ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2014/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 21 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHI TRẢ PHỤ CẤP THƯỜNG TRỰC, PHỤ CẤP PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT VÀO GIÁ DỊCH VỤ Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh, ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP, ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg, ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng (tại Tờ trình số 41/TTr-SYT, ngày 15/7/2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật được cộng vào giá dịch vụ y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Nghị định số 87/2011/NĐ-CP, ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
b) Cơ quan Bảo hiểm Xã hội (BHXH) tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng áp dụng giá này để làm cơ sở thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) khi khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có hợp đồng khám chữa bệnh BHYT trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
c) Các Sở, ban ngành, các cơ quan có liên quan và Kho bạc Nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
d) Công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang làm việc tại cơ sở y tế công lập; Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, Trạm Y tế Quân Dân y (sau đây gọi chung là Trạm Y tế xã); cơ sở chữa bệnh được thành lập theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; cơ sở điều dưỡng thương binh, bệnh binh, người khuyết tật.
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công chức, viên chức, công nhân quốc phòng và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ sở y tế của Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân, viên chức và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong cơ sở y tế của Công an nhân dân.
e) Đối tượng khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật được cộng vào giá dịch vụ y tế tại Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực được cộng vào mức giá ngày giường bệnh theo từng loại bệnh viện:
a) Bệnh viện hạng II: 15.000 đồng.
b) Bệnh viện hạng III: 11.000 đồng.
c) Bệnh viện hạng IV và chưa xếp hạng; Phòng khám đa khoa khu vực: 10.000 đồng (trừ Trạm Y tế xã, phường, thị trấn).
2. Mức chi phí chi trả phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật được cộng vào mức giá của từng loại phẫu thuật, thủ thuật:
a) Phẫu thuật Loại đặc biệt: 1.520.000 đồng.
b) Phẫu thuật Loại I: 660.000 đồng.
c) Phẫu thuật Loại II: 340.000 đồng.
d) Phẫu thuật Loại III: 190.000 đồng.
đ) Thủ thuật Loại đặc biệt: 300.000 đồng.
e) Thủ thuật Loại I: 144.000 đồng.
g) Thủ thuật Loại II: 63.000 đồng.
h) Thủ thuật Loại III: 28.500 đồng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2014.
2. Giám đốc Sở Y tế phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm Xã hội tỉnh và các Sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này và hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trong việc tổ chức thu, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành; đặc biệt là phải hướng dẫn chi tiết cách xử lý các trường hợp phát sinh trong giai đoạn chuyển tiếp giữa thời điểm trước và sau ngày Quyết định này có hiệu lực.
3. Các khoản chi phí khác liên quan đến phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật chưa được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 26/02/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Sở Tài chính, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2017
- 3 Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2017
- 1 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào Giá dịch vụ y tế trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND phê duyệt mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Thông tư liên tịch 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Quyết định 73/2011/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công, viên chức, người lao động trong cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
- 5 Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp trực và phẫu, thủ thuật của ngành y tế trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND ban hành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 73/2011/QĐ-TTg Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 87/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám, chữa bệnh
- 9 Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời mức phụ cấp trực và phẫu thuật, thủ thuật của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 10 Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND quy định tạm thời mức phụ cấp trực, phẫu thuật, thủ thuật của ngành y tế trên địa bàn tỉnh Long An do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 24 ban hành
- 11 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 12 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời mức phụ cấp trực và phẫu thuật, thủ thuật của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2 Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND quy định tạm thời mức phụ cấp trực, phẫu thuật, thủ thuật của ngành y tế trên địa bàn tỉnh Long An do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 24 ban hành
- 3 Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp trực và phẫu, thủ thuật của ngành y tế trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND phê duyệt mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào Giá dịch vụ y tế trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2017