ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2009/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 12 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU DÙNG ĐỂ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 1, QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2008/QĐ-UBND, NGÀY 01/7/2008 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 176/1999/NĐ-CP, ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP, ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC, ngày 26/10/2005 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ; Thông tư số 79/2008/TT-BTC, ngày 15/9/2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP, ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 176/1999/NĐ-CP, ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP, ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 26/TTr-STC, ngày 16 tháng 02 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bổ sung bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND, ngày 01/7/2008 của UBND tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký../.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
BỔ SUNG TẠI BẢNG GIÁ TỐI THIỂU DÙNG ĐỂ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ ÔTÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số12 /2009/QĐ-UBND, ngày 12 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk
PHẦN I: BỔ SUNG TẠI BẢNG GIÁ TỐI THIỂU THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE HAI BÁNH GẮN MÁY
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | LOẠI XE | NƯỚC SX | XE MỚI 100% |
1 | ARROW 9 110-7A | Nội địa hoá | 6,000 |
2 | ATTILA VICTORIA VT3 124,6cc | IKD2 | 29,300 |
3 | ETS 100 | Nội địa hoá | 6,000 |
4 | FUTIRFI 110 | Nội địa hoá | 6,000 |
5 | HAMCO 110-1A | Nội địa hoá | 7,800 |
6 | HUNDA CPI 110A | Nội địa hoá | 7,500 |
7 | SUZUKI HAYATE NIGHT RIDER UW 125Z SC | IKD2 | 25,600 |
8 | SYMECAX 110S | Nội địa hoá | 5,500 |
9 | YAMAHA 110 | Nội địa hoá | 7,000 |
PHẦN II: BỔ SUNG TẠI BẢNG GIÁ TỐI THIỂU THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | LOẠI XE | NƯỚC SX | XE MỚI 100% |
1 | BENTY CONTINENTAL FLYING SPUR ôtô con 5 chỗ ngồi, 5998 cc (đã qua sử dụng nhập khẩu) | Anh -2006 | 5,680,000 |
2 | BMW 523i ôtô con 5 chỗ ngồi, 2497 cc, Model 2009 | Đức-2008 | 1,562,000 |
3 | DAEWOO MATIZ ôtô tải VAN 2 chỗ ngồi và 400 kg, 796 cc | HQ-2007 | 200,000 |
4 | FAW CA5166 XXYP1K2L5-HT-TTC46 ôtô tải 8 tấn, 6557 cc | VN-2008 | 420,000 |
5 | HONDA CR - V2.4L AT RE3 ôtô con 5 chỗ ngồi (IKD), 2354 cc | VN-2008 | 884,000 |
6 | HYUNDAI GETZ 1.1 ôtô con 5 chỗ ngồi, 1086 cc | HQ-2008 | 390,000 |
7 | HYUNDAI GRAND STAREX ôtô con 7 chỗ ngồi, 2476cc (Diesel) | HQ-2008 | 620,000 |
8 | HYUNDAI 110 ôtô con 5 chỗ ngồi 1.1L, 1086cc | Ấn Độ -2008 | 300,000 |
9 | JAC HFC 5045 TQZK ôtô kéo xe 1145 kg. 3432 cc | TQ-2008 | 300,000 |
10 | THACO AUMARK 450 ôtô tải 4,5 tấn (CKD) 3990 cc | VN-2008 | 317,000 |
11 | TOYOTA RZH 114 loại xe cứu thương 7 chỗ ngồi | Nhật -1996 | 250,000 |
12 | TOYOTA ZACE-GL ôtô con 8 chỗ ngồi 1781 cc | VN-1999 | 320,000 |
|
|
|
|
BỔ SUNG PHẦN III: BẢNG GIÁ TỐI THIỂU THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀU, THUYỀN
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | LOẠI TÀU, THUYỀN | NƯỚC SX | XE MỚI 100% |
1 | Tàu 15 tấn, động cơ 24 CV do Trung Quốc sản xuất | VN-2006 | 150,000 |
- 1 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về bảng quy định giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật được rà soát năm 2012 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật được rà soát năm 2012 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1 Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, mô tô, xe gắn máy, tàu, thuyền, máy tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 96/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 471/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 471/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 107/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ và thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với cơ sở kinh doanh mặt hàng xe ôtô, 2 bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6 Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7 Thông tư 79/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 9 Thông tư 95/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 47/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 12 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 1 Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 471/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Quyết định 107/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ và thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với cơ sở kinh doanh mặt hàng xe ôtô, 2 bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật được rà soát năm 2012 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7 Quyết định 96/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 471/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8 Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, mô tô, xe gắn máy, tàu, thuyền, máy tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng