UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2012/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 31 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM HỌC 2012 - 2013
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung chi, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam, khoá XVII, kỳ họp thứ tư về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2012 - 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 719/TTr- SGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2012 về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2012 - 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2012 - 2013, cụ thể như sau:
I. HỌC PHÍ
1. Đối với thành phố Phủ Lý:
- Khu vực thành thị: gồm các phường của thành phố.
- Khu vực nông thôn: gồm các xã còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó. Mức thu:
a) Giáo dục mầm non:
- Nhà trẻ:
+ Khu vực thành thị: 120.000 đ/ tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 70.000 đ/ tháng/học sinh.
- Mẫu giáo:
+ Khu vực thành thị: 100.000 đ/ tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 60.000 đ/ tháng/học sinh.
b) Trung học cơ sở:
- Khu vực thành thị: 80.000 đ/ tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 55.000 đ/ tháng/học sinh.
c) Trung học phổ thông (THPT):
- Khu vực thành thị: 95.000 đ/ tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 75.000 đ/ tháng/học sinh.
d) Học sinh bổ túc THPT ở các trung tâm GDTX:
- Khu vực thành thị: 125.000 đ/ tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 115.000 đ/ tháng/học sinh.
2. Đối với các huyện:
- Khu vực thành thị gồm 5 thị trấn: Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ.
- Khu vực miền núi: gồm 13 xã miền núi và 2 thị trấn (Ba Sao, Kiện Khê).
- Khu vực nông thôn: gồm các xã còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó. Mức thu:
a) Giáo dục mầm non:
- Nhà trẻ:
+ Khu vực thành thị: 110.000 đ/ tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 55.000 đ/ tháng/học sinh.
+ Khu vực miền núi: 50.000 đ/ tháng/học sinh.
- Mẫu giáo:
+ Khu vực thành thị: 90.000 đ/ tháng/học sinh.
+Khu vực nông thôn: 55.000 đ/ tháng/học sinh.
+ Khu vực miền núi: 45.000 đ/ tháng/học sinh.
b) Trung học cơ sở:
- Khu vực thành thị: 70.000 đ/ tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 45.000 đ/ tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 40.000 đ/ tháng/học sinh.
c) Trung học phổ thông:
- Khu vực thành thị: 80.000 đ/ tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 60.000 đ/ tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 50.000 đ/ tháng/học sinh.
d) Học sinh bổ túc THPT ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:
- Khu vực thành thị: 125.000 đ/ tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 115.000 đ/ tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 115.000 đ/ tháng/học sinh.
3. Học phí học nghề trong các trường phổ thông công lập:
Thực hiện theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
4. Thời gian thu:
- Đối với cơ sở giáo dục Mầm non: học phí được thu theo số tháng thực học.
- Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông: học phí được thu 9 tháng/ năm.
II. LỆ PHÍ TUYỂN SINH
1. Lệ phí thi tuyển sinh vào lớp 10:
- Môn chuyên: 60.000 đồng/ môn thi.
- Môn không chuyên (đại trà): 40.000 đồng/ môn thi.
2. Lệ phí phúc khảo bài thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp THPT và bổ túc THPT: 20.000 đồng/ môn.
3. Lệ phí thi nghề phổ thông: 30.000 đồng/ học sinh.
4. Lệ phí xét tuyển (nếu không tổ chức thi tuyển): 15.000 đồng/ học sinh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục Đào tạo, Tài chính, Kho bạc nhà nước Hà Nam, Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 2 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 59/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học trong cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
- 3 Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên đối với chương trình đại trà từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2012 - 2013 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 7 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8 Luật Giáo dục 2005
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 59/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học trong cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
- 2 Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên đối với chương trình đại trà từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)