ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2020/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 07 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG ÍCH VẬN TẢI KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng xe ô tô buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã vận tải Bình Minh
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 392/SGTVT- KHTC ngày 01/4/2020 và Biên bản họp liên ngành ngày 27/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí áp dụng đối với dịch vụ công ích vận tải khách công cộng bằng xe Buýt trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Danh mục dịch vụ công ích các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo các phương thức đặt hàng (hoặc đấu thầu) gồm 09 tuyến, trong đó có 02 tuyến đặt hàng và 07 tuyến hỗ trợ. Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm.
2. Điều chỉnh, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí tại Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 của UBND tỉnh, với nội dung chính như sau:
- Điểm a, Khoản 3, Điều 1: Định mức lao động: điều chỉnh tăng chỉ tiêu Phó Giám đốc từ 01 người lên thành 02 người.
- Điểm c Khoản 3 Điều 1: Chi phí huy động phương tiện điều chỉnh, bổ sung như sau:
Chi phí huy động phương tiện được tính trên cơ sở số kilomet xe buýt di chuyển thực tế từ bãi đỗ xe buýt đến điểm đầu của tuyến để thực hiện hành trình và ngược lại (số kilomet huy động phương tiện cụ thể áp dụng đối với từng tuyến). Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo.
- Bãi bỏ Điểm g, Khoản 3, Điều 1 về nội dung cự ly.
- Bổ sung thêm vào Khoản 3, Điều 1 nội dung sau:
“Định mức tiêu hao nhiên liệu:
Các tuyến xe buýt T6B, T8 và T13 có hành trình đi qua các đoạn đường được xếp loại 4 (ngoài loại 1, 2, 3 theo quy định tại Khoản 4 Chương II Thông tư 65/2014/TT-BGTVT của Bộ GTVT), định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 12,5% đối với số kilomet đường được xếp loại 4 theo Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 của UBND tỉnh”. Chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan ban hành quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, cơ chế kiểm tra, giám sát và nghiệm thu sản phẩm đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.
Điều 3. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 của UBND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày 18/4/2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG ÍCH CÁC TUYẾN XE BUÝT SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 12/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Hành trình | Cự ly hành trình (km) |
1 | T1 | Trường Cao đẳng Y tế | Suối Mơ | Trần Quý Cáp (Trường Cao đẳng Y tế Bình Định) - Trần Hưng Đạo - Hùng Vương - Ngã ba Phú Tài - Quốc lộ 1A - Ngã 3 Hầm Dầu (Khu công nghiệp Phú Tài) - Trường Lâm Nghiệp - Bến Bùi Thị Xuân - Suối Mơ và ngược Lại | 21 |
2 | T2 | Chợ Lớn | Xã Phước Mỹ | Chợ Lớn - Lê Thánh Tôn - Tăng Bạt Hổ - Lê Hồng Phong- Công viên Quang Trung - Lý Thường Kiệt - Nguyễn Thái Học - Chợ Khu sáu - Ngô Mây - An Dương Vương - Đại học Quy Nhơn - Bến xe Trung tâm Quy Nhơn - Ngã 5 Hồ Le - Quốc lộ 1D - Ngã ba Phú Tài - Quốc lộ 1A - Ngã ba Hầm Dầu - Chợ Phú Tài - N4 Long Mỹ - Xã Phước Mỹ và ngược lại | 25,2 |
3 | T6B | Cầu 16 (Ngã ba Vườn Xoài) | Thị trấn Vĩnh Thạnh | Ngã 3 Vườn Xoài - ĐT.637 - Thôn Tiên Thuận - Thôn Định Xuân - Thôn Định Quang - Thôn Định Thái - Ngã ba Hồ Định Bình - Thị trấn Vĩnh Thạnh (giáp xã Vĩnh Hảo) | 20 |
4 | T8 | Ngân hàng đầu tư (siêu thị) | Thị trấn Vân Canh | Ngân hàng đầu tư - Siêu thị - An Dương Vương - Đại học Quy Nhơn - Bên xe Trung tâm Quy Nhơn - Ngã 5 Hồ Le - Quốc lộ 1D - Ngã ba Phú Tài - Quốc lộ 1A - Ngã ba Diêu Trì - Quốc lộ 19C - Hạt Kiểm lâm Tuy Phước - Phước Thành - Canh Vinh - Canh Hiển - Thị trấn Vân Canh | 43,9 |
5 | T13 | Bệnh viện Bồng Sơn | Thị Trấn An Lão | Bệnh viện Bồng Sơn - Chợ Bồng Sơn - Đường Trần Phú - Trường THPT chuyên Chu Văn An - Đường Trần Phú - Đường Trần Hưng Đạo - ĐT.629 - N3 Mỹ Thành - Ân Hảo - Xuân Phong - Thị trấn An Lão và ngược lại | 37 |
6 | T14 | Chợ Lớn | Khu vực 1 (phường Ghềnh Ráng) | Chợ Lớn - Lê Thánh Tôn - Trường Trưng Vương - Nguyễn Huệ - Trường Quốc Học - Trường Nguyễn Thái Học - Trường THCS Ghềnh Ráng - Khu vực 1 phường Ghềnh Ráng và ngược lại | 18,5 |
7 | T15 | Chợ Lớn | Khu vực 2 (phường Ghềnh Ráng) | Chợ Lớn - Lê Thánh Tôn - Trường Trưng Vương - Nguyễn Huệ - Trường Quốc Học - Trường Nguyễn Thái Học - Trường THCS Ghềnh Ráng - Khu vực 2 phường Ghềnh Ráng và ngược lại | 14 |
8 | T21 | Quy Nhơn | Nhơn Hải | Cảng Thị Nại - Trần Hưng Đạo - Trần Cao Vân - Nguyễn Huệ - Bệnh viện Đa Khoa tỉnh - Siêu thị - Đống Đa - Sáu Cao - Bùng binh Nhơn Hội - Xã Nhơn Hải và ngược lại | 22 |
9 | T22 | Quy Nhơn | Nhơn Lý | Cảng Thị Nại - Trần Hưng Đạo - Trần Cao Vân - Nguyễn Huệ - Bệnh viện Đa Khoa tỉnh - Siêu thị - Đống Đa - Sáu Cao - Bùng binh Nhơn Hội - Xã Nhơn Lý và ngược lại | 25,6 |
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC TUYẾN XE BUÝT CÓ YẾU TỐ HUY ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 12/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Hành trình huy động | Cự ly huy động trong ngày (km) |
1 | T1 | Trường Cao đẳng Y tế | Suối Mơ | Từ bến Nhơn Phú đến bến Chợ Lớn: 6,5kmTừ điểm cuối Suối Mơ về bến Bùi Thị Xuân: 3,5km | 10 |
2 | T2 | Chợ Lớn | Xã Phước Mỹ, TP. Quy Nhơn | Từ bến Nhơn Phú đến bến Chợ Lớn: 6,5kmTừ điểm cuối xã Phước Mỹ về bến Bùi Thị Xuân: 6,5km | 13 |
3 | T14 | Chợ Lớn | Khu vực 1 (phường Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn) | Từ Bến xe khách Trung tâm Quy Nhơn đến điểm xuất phát KV1: 10,0km x 2 (đi và về) | 20 |
4 | T15 | Chợ Lớn | Khu vực 2 (phường Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn) | Từ Bến xe khách Trung tâm Quy Nhơn đến điểm xuất phát KV2: 5,0km x2 (đi và về) | 10 |
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC CÁC TUYẾN XE BUÝT CÓ CHỈNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU
(Kèm theo Quyết định số: 12/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Đoạn đường xếp loại 4 | Chiều dài (km) |
1 | T6B | Cầu 16 (Ngã ba Vườn Xoài) | Thị trấn Vĩnh Thạnh | Ngã 3 Vườn Xoài - ĐT.637 - Thôn Tiên Thuận - Thôn Định Xuân - Thôn Định Quang - Thôn Định Thái - Ngã ba Hồ Định Bình - Thị trấn Vĩnh Thạnh (giáp xã Vĩnh Hảo) | 20 |
2 | T8 | Ngân hàng đầu tư (siêu thị) | Thị trấn Vân Canh | Ngã ba Diêu Trì - Quốc lộ 19C - Hạt Kiểm lâm Tuy Phước - Phước Thành - Canh Vinh - Canh Hiển - Thị trấn Vân Canh | 30,7 |
3 | T13 | Bệnh viện Bồng Sơn | Thị Trấn An Lão | ĐT.629 - N3 Mỹ Thành - Ân Hảo - Xuân Phong - Thị trấn An Lão và ngược lại | 31,2 |
4 | T21 | Quy Nhơn | Nhơn Hải | Bùng binh Nhơn Hội - Xã Nhơn Hải và ngược lại | 7,4 |
- 1 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã vận tải Bình Minh do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã vận tải Bình Minh do tỉnh Bình Định ban hành
- 1 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện công tác chiếu phim lưu động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá chi phí vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 65/2014/TT-BGTVT về định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt xếp loại đường bộ năm 2008 trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 1 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện công tác chiếu phim lưu động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá chi phí vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau