ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2019/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 08 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 101/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 167/TTr-SNV ngày 02 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số mẫu hiện vật khen thưởng cấp tỉnh và việc quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ MẪU HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG CẤP TỈNH VÀ VIỆC QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12 /2019/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Quy định này quy định về các nội dung:
1. Mẫu, chất liệu, kích thước của Huy hiệu và Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn”, mẫu Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, Bằng chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”, mẫu Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; mẫu khung Bằng khen, Bằng chứng nhận danh hiệu thi đua; mẫu hộp đựng Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn”.
2. Quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Các tập thể, cá nhân, gia đình được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quyết định tặng các danh hiệu thi đua (Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn, Tập thể lao động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng, Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn), hình thức khen thưởng (Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn).
Điều 3. Hiện vật khen thưởng cấp tỉnh
1. Hiện vật khen thưởng cấp tỉnh là các hiện vật để tặng cho tập thể, gia đình, tặng hoặc truy tặng cho cá nhân khi được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc khen thưởng.
2. Hiện vật khen thưởng cấp tỉnh gồm có:
a) Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn”.
b) Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
c) Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”.
d) Khung Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; khung Bằng chứng nhận các danh hiệu: “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”.
đ) Hộp đựng Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn”.
MẪU HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG CẤP TỈNH
Điều 4. Mẫu Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn”
Mẫu Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn” được thực hiện như sau:
1. Cuống Huy hiệu: Chất liệu bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co, kích thước 26mm x 13mm, nền màu đỏ, viền ngoài màu vàng.
2. Thân Huy hiệu:
a) Chất liệu bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co; hình sao vàng năm cánh cách điệu dập nổi, đường kính đường tròn ngoại tiếp năm đỉnh sao bằng 34mm; đường tròn bên trong có đường kính phù hợp, có biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn, phía trên có dòng chữ “CHIẾN SĨ THI ĐUA”, phía dưới có dòng chữ “TỈNH LẠNG SƠN”, phông chữ “Times New Roman”, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ; cỡ chữ 05.
b) Mẫu Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn” được minh họa tại mẫu số 1 kèm theo Quy định này.
Điều 5. Mẫu Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn”
Mẫu Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn” được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và các quy định như sau:
1. Họa tiết hoa văn trang trí xung quanh:
a) Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn cách điệu, màu sắc phù hợp màu nền của Bằng.
b) Chính giữa phía trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hai bên cạnh Quốc huy là hàng cờ đỏ mỗi bên 03 cờ.
2. Hình nền được trang trí bằng họa tiết hoa văn hình trống đồng, màu sắc phù hợp với màu nền vàng chanh.
3. Phông chữ: “Times New Roman”.
4. Nội dung, bố cục:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và các quy định sau:
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ: Quốc hiệu cỡ chữ 14, Tiêu ngữ cỡ chữ 15.
b) Thẩm quyền quyết định khen thưởng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; ghi làm một dòng “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN”; cỡ chữ 18.
c) Tính chất khen thưởng: Ghi là “TẶNG DANH HIỆU”; cỡ chữ 18.
d) Tên danh hiệu thi đua: Ghi là “CHIẾN SĨ THI ĐUA TỈNH LẠNG SƠN”; cỡ chữ 38.
đ) Các dòng ghi họ và tên của cá nhân được khen thưởng, chữ in hoa, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc chức vụ, đơn vị công tác đối với cá nhân đang công tác ở các cơ quan, tổ chức), chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; thành tích của cá nhân được khen thưởng, chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
e) Phía dưới bên trái dòng trên ghi số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; dòng dưới “Số sổ vàng” ghi số thứ tự của cá nhân được khen thưởng trong quyết định; cỡ chữ 14.
g) Phía dưới bên phải ghi địa danh “Lạng Sơn”, ngày, tháng, năm ban hành quyết định: Cỡ chữ 15.
h) Chức vụ của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng: Cỡ chữ 14.
i) Khoảng trống để ký tên, đóng dấu, ghi họ và tên người ký; họ và tên người ký chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
5. Mẫu bằng được minh họa tại mẫu số 2 kèm theo Quy định này.
Mẫu Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và các quy định như sau:
1. Họa tiết hoa văn trang trí xung quanh: Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn cách điệu, màu sắc phù hợp màu nền của Bằng.
2. Hình nền được trang trí bằng họa tiết hoa văn biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn.
3. Phông chữ: “Times New Roman”.
4. Nội dung, bố cục:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và các quy định sau:
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ: Quốc hiệu cỡ chữ 14, Tiêu ngữ cỡ chữ 15.
b) Thẩm quyền quyết định khen thưởng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; ghi tách làm một dòng “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN”, cỡ chữ 18.
c) Tính chất khen thưởng: Ghi là “TẶNG”; cỡ chữ 18.
d) Tên hình thức khen thưởng: Ghi là “BẰNG KHEN”; cỡ chữ 38.
đ) Các dòng ghi tên tập thể, họ và tên của cá nhân, gia đình được khen thưởng, chữ in hoa, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc chức vụ, đơn vị công tác đối với cá nhân đang công tác ở các cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan chủ quản đối với tập thể), chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; thành tích của tập thể, cá nhân, gia đình được khen thưởng, chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
e) Phía dưới bên trái ghi số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; “Số sổ vàng” ghi số thứ tự của tập thể hoặc cá nhân được khen thưởng trong quyết định; cỡ chữ 14.
g) Phía dưới bên phải ghi địa danh, ngày, tháng, năm: Cỡ chữ 15.
h) Chức vụ của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng: Ghi là “CHỦ TỊCH”, cỡ chữ 14.
i) Khoảng trống để ký tên, đóng dấu, ghi họ và tên người ký; họ và tên người ký chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
5. Mẫu Bằng khen được minh họa tại mẫu số 3 kèm theo Quy định này.
Điều 7. Mẫu Bằng chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
Mẫu Bằng chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và các quy định như sau:
1. Họa tiết hoa văn trang trí xung quanh:
a) Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết cách điệu.
b) Chính giữa phía trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hai bên cạnh Quốc huy là hàng cờ đỏ, mỗi bên 03 cờ.
2. Phông chữ: “Times New Roman”.
3. Nội dung, bố cục:
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ: Quốc hiệu cỡ chữ 13, Tiêu ngữ cỡ chữ 14.
b) Thẩm quyền quyết định khen thưởng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; ghi làm một dòng “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN”, cỡ chữ 16.
c) Tính chất khen thưởng: Ghi là “TẶNG DANH HIỆU”; cỡ chữ 16.
d) Tên danh hiệu thi đua: Ghi là “TẬP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC” (hoặc “ĐƠN VỊ QUYẾT THẮNG”), cỡ chữ 32.
đ) Các dòng ghi tên tập thể được khen thưởng, chữ in hoa, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc cơ quan chủ quản) chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; thành tích của tập thể, chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
e) Phía dưới bên trái ghi số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; “Số sổ vàng” ghi số thứ tự của cá nhân được khen thưởng trong quyết định; cỡ chữ 12.
g) Phía dưới bên phải ghi địa danh “Lạng Sơn”, ngày, tháng, năm: Cỡ chữ 14.
h) Chức vụ của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng: Cỡ chữ 14.
i) Khoảng trống để ký tên, đóng dấu, ghi họ và tên người ký; họ và tên người ký chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
4. Mẫu Bằng chứng nhận được minh họa tại mẫu số 4 kèm theo Quy định này.
Điều 8. Cờ thi đua của Ủy ban dân dân tỉnh Lạng Sơn
Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và được minh họa tại mẫu số 5 kèm theo Quy định này.
1. Khung được cấp cùng với Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bằng chứng nhận của các danh hiệu thi đua.
2. Mẫu khung Bằng khen và Bằng chứng nhận danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn có kích thước, chất liệu bảo đảm đẹp, trang trọng phù hợp với kích thước của Bằng.
Điều 10. Hộp đựng Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn”
1. Hộp được cấp cùng với Huy hiệu.
2. Mẫu hộp đựng huy hiệu có kích thước, chất liệu bảo đảm đẹp, trang trọng phù hợp với Huy hiệu.
QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Điều 11. Quản lý, cấp phát hiện vật khen thưởng
1. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có trách nhiệm mua sắm, quản lý và cấp phát hiện vật khen thưởng đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác do cơ quan có thẩm quyền khen thưởng tổ chức mua sắm, quản lý và cấp phát hiện vật khen thưởng.
Điều 12. Cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng cấp tỉnh
1. Cấp đổi hiện vật khen thưởng cấp tỉnh là việc thực hiện cấp đổi cho tập thể, cá nhân, gia đình các hiện vật khen thưởng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng nhưng bị sai lệch về thông tin hoặc đã bị hư hỏng không còn giá trị sử dụng, bị hư hỏng vì lí do khách quan như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn.
2. Cấp lại hiện vật khen thưởng cấp tỉnh là việc thực hiện cấp lại cho tập thể, cá nhân, gia đình các hiện vật khen thưởng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng nhưng đã bị thất lạc, bị mất vì lí do khách quan như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn.
3. Hiện vật khen thưởng cấp tỉnh cấp đổi, cấp lại chỉ thực hiện đối với Bằng khen, Bằng chứng nhận danh hiệu thi đua.
4. Mẫu văn bản đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng: Thực hiện theo các mẫu 4.1a, 4.1b, 4.3, 4.4, phụ lục IV kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng: Giao Sở Nội vụ hướng dẫn cụ thể.
6. Xác nhận khen thưởng và thực hiện cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng:
a) Căn cứ công văn đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng của các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ xem xét, tra cứu, xác nhận khen thưởng và thực hiện đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng.
b) Mẫu Bằng cấp đổi, cấp lại in theo thiết kế tại Quy định này và được minh họa theo mẫu số 6 kèm theo Quy định này, trong đó: Phần phía dưới cùng, bên trái của Bằng ghi ngày, tháng, năm, số quyết định khen thưởng và số sổ vàng (theo Quyết định khen thưởng); phần phía dưới cùng, bên phải của Bằng ghi ngày, tháng, năm ban hành quyết định khen thưởng, họ và tên, chức vụ người ký và ghi “Đã ký” ở vị trí khoảng cách giữa chức vụ với họ và tên của người có thẩm quyền khen thưởng; phần chính giữa, phía dưới cùng của Bằng ghi “Bằng cấp đổi (cấp lại)”, ngày, tháng, năm (tại thời điểm cấp đổi, cấp lại), họ và tên, chức vụ và chữ ký của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và đóng dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn tại thời điểm cấp đổi, cấp lại Bằng.
c) Tập thể, cá nhân khi đề nghị cấp đổi, cấp lại, được nhận Bằng cấp đổi, cấp lại kèm theo giấy chứng nhận cấp đổi, cấp lại của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn (theo các mẫu số 7, mẫu số 8 kèm theo Quy định này).
7. Thời gian giải quyết cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng: Sở Nội vụ tổng hợp đề nghị của các cơ quan, đơn vị và thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng vào hai đợt trong năm, đợt 1 trước ngày 30 tháng 6 và đợt 2 trước ngày 30 tháng 10.
Điều 13. Thu hồi hiện vật khen thưởng cấp tỉnh
Thu hồi hiện vật khen thưởng cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và theo quy định sau:
1. Tập thể, cá nhân khi nhận được quyết định tước danh hiệu thi đua, hủy bỏ, điều chỉnh quyết định khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm nộp lại đầy đủ hiện vật khen thưởng đúng thời hạn cho cơ quan, đơn vị nơi đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
2. Cơ quan, đơn vị trình khen có trách nhiệm đôn đốc tập thể, cá nhân thuộc và trực thuộc nộp lại đầy đủ hiện vật khen thưởng cấp tỉnh đúng thời hạn và nộp về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ).
3. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) có trách nhiệm đôn đốc cơ quan, đơn vị tổ chức thu hồi và nộp lại đầy đủ hiện vật khen thưởng cấp tỉnh đúng thời hạn.
1. Giao cho Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh) có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Căn cứ quy định này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền khen thưởng xây dựng quy định mẫu Giấy khen, Giấy chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” phù hợp với quy định tại Điều 31 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP của Chính phủ./.
MẪU HUY HIỆU “CHIẾN SĨ THI ĐUA TỈNH LẠNG SƠN”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2019/QĐ-UBND ngày /5/2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
“CHIẾN SĨ THI ĐUA TỈNH LẠNG SƠN”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2019/QĐ-UBND ngày /5/2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
MẪU BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2019/QĐ-UBND ngày /5/2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
MẪU BẰNG CHỨNG NHẬN DANH HIỆU TẬP THỂ
LAO ĐỘNG XUẤT SẮC, ĐƠN VỊ QUYẾT THẮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2019/QĐ-UBND ngày /5/2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
MẪU CỜ THI ĐUA CỦA UBND TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2019/QĐ-UBND ngày /5/2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
MẪU MINH HỌA BẰNG KHEN CẤP ĐỔI, CẤP LẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2019/QĐ-UBND ngày /5/2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Ghi chú: Đây là minh họa mẫu Bằng cấp đổi, cấp lại đối với Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Mẫu Bằng cấp đổi, cấp lại đối với Bằng chứng nhận các danh hiệu Chiến sĩ thi đua tỉnh Lạng Sơn, Tập thể lao động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng cũng được thiết kế và trình bày tương tự.
SỞ NỘI VỤ TỈNH LẠNG SƠN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-BTĐKT | Lạng Sơn, ngày……tháng…..năm 20… |
Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn chứng nhận cấp đổi bằng cho:
Tên tập thể (họ và tên cá nhân):……………………………………
Địa chỉ (chức vụ, đơn vị công tác):……………………………
Đã được tặng thưởng:………………..(1)…………………
Thành tích khen thưởng:……………..(2)…………………………
Theo Quyết định số:…………….... ngày ... tháng ... năm ............ của………………………………….(3)…………………………………
Đơn vị trình khen:…………………(4)…………………
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú: Các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đều đúng theo Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền
(1) Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua;
(2) Ghi câu thành tích trong Quyết định khen thưởng;
(3) Ghi thẩm quyền quyết định khen thưởng;
(4) Ghi sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố, đơn vị đã trình khen thưởng cho tập thể, cá nhân./.
SỞ NỘI VỤ TỈNH LẠNG SƠN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-BTĐKT | Lạng Sơn, ngày……tháng…..năm 20… |
Cấp lại Bằng…………(1)
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương chứng nhận cấp lại bằng cho:
Tên tập thể (họ và tên cá nhân):…………………………………………
Địa chỉ (chức vụ, đơn vị công tác):…………………………………
Đã được tặng thưởng:………………………(1)………………………
Thành tích khen thưởng:…………………….(2)………………………
Theo Quyết định số:……………………… ngày ... tháng ... năm ...... của……………………………………….(3)…………
Đơn vị trình khen:……………………….(4)…………………
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú: Các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đều đúng theo Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền
(1) Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua;
(2) Ghi câu thành tích trong Quyết định khen thưởng;
(3) Ghi thẩm quyền quyết định khen thưởng;
(4) Ghi sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố, đơn vị đã trình khen thưởng cho tập thể, cá nhân./.
- 1 Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 2 Nghị định 101/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định về mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng
- 3 Thông tư 08/2017/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 5 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định mẫu về danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, khung, hộp và việc quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng
- 8 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 9 Công văn 182/SNV-TĐKT về cấp đổi hiện vật khen thưởng kháng chiến do Sở Nội vụ ban hành
- 10 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 11 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định mẫu về danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, khung, hộp và việc quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Công văn 182/SNV-TĐKT về cấp đổi hiện vật khen thưởng kháng chiến do Sở Nội vụ ban hành