ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2013/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 26 tháng 6 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ẤP, KHU VỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí phân loại ấp, khu vực.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ẤP, KHU VỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy định này quy định mục đích, nguyên tắc, phương pháp, thẩm quyền và trình tự, thủ tục phân loại ấp, khu vực.
Làm căn cứ để Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho địa phương; nâng cao trách nhiệm hoạt động của Trưởng ấp, khu vực và cơ chế tự quản của cộng đồng dân cư.
Việc phân loại ấp, khu vực phải bảo đảm tính thống nhất, khách quan và công khai.
PHƯƠNG PHÁP, THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC PHÂN LOẠI ẤP, KHU VỰC
Điều 4. Loại và tiêu chí phân loại ấp, khu vực
1. Ấp, khu vực được phân làm 02 loại, cụ thể như sau:
a) Ấp, khu vực loại 1;
b) Ấp, khu vực loại 2.
2. Tiêu chí phân loại:
a) Quy mô số hộ gia đình;
b) Diện tích tự nhiên;
c) Các yếu tố đặc thù.
1. Về quy mô số hộ gia đình:
a) Ấp có số hộ gia đình dưới 100 hộ được tính 40 điểm, có từ 100 hộ trở lên thì cứ thêm 10 hộ được tính thêm 01 điểm, tối đa không quá 120 điểm;
b) Khu vực có số hộ gia đình dưới 200 hộ được tính 80 điểm, có từ 200 hộ trở lên thì cứ thêm 20 hộ được tính thêm 01 điểm, tối đa không quá 130 điểm.
Số liệu số hộ gia đình để tính điểm phân loại ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm liền kề với năm phân loại.
c) Đối với các trường hợp ghép cụm dân cư vào ấp, khu vực hiện có sau ngày 31 tháng 12 của năm liền kề với năm phân loại, thì lấy số hộ gia đình theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc ghép cụm dân cư vào ấp, khu vực hiện có;
d) Đối với các trường hợp mới chia tách, sáp nhập để thành lập ấp mới, khu vực mới sau ngày 31 tháng 12 của năm liền kề với năm phân loại, thì lấy số liệu số hộ gia đình theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập ấp mới, khu vực mới.
2. Về diện tích tự nhiên:
a) Ấp có diện tích tự nhiên dưới 100 ha được tính 60 điểm, có từ 100 ha trở lên thì cứ thêm 05 ha được tính thêm 01 điểm, tối đa không quá 100 điểm;
b) Khu vực có diện tích tự nhiên dưới 20 ha được tính 20 điểm, có từ 20 ha trở lên thì cứ thêm 02 ha được tính thêm 01 điểm, tối đa không quá 100 điểm.
Diện tích tự nhiên của ấp, khu vực thống nhất sử dụng đơn vị tính diện tích là ha. Số liệu diện tích tự nhiên để tính điểm phân loại ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp.
c) Đối với các trường hợp ghép cụm dân cư vào ấp, khu vực hiện có sau ngày 31 tháng 12 của năm liền kề với năm phân loại, thì lấy số liệu diện tích tự nhiên theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc ghép cụm dân cư vào ấp, khu vực hiện có;
d) Đối với các trường hợp mới chia tách, sáp nhập để thành lập ấp mới, khu vực mới sau ngày 31 tháng 12 của năm liền kề với năm phân loại, thì lấy số liệu diện tích tự nhiên theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập ấp mới, khu vực mới.
3. Các yếu tố đặc thù:
a) Ấp, khu vực có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm từ 10% đến 20% dân số được tính 05 điểm, có trên 20% dân số thì cứ thêm 10% được tính 02 điểm nhưng tối đa không quá 20 điểm.
Tỷ lệ tín đồ tôn giáo là tổng số tín đồ theo các tôn giáo (các tôn giáo được cơ quan có thẩm quyền công nhận) so với tổng số nhân khẩu của toàn ấp, khu vực đó, do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm liền kề với năm phân loại.
b) Ấp, khu vực có tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm từ 15% đến 25% dân số được tính 10 điểm, có trên 25% dân số thì cứ thêm 10% được tính 02 điểm nhưng tối đa không quá 20 điểm.
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số bao gồm các dân tộc trừ dân tộc Kinh so với tổng số nhân khẩu của toàn ấp, khu vực đó, do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm liền kề với năm phân loại.
c) Ấp, khu vực có Nhà Thông tin được tính 15 điểm;
d) Ấp, khu vực được cơ quan có thẩm quyền công nhận ấp, khu vực văn hóa được tính 10 điểm.
Điều 6. Khung điểm phân loại ấp, khu vực
1. Số điểm để phân loại ấp, khu vực căn cứ vào tổng số điểm của các tiêu chí. Cách thức làm tròn tổng số điểm để phân loại ấp, khu vực được tính là điểm nguyên, trường hợp có số thập phân, thì được quy ra theo nguyên tắc làm tròn số (sau khi cộng tất cả các tiêu chí và các yếu tố đặc thù), số lớn hơn hoặc bằng 0,5 thì làm tròn thành 01 điểm, nếu số nhỏ hơn 0,5 thì lấy điểm của phần nguyên.
2. Việc phân loại ấp, khu vực căn cứ vào khung điểm sau:
a) Ấp, khu vực loại 1 có từ 151 điểm trở lên;
b) Ấp, khu vực loại 2 có từ 150 điểm trở xuống.
Điều 7. Trình tự, thủ tục, lập hồ sơ và thẩm quyền phân loại
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm báo cáo Phòng Nội vụ quận, huyện các số liệu có liên quan đến việc phân loại và lập thành 03 bộ hồ sơ, bao gồm: Tờ trình, báo cáo (Đính kèm Biểu số 01).
2. Phòng Nội vụ tổng hợp các số liệu, hoàn chỉnh hồ sơ và tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Nội vụ (Đính kèm Biểu số 02).
3. Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định phân loại ấp, khu vực.
Điều 8. Điều chỉnh phân loại ấp, khu vực
1. Sau 03 năm kể từ ngày quyết định phân loại ấp, khu vực có hiệu lực thi hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh việc phân loại ấp, khu vực.
2. Các ấp, khu vực sau khi được điều chỉnh địa giới hành chính, chia tách, sáp nhập để thành lập ấp mới, khu vực mới hoặc ghép cụm dân cư vào ấp, khu vực hiện có theo quyết định của cấp có thẩm quyền phải được tiến hành phân loại ấp, khu vực theo Quy định này.
3. Việc điều chỉnh phân loại ấp, khu vực được thực hiện theo Điều 7 Quy định này.
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ PHÂN LOẠI
Tổ chức, cá nhân có hành vi làm sai lệch hồ sơ, tài liệu trong quá trình xây dựng số liệu về các tiêu chí tính điểm để phân loại hoặc làm trái với Quy định này thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định hủy bỏ kết quả phân loại ấp, khu vực và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp huyện lập lại hồ sơ, tiến hành kiểm điểm, xử lý kỷ luật hành chính đối với các tổ chức và cá nhân có hành vi làm sai lệch hồ sơ, tài liệu trong quá trình xây dựng số liệu về các tiêu chí để tính điểm phân loại theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Quản lý hồ sơ phân loại
Sở Nội vụ quản lý, lưu trữ hồ sơ, thực hiện công tác thống kê và báo cáo kết quả phân loại ấp, khu vực gửi về Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 11. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
|
STT | TÊN ẤP, KHU VỰC | Diện tích (ha) | Dân số (số hộ) | Tỷ lệ tín đồ tôn giáo | Tỷ lệ người dân tộc thiểu số | Nhà Thông tin (nếu có) | Ấp, khu vực văn hóa (nếu có) |
|
| ||||||||
| ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số liệu số hộ gia đình, tín đồ tôn giáo và người dân tộc thiểu số (trừ dân tộc Kinh) được tính cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm …(năm liền kề với năm phân loại) |
|
| …, ngày … tháng … năm … |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
|
SỐ LIỆU CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ TÍNH ĐIỂM PHÂN LOẠI ẤP, KHU VỰC
STT | Tên quận, huyện; xã, phường, thị trấn; ấp, khu vực | Diện tích (ha) | Dân số (số hộ) | Yếu tố đặc thù | Tổng số điểm | Phân loại |
| |||||||||
Tỷ lệ tín đồ theo tôn giáo từ 10% trở lên | Tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 15% trở lên | Nhà Thông tin | Ấp, khu vực văn hóa |
| ||||||||||||
Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm | Số lượng | Điểm |
|
|
| ||
Quận, huyện …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
I | Xã, phường, thị trấn … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ấp, khu vực … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Xã, phường, thị trấn … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp: ……………..trong đó có: | Loại 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
| Loại 2: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày … tháng … năm … |
- 1 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định số 420/QĐ-UBND về phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hiệp Hòa, Tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chí phân loại ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2008 phân loại đơn vị hành chính cấp phường thuộc quận Hải An do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2008 phân loại đơn vị hành chính cấp phường thuộc quận Hải An do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chí phân loại ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định số 420/QĐ-UBND về phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hiệp Hòa, Tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long