Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12 /2014/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 05 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TRỌNG LƯỢNG RIÊNG ĐỐI VỚI ĐÁ LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Theo đề nghị của Liên ngành Cục Thuế thành phố và Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình liên ngành số 1822/TTr-CT-STNMT ngày 24 tháng 4 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi trọng lượng riêng đối với đá làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:

- Đá 1 x 2:                                 1.400 kg/m3

- Đá 2 x 4:                                 1.380 kg/m3

- Đá 4 x 6:                                 1.470 kg/m3

- Đá 0,5 x 1:                              1.400 kg/m3

- Đá cấp phối:                            1.600 kg/m3

- Đá hộc:                                   1.500 kg/m3

- Đá xô:                                     1.600 kg/m3

- Đá nguyên khai:                       2.750 kg/m3

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng làm căn cứ quy đổi để tính, kê khai và nộp phí Bảo vệ môi trường đối với đá làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Trưởng phòng Tài chính các quận, huyện; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, TN&MT;
- TVTU, TT HĐND thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;
- UBMTTQVN TP ĐN và các đoàn thể;
- Sở Tư pháp thành phố;
- CVP, các PCVP UBND thành phố;
- Các Sở, ban, ngành thuộc thành phố;
- Cục Thuế TP, Kho bạc Nhà nước ĐN;
- UBND các quận, huyện;
- Trung tâm THVN tại Đà Nẵng;
- Đài PTTH Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng;
- Trung tâm tin học - Công báo;
- VP UBND t.p: Phòng KTTH, NCPC;
- Lưu: VT, QLĐTh(Tuấn).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Văn Hữu Chiến