ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2010/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 17 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP KINH PHÍ ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI HỌC THEO ĐỀ ÁN "ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CÓ TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI" CỦA TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2007-2013 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2008/QĐ-UBND NGÀY 20/3/2008 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Công văn số 135/HĐND-CTHĐ ngày 09/3/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về chính sách trợ cấp kinh phí đối với người được cử đi học theo Đề án "Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài" của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007-2013;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 220/TTr-SNV ngày 27/01/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định về chính sách trợ cấp kinh phí đối với người được cử đi học theo Đề án "Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài" của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2013 ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 20/3/2008 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Quy định). Cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Chương II của Quy định như sau:
"MỨC TRỢ CẤP
Điều 5. Mức trợ cấp trong thời gian học ngoại ngữ ở trong nước
1. Học ngoại ngữ từ trình độ B lên trình độ C tại các cơ sở đào tạo trong tỉnh được trợ cấp các khoản sau đây:
a) 100% học phí cho toàn khóa học và lệ phí thi cấp chứng chỉ của cơ sở đào tạo;
b) 100% tiền ký túc xá theo phiếu thu của cơ sở đào tạo. Trường hợp học viên tự túc được chỗ ở thì được trợ cấp tiền là 500.000 đồng/tháng (không cần hóa đơn). Các đối tượng ở nội thành thành phố Phan Thiết hoặc các vùng lân cận cách cơ sở đào tạo từ 20 km trở xuống thì không được hưởng khoản này;
c) 400.000 đồng tiền giáo trình, tài liệu cho toàn khóa học;
d) Trợ cấp sinh hoạt phí 25.000 đồng/ngày đối với nam và 30.000 đồng/ngày đối với nữ (bao gồm cả ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
2. Học ngoại ngữ từ trình độ C để luyện thi TOEFL (hoặc IELTS) tại các cơ sở đào tạo ngoài tỉnh được trợ cấp các khoản sau đây:
a) 100% học phí cho toàn khóa học và lệ phí thi cấp chứng chỉ của cơ sở đào tạo;
b) 100% tiền ký túc xá theo phiếu thu của cơ sở đào tạo. Trường hợp học viên tự túc được chỗ ở thì được trợ cấp tiền là 700.000 đồng/tháng (không cần hóa đơn);
c) 500.000 đồng tiền giáo trình, tài liệu cho toàn khóa học;
d) Trợ cấp sinh hoạt phí 25.000 đồng/ngày đối với nam và 30.000 đồng/ngày đối với nữ (bao gồm cả ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
3. Chi tiền tàu xe đi và về cho học viên từ nơi ở đến nơi học tập (một lượt đi và về cho một khóa học liên tục; hoặc cho mỗi đợt học theo kế hoạch học tập đối với khóa học có nhiều đợt). Mức chi được tính theo giá cước quy định.
Điều 6. Mức trợ cấp trong thời gian học chuyên môn, nghiệp vụ tại các cơ sở đào tạo ở trong nước có liên kết với nước ngoài
Người được cử đi học chuyên môn, nghiệp vụ tại các cơ sở đào tạo trong nước có liên kết với nước ngoài được trợ cấp các khoản sau:
1. Được cấp 100% học phí cho toàn khóa học theo phiếu thu của cơ sở đào tạo hoặc mức chi phí theo hợp đồng đào tạo giữa Ban điều hành Đề án 100 và cơ sở đào tạo.
2. Tiền tài liệu học tập và tài liệu nghiên cứu 1.000.000 đồng.
3. 100% tiền ký túc xá theo phiếu thu của cơ sở đào tạo. Trường hợp học viên tự túc được chỗ ở thì được trợ cấp tiền là 700.000 đồng/tháng (không cần hóa đơn).
4. Trợ cấp sinh hoạt phí 25.000 đồng/ngày đối với nam và 30.000 đồng/ngày đối với nữ (bao gồm cả ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
5. Chi tiền tàu xe đi và về cho học viên từ nơi ở đến nơi học tập (một lượt đi và về cho một khóa học liên tục; hoặc cho mỗi đợt học theo kế hoạch học tập đối với khóa học có nhiều đợt). Mức chi được tính theo giá cước quy định.
Điều 7. Mức trợ cấp trong thời gian học tại các cơ sở đào tạo ở nước ngoài
Người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ tại các cơ sở đào tạo ở nước ngoài được trợ cấp các khoản sau:
1. Được cấp 100% học phí cho toàn khóa học theo thông báo của cơ sở đào tạo.
2. Được cấp sinh hoạt phí theo số tháng thực học ở nước ngoài (bao gồm tài liệu (không bao gồm tài liệu tham khảo), đồ dùng học tập, tiền ăn, ở, chi phí đi lại hàng ngày). Mức sinh hoạt phí được cấp theo mức do Nhà nước quy định dành cho lưu học sinh ở Việt Nam đi học ở các cơ sở đào tạo ở nước ngoài tại thời điểm do Bộ Tài chính công bố.
3. Bảo hiểm y tế tối thiểu áp dụng chung cho lưu học sinh ở nước ngoài của nước sở tại do cơ sở đào tạo của nước ngoài thông báo trong giấy tiếp nhận học.
4. Chi phí vé máy bay hạng phổ thông (hạng economy) một lượt đi từ Việt Nam đến nơi học tập và một lượt về từ nơi học tập về Việt Nam. Trường hợp đặc biệt, trong thời gian học tập, nếu gia đình có người thân gồm bố, mẹ đẻ hoặc bố, mẹ nuôi hợp pháp, bố, mẹ vợ (hoặc chồng), vợ (hoặc chồng), con đẻ, con nuôi hợp pháp bị chết và được UBND tỉnh cho phép về nước thì được cấp một lượt vé máy bay đi và về.
5. Chi phí đi đường (để bù đắp các khoản lệ phí sân bay Việt Nam và thuê phương tiện đi từ sân bay về nơi ở) được cấp một lần với mức khoán là 100USD/lần/người.
6. Các khoản chi phí cho công tác tư vấn du học (như lệ phí xin thư mời học, lệ phí nộp đơn xin visa, phí dịch thuật hồ sơ, các chi phí hành chính khác...) do Ban điều hành đề án ký với đơn vị tư vấn du học.
7. Việc cấp sinh hoạt phí và các khoản chi hỗ trợ cho ứng viên phục vụ công tác điều tra, nghiên cứu tại Việt Nam: tùy từng trường hợp cụ thể UBND tỉnh có quy định riêng về mức hỗ trợ".
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 2, Điều 10, Chương III của Quy định như sau:
"a) Người được cử đi học ngoại ngữ nếu qua 02 lần dự thi lấy chứng chỉ ngoại ngữ trình độ C, Toefl hoặc IELTS mà không đạt yêu cầu, bị buộc đưa ra khỏi danh sách đào tạo thì phải bồi thường cho ngân sách tỉnh toàn bộ số tiền đã hưởng theo quy định tại khoản 1 (nếu có) và khoản 2 Điều 5 Quy định này. Trường hợp người được cử đi học về công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, cơ quan khối Đảng, đoàn thể của tỉnh thì được giảm 50% tổng số kinh phí phải bồi thường".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách trợ cấp kinh phí đối với người được cử đi học theo Đề án Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007-2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách trợ cấp kinh phí đối với người được cử đi học theo Đề án Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2007 - 2015 của tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về việc cử cán bộ, công, viên chức đi đào tạo sau đại học trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND chính sách đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc giai đoạn 2012 - 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3 Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện chủ trương đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Cà Mau bằng ngân sách địa phương
- 4 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2013
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2013
- 2 Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND chính sách đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc giai đoạn 2012 - 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3 Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện chủ trương đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Cà Mau bằng ngân sách địa phương
- 4 Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách trợ cấp kinh phí đối với người được cử đi học theo Đề án Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2007 - 2015 của tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về việc cử cán bộ, công, viên chức đi đào tạo sau đại học trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành