phù hợp với nơi tái định cư mới. Hướng dẫn và tạo điều kiện cho các đối tượng đã mua bảo hiểm y tế lựa chọn chuyển đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu cho phù hợp với khu vực tái định cư mới.
Điều 8. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa
UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm chỉ đạo và triển khai thực hiện các Quy định này trên địa bàn. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn điều tra lập danh sách các đối tượng được hỗ trợ để mua BHYT tự nguyện cấp cho các đối tượng này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 812/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đã hết hiệu lực do Tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 48/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ dịch vụ y tế cho người thuộc diện tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1 Quyết định 45/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ dịch vụ y tế cho người thuộc diện tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Thông tư liên tịch 14/2007/TTLT-BYT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện do Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BYT-BTC thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện do Liên bộ Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành.
- 4 Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, chính sách và tiêu chuẩn tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5 Nghị quyết số 85/2006/NQ-HĐND về việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 812/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đã hết hiệu lực do Tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 48/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ dịch vụ y tế cho người thuộc diện tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 45/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ dịch vụ y tế cho người thuộc diện tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành