ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 06 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP; THỦY SẢN; QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÃ CHUẨN HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 40 thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp; Thủy sản; Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa.
(có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này thay thế 01 (một) phần các nội dung tương tại Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP; THỦY SẢN; QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÃ CHUẨN HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP | |||
1. | Phê duyệt hồ sơ và Cấp phép khai thác tận dụng gỗ khi chuyển rừng sang trồng cao su của tổ chức (đối với rừng tự nhiên, rừng chuyển trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ không hoàn lại) | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
2. | Cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3. | Cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
4. | Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được Lâm nghiệp ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của tổ chức | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
5. | Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ. | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
6. | Thẩm định, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
7. | Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
8. | Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
9. | Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
10. | Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc địa phương quản lý | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
11. | Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
12. | Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
13. | Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
14. | Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
15. | Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
16. | Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý) | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
17. | Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
18. | Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
19. | Cấp chứng nhận nguồn gốc lô cây con | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
20. | Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng) | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
21. | Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
22. | Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý) | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
23. | Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn) | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
24. | Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
25. | Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài) | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
26. | Giao rừng cho tổ chức | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
27. | Cho thuê rừng cho tổ chức | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
28. | Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong phạm vi 01 tỉnh) | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
29. | Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do UBND cấp tỉnh xác lập | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
30. | Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với tổ chức | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT |
31. | Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES | Lâm nghiệp | Chi cục Kiểm lâm |
32. | Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu | Lâm nghiệp | Chi cục Kiểm lâm |
33. | Giao nộp gấu cho Nhà nước | Lâm nghiệp | Chi cục Kiểm lâm |
II. LĨNH VỰC THỦY SẢN | |||
34. | Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu | Thủy sản | Phòng Chăn nuôi - Thủy sản |
III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN | |||
35. | Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu | QLCLNLS và TS | Chi cục QLCLNLS |
36. | Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm | QLCLNLS và TS | Chi cục QLCLNLS và TS |
37. | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm | QLCLNLS và TS | Chi cục QLCLNLS và TS |
38. | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản | QLCLNLS và TS | Chi cục QLCLNLS và TS |
39. | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn) | QLCLNLS và TS | Chi cục QLCLNLS và TS |
40. | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận) | QLCLNLS và TS | Chi cục QLCLNLS và TS |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ khi chuyển rừng sang trồng cao su của tổ chức (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ không hoàn lại)
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Các chủ rừng, chủ đầu tư; đơn vị khai thác lập hồ sơ gửi về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho các tổ chức đã gửi để biết.
Bước 2. cho Chi cục Lâm nghiệp kiểm tra, thẩm định, làm các thủ tục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ .
Bước 3. Trao kết quả cho chủ rừng hoặc chủ đầu tư và đơn vị có chức năng khai thác được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp phép khai thác tận dụng của Tổ chức
- Bản báo cáo khai thác
- Bản đồ khu khai thác
- Văn bản giao nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng, chủ đầu tư; đơn vị khai thác được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng.
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Điều 7 Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị Quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
2. Cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng lập hồ sơ thiết kế gửi về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. cho Chi cục Lâm nghiệp kiểm tra, thẩm định, làm các thủ tục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác.
Bước 3. Trả kết quả cho Chủ rừng.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Hồ sơ thiết kế khai thác (Phụ lục 1 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Phương án quản lý rừng bền vững
- Chứng chỉ quản lý rừng bền vững
- Văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ và các hồ sơ khác có liên quan
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT tỉnh Điện Biên.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã…có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp) không đủ năng lực khai thác chính, theo phương án điều chế rừng
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai
- Mẫu Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Mẫu Hồ sơ thiết kế khai thác (Phụ lục 1 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác.
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ ngày ban hành
10) Điều kiện thực hiện TTHC
Chủ rừng có phương án quản lý rừng bền vững theo quy định của Nhà nước, có chứng chỉ quản lý rừng bền vững và được Thủ tướng chính phủ cho phép.
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
Căn cứ Điều 4, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
3. Cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng là tổ chức lập hồ sơ thiết kế gửi về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp kiểm tra, thẩm định, làm các thủ tục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác.
Bước 3. Trả kết quả cho Chủ rừng.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Hồ sơ thiết kế khai thác, tận dụng, tận thu (Phụ lục 1 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Mẫu Hồ sơ thiết kế khai thác, tận dụng, tận thu (Phụ lục 1 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ khi ban hành.
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 15 Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế Quản lý rừng phòng hộ
Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
4. Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được Lâm nghiệp ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của tổ chức
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng là tổ chức tự xác minh, lập bảng kê lâm sản khai thác, tận dụng, tận thu nêu rõ khối lượng, chủng loại lâm sản, địa danh khai thác, tận dụng, tận thu gửi về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp kiểm tra, thẩm định, làm các thủ tục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép khai thác.
Bước 3. Trả kết quả cho Chủ rừng.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Bảng kê lâm sản khai thác (Phụ lục 2 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thẩm định cấp phép khai thác cho chủ rừng là tổ chức.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Không thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Mẫu Bảng kê lâm sản (Phụ lục 2 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính và cấp phép khai thác.
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 15 Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế Quản lý rừng phòng hộ.
Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
5. Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ.
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng tự xác minh, lập bảng kê lâm sản khai thác, tận dụng, tận thu nêu rõ khối lượng, chủng loại lâm sản, địa danh khai thác, tận dụng, tận thu gửi về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp kiểm tra, thẩm định, làm các thủ tục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép khai thác
Bước 3. Trả kết quả cho Chủ rừng.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Bảng kê lâm sản khai thác (Phụ lục 2 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức, cá nhân.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai
- Mẫu Giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
- Mẫu Bảng kê lâm sản khai thác (Phụ lục 2 - Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bàn hành chính và cấp phép khai thác
Thời hạn của giấy phép khai thác tối đa là 12 tháng kể từ ngày ban hành.
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài về chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế Quản lý rừng phòng hộ
Điều 10 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
6. Thẩm định, phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng lập hồ sơ gửi về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp kiểm tra, tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định gồm: lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Chủ tịch Hội đồng; thành viên hội đồng là Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và đại diện các sở, ngành liên quan thẩm định phương án. Sau đó Chi cục Lâm nghiệp tổng hợp trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức.
Bước 3. Trả kết quả cho Chủ rừng.
2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ:
a1. Hồ sơ để thẩm định
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án của chủ rừng là tổ chức (Ban hành kèm theo Phụ lục VI của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014);
- Bản thuyết minh phương án quản lý rừng bền vững (Ban hành kèm theo theo Phụ lục II (đối với rừng tự nhiên), Phụ lục III (đối với rừng trồng) của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014);
- Hệ thống bản đồ
- Bản tài liệu, số liệu điều tra thu thập.
a2. Hồ sơ khi phê duyệt
- Bản thuyết minh phương án quản lý rừng bền vững và hệ thống bản đồ đã được chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định;
- Văn bản tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án và gửi văn bản thẩm định cho tổ chức.
Tổ chức chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định và gửi lại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án và trả kết quả cho chủ rừng.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm và các Sở ngành liên quan.
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các chủ rừng là tổ chức
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai
a) Giấy đề nghị thẩm định phương án theo Phụ lục VI của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Bản thuyết minh phương án theo theo Phụ lục II (đối với rừng tự nhiên), Phụ lục III (đối với rừng trồng) của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt Phương án
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 10, Điều 11 Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phương án quản lý rừng bền vững.
7. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ lập dự án đầu tư vùng đệm trình Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Ban quản lý rừng đặc dụng đã gửi để biết và chỉnh sửa hoàn thiện.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định bao gồm: Đại diện các Sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan; Giám đốc Sở NN và PTNT là Chủ tịch Hội đồng;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định, tham mưu văn bản cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình Bộ Nông nghiệp và PTNT lấy ý kiến đồng thuận.
- Sau khi có ý kiến đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm khu rừng đặc dụng.
Bước 3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
- Ban hành quyết định phê duyệt theo văn bản thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT và ý kiến đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT bằng văn bản.
2) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1 Thành phần
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư vùng đệm, bao gồm các nội dung sau: Tổ chức các biện pháp bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học;
Hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm về canh tác nông, lâm, ngư nghiệp có hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường và phù hợp với tập quán địa phương; Tổ chức hoạt động sử dụng bền vững và chia sẻ lợi ích tài nguyên của khu rừng đặc dụng; Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức pháp luật bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái và đa dạng sinh học; Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội, để giảm áp lực lên công tác bảo tồn trong vùng đệm theo chính sách đầu tư và cơ chế tài chính cho hệ thống rừng đặc dụng theo quy định. Xác định nhu cầu vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư; Tổ chức quản lý vùng đệm, trong đó quy định cụ thể nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, lãnh đạo thôn, các hộ dân cư vùng đệm và Ban quản lý khu rừng đặc dụng trong việc thực hiện dự án đầu tư vùng đệm.
- Văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bản chính);
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt đề án không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (trong Hội đồng thẩm định)
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
Khoản 2, 3, 4 Điều 11 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
8. Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái lên Sở Nông nghiệp và PTNT qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Ban quản lý rừng đặc dụng đã gửi để biết và chỉnh sửa hoàn thiện.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định.
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
- Ban hành Quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng để kinh doanh du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần:
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (Bản chính);
- Báo cáo đề án bao gồm các nội dung Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên; tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du lịch; Thuyết minh chi tiết phương án phát triển các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch. Diện tích, vị trí khu rừng, mục đích, thời gian thuê; Địa điểm, quy mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và đánh giá tác động môi trường; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái (bản chính);
- Các loại bản đồ du lịch sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của khu rừng đặc dụng. Tùy theo quy mô, diện tích, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- Các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý hoạt động du lịch sinh thái tại các khu rừng đặc dụng.
- Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
9. Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án du lịch sinh thái do BQL tự tổ chức hoặc liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân lên Sở Nông nghiệp và PTNT qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Ban quản lý rừng đặc dụng đã gửi để biết và chỉnh sửa hoàn thiện.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định.
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình UBND cấp tỉnh phê duyệt
Bước 3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
- UBND cấp tỉnh quyết định phê duyệt theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo dự án bao gồm các nội dung sau: Hiện trạng các loại tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du lịch; Thuyết minh chi tiết các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch; địa điểm, quy mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và đánh giá tác động môi trường; Phương thức tự tổ chức du lịch sinh thái hoặc liên doanh, liên kết; trong đó xác định chi tiết về sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương gắn với văn hóa bản địa; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái; Vốn đầu tư, nguồn vốn, phân kỳ đầu tư; phương thức phân chia lợi nhuận, lợi ích; quản lý và sử dụng nguồn thu từ du lịch sinh thái; nghĩa vụ và quyền hạn của các bên có liên quan (bản chính);
- Các loại bản đồ du lịch sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của khu rừng đặc dụng. Tùy theo quy mô, diện tích, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
- Các hồ sơ khác có liên quan.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành thẩm định dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hồ sơ dự án du lịch sinh thái
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- Các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý hoạt động du lịch sinh thái tại các khu rừng đặc dụng.
- Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
10. Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng lên Sở Nông nghiệp và PTNT qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Ban quản lý rừng đặc dụng đã gửi để biết và chỉnh sửa hoàn thiện.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định.
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình UBND cấp tỉnh phê duyệt
Bước 3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
- Ban hành Quyết định phê duyệt phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng;
- Phương án dịch vụ môi trường rừng với các nội dung cụ thể bao gồm hiện trạng rừng, đất đai, các phân khu chức năng và các đặc trưng có liên quan đến dịch vụ môi trường rừng; tiềm năng chi trả dịch vụ môi trường rừng; xác định các loại dịch vụ môi trường rừng của khu rừng đặc dụng; xác định các đối tượng chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng; xác định các đối tượng được hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng và phương thức, biện pháp chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt phương án không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án dịch vụ môi trường rừng
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
- Điều 7 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
11. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Ban quản lý rừng đặc dụng đã gửi để biết và chỉnh sửa hoàn thiện.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định.
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm định, tham mưu văn bản cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình Bộ Nông nghiệp và PTNT lấy ý kiến đồng thuận.
- Sau khi có ý kiến đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng.
Bước 3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý); Quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng khác) theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT và văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho phép chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng;
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT (bản chính);
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;
- Dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Phương án đền bù giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Phương án trồng rừng mới thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi chuyển mục đích sử dụng rừng và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được chuyển mục đích sử dụng rừng thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định).
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 3 Nghị quyết số 49/2010/QH-12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội Khóa XII về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Khoản b, d, đ Điều 4 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
12. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh khu rừng đặc dụng về Sở Nông nghiệp và PTNT qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Ban quản lý rừng đặc dụng đã gửi để biết và chỉnh sửa hoàn thiện.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện các Sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT là Chủ tịch Hội đồng.
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm định, tham mưu văn bản cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình Bộ Nông nghiệp và PTNT lấy ý kiến đồng thuận.
- Sau khi có ý kiến đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng.
Bước 3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
UBND cấp tỉnh Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT và văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo kết quả điều tra, nghiên cứu của tổ chức khoa học hoặc tổ chức tư vấn về việc phát hiện loài mới, phân loại mức độ nguy cấp, quý, hiếm, phạm vi sinh cảnh cần bảo tồn, đề xuất các biện pháp bảo tồn (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao).
Tùy theo quy mô, diện tích đều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
13. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh khu rừng đặc dụng về Sở Nông nghiệp và PTNT qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Ban quản lý rừng đặc dụng đã gửi để biết và chỉnh sửa hoàn thiện.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện các Sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT là Chủ tịch Hội đồng.
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm định, tham mưu văn bản cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình Bộ Nông nghiệp và PTNT lấy ý kiến đồng thuận.
- Sau khi có ý kiến đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng.
Bước 3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
UBND cấp tỉnh Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng theo kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT và văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT..
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 3 Nghị quyết số 49/2010/QH-12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội Khóa XII về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
14. Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Sở Nông nghiệp và PTNT trình hồ sơ lập quy hoạch các khu rừng đặc dụng trên địa bàn cấp tỉnh trình UBND tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo cho sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết để hoàn thiện.
Bước 2. UBND cấp tỉnh thẩm định và phê duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện các Sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Phê duyệt kết quả thẩm định.
2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
* Hồ sơ thẩm định:
- Tờ trình đề nghị thẩm định quy hoạch của Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Báo cáo quy hoạch các khu rừng đặc dụng trên địa bàn cấp tỉnh;
- Các tài liệu khác có liên quan
* Hồ sơ phê duyệt:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và PTNT đề nghị UBND cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch;
- Văn bản thẩm định quy hoạch;
- Các tài liệu khác
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định quy hoạch không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, có ý kiến bằng văn bản về quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng cấp tỉnh tối đa không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển đến
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch tối đa không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ NN&PTNT, các Sở, ngành
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở NN&PTNT
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
15. Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ Quy hoạch khu rừng đặc dụng đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT phải thông báo lý do cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng;
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện các Sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT là Chủ tịch Hội đồng.
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm định, tham mưu văn bản cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình Bộ Nông nghiệp và PTNT lấy ý kiến đồng thuận.
- Sau khi có ý kiến đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý.
Bước 3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
UBND cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý theo kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT và văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Bước 4. Nhận kết quả từ Sở Nông nghiệp và PTNT.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Tờ trình của Giám đốc BQL khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục trưởng CCKL đề nghị phê duyệt báo cáo quy hoạch đối với những khu rừng đặc dụng chưa có ban quản lý;
- Báo cáo quy hoạch khu rừng đặc dụng và các tài liệu liên quan;
- Các bản đồ gồm: bản đồ hiện trạng tài nguyên (rừng, đất ngập nước, biển) và đất đai của khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch bảo tồn và phát triển khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch chung xây dựng cơ sở hạ tầng khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch phát triển du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng đặc dụng; bản đồ phạm vi, quy mô, ranh giới và quy hoạch đầu tư phát triển vùng đệm.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Sở NN&PTNT hoàn thành thẩm định quy hoạch khu rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành văn bản trả lời không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ NN&PTNT phải thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết để hoàn thiện
- UBND cấp tỉnh hoàn thành hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch khu rừng đặc dụng và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định quy hoạch)
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
BQL các khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
16. Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý)
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho ban quản lý khu rừng đặc dụng để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Chi cục Lâm nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Đại diện các Sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT là Chủ tịch Hội đồng.
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm định, tham mưu văn bản cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình Bộ Nông nghiệp và PTNT lấy ý kiến đồng thuận.
- Sau khi có ý kiến đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND cấp tỉnh phê duyệt đề án thành lập trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án thành lập trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật theo kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT và văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Bước 4. Trả kết quả
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính)
- Báo cáo đề án quy định tại Điểm c, Khoản 1 của Điều này (bản chính)
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có)
3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định, Sở Nông nghiệp và PTNT phải hoàn thành việc thẩm định đề án.
- Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải hoàn thành phê duyệt đề án.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Nông nghiệp và PTNT; Các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng.
7) Lệ phí: Không.
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không.
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đề án
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
17. Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển nộp hồ sơ thẩm định báo cáo xác định vùng đệm về Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên qua Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho ban quản lý khu rừng đặc dụng để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Chi cục Lâm nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở NN& PTNT thành lập Hội đồng thẩm định bao gồm: Đại diện các Sở, ngành của tỉnh, một số tổ chức khoa học và đơn vị liên quan; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT là Chủ tịch Hội đồng.
- Họp hội đồng thẩm định;
- Sở Nông nghiệp tổng hợp kết quả, trình UBND tỉnh phê duyệt;
Bước 3. UBND cấp tỉnh phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng căn cứ kết quả thẩm định Hội đồng thẩm định và đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
Bước 4. Nhận kết quả từ Sở NN&PTN.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển (bản chính);
- Báo cáo xác định vùng đệm quy định tại Điều 6 Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 (bản chính);
- Bản đồ vùng đệm có thể hiện các phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển theo hệ quy chiếu VN2000.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Sở NN&PTNT hoàn thành thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành việc phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định dự án đầu tư vùng đệm).
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
BQL các khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 57/2008/NĐ-CP ngày 02/5/2008 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý các khu bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế;
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Điều 6, 7 Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 quy định về tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển
18. Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp nộp thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng Lâm nghiệp về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông tỉnh Điện Biên qua phòng Hành chính- tổng hợp.
Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì phải thông báo cho chủ nguồn giống biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. Phòng Chuyên môn của Chi Cục lâm nghiệp kiểm tra thẩm định, làm các thủ tục trình Chi cục trưởng ký cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Trao giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân
2) Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp của Chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (mẫu biểu 15 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ).
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải hoàn thành công tác thẩm định và cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Điện Biên
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Điện Biên
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu thông báo theo Phụ lục 15, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí:
- Phí công nhận nguồn gốc lô giống: 750.000 đồng/lô giống.
- Lệ phí cấp chứng chỉ công nhận nguồn gốc lô giống: 100.000 đồng/giấy
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống cây trồng lâm nghiệp
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 35, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 10, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài Chính Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
19. Cấp chứng nhận nguồn gốc lô cây con
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp nộp thông báo kết quả sản xuất, kinh doanh cây con về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông tỉnh Điện Biên qua Phòng Hành chính - Tổng hợp.
Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì phải thông báo cho chủ nguồn giống biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. Phòng Chuyên môn của Chi cục Lâm nghiệp kiểm tra, thẩm định các số liệu ghi trong thông báo, sổ theo dõi vật liệu giống nhập, xuất kho và gieo ươm, Khi cần thiết kiểm tra nguồn gốc và mã số lô giống, phẩm chất kỹ thuật của lô cây con tại cơ sản xuất của chủ lô giống, làm các thủ tục trình Chi cục trưởng ký cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Trao giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.
2) Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Thông báo kết quả sản xuất cây con ở vườn ươm cây lâm nghiệp của Chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp (mẫu biểu 14 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT )
- Nguồn gốc và mã số lô giống, phẩm chất kỹ thuật của lô cây con
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo sản xuất cây con ở vườn ươm, Chi cục Lâm nghiệp phải hoàn thành công tác thẩm định và cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô cây con.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu thông báo theo Phụ lục 14, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí: Không.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận nguồn gốc lô cây con
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 38, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 9, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
20. Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng)
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng) gửi hồ sơ về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT phải thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện theo quy định.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp tham mưu thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định nguồn giống để công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp. Hội đồng thẩm định tiến hành khảo sát hiện trường nguồn giống, kiểm tra chủ nguồn giống về các nội dung kỹ thuật liên quan và lập biên bản kết quả đánh giá, thẩm định.
- Tham mưu biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định nguồn giống trình Sở Nông nghiệp và PTNT cấp chứng chỉ công nhận nguồn giống cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu.
Bước 3. Trao giấy chứng chỉ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp cho tổ chức, cá nhân.
2) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Đơn đăng ký nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (mẫu biểu số 05 Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN);
- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống (mẫu biểu số 12 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT)
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: Không quy định
4) Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải hoàn thành công tác thẩm định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản thẩm định , Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp chứng chỉ công nhận vườn giống cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu đơn theo Phụ lục 05, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Mẫu báo cáo kỹ thuật theo Phụ lục 12 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí: Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài Chính Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp;
- Phí công nhận cây trội: 450.000 đ/ cây
- Phí công nhận lâm phần tuyển chọn: 750.000 đ/ giống
- Phí công nhận rừng giống, vườn giống: 2.750.000đ/ rừng, vườn giống
- Phí công nhận vườn cây đầu dòng: 1.000.000 đ/giống
- Phí công nhận rừng giống, vườn giống: 2.750.000 đ/ rừng, vườn giống
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định hành chính
- Chứng chỉ công nhận
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 13, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 4, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài Chính Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp;
21. Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép chặt nuôi dưỡng rừng đối với những khu rừng đặc dụng thuộc tỉnh quản lý thì Ban quản lý rừng đặc dụng (do tỉnh quản lý) tiến hành thiết kế và lập 01 bản hồ sơ thiết kế gửi về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp kiểm tra, thẩm định, làm các thủ tục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký phê duyệt hồ sơ.
Bước 3. Trao kết quả cho chủ rừng
2) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3. Thành phần hồ sơ
3.1. Thành phần
- Tờ trình thẩm định hồ sơ (Phụ lục 19 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT);
- Chủ trương cho phép chặt nuôi dưỡng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng (Phụ lục 20 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT).
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có kết quả giải quyết.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các ban quản lý rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu tờ trình theo Phụ lục 19, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
- Mẫu thiết kế chặt nuôi dưỡng theo Phụ lục 20 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
- Điểm a, Khoản 9.4, Mục II, Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 6/11/2006 của Bộ NN&PTNT về việc hướng dẫn một số điều về Quy chế quản lý rừng.
- Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
22. Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý)
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ đầu tư là các tổ chức khác (thuộc tỉnh quản lý) gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định;
Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuyển hồ sơ cho Chi cục Lâm nghiệp kiểm tra, thẩm định và tham mưu tờ trình cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định;
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt dự án lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Tờ trình đề nghị thẩm định phê duyệt dự án lâm sinh (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT) - Bản chính.
- Thuyết minh dự án lâm sinh có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ tác nghiệp lâm sinh
- Biên bản nghiệm thu ngoại nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Biên bản nghiệm thu nội nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (các Quyết định của cấp có thẩm quyền như: chủ trương cho phép đầu tư, đề cương kỹ thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao chứng thực) hoặc chủ trương cho phép sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, quy hoạch phát triển lâm nghiệp.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 05 bộ (01 bộ chính, 04 bộ sao chụp).
4) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số phòng ban chức năng thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ;
- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (theo mẫu tại Phụ lục 1, phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ;
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản phê duyệt Dự án lâm sinh.
10) Điều kiện thực hiện TTHC
Có diện tích đất hoặc diện tích rừng rõ ràng, có ranh giới cụ thể; Diện tích đất của dự án có chủ cụ thể; khu đất nằm trong quy hoạch 3 loại rừng; Dự án phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương; trong trường hợp trên địa bàn chưa có quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng hoặc diện tích đất của dự án nằm ngoài quy hoạch đất lâm nghiệp hoặc không nằm trong Dự án phát triển lâm nghiệp thì phải có chủ trương cho lập dự án.
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 4, Điều 8, Điều 9 Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
23. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn)
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng là tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có nhu cầu cải tạo rừng gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính và 04 bản sao) về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thông báo tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn biết để hoàn thiện hồ sơ;
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp thực hiện:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ cải tạo rừng. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện các cơ quan, tổ chức khoa học có liên quan với số thành viên tối thiểu là 5 (năm); đại diện lãnh đạo cơ quan thẩm định là chủ tịch Hội đồng.
- Hoàn thiện báo cáo thẩm định.
- Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét phê duyệt.
Bước 3. Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét phê duyệt hoặc không phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng.
Bước 4. Trả kết quả cho chủ rừng.
2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần:
- Đơn đề nghị cải tạo rừng.
- Biên bản kiểm tra hiện trường.
3.2. Số lượng hồ sơ: 05 bộ hồ sơ (01 bản chính và 04 bản sao)
4) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị cải tạo rừng, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định, phê duyệt hoặc lý do không phê duyệt hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đã đề nghị. Trường hợp cần phải xác minh thực địa thì thời gian phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng được kéo dài không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số phòng, ban chức năng thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu Phụ lục 01, 02, 03 tại Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt cải tạo rừng
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất.
24. Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác
1) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài là chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác chịu trách nhiệm tổ chức lập phương án trồng rừng thay thế, gửi hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định) về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông tỉnh Điện Biên.
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho các chủ dự án đã gửi để biết.
Bước 2.
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thành lập Hội đồng và tổ chức thẩm định (Trường hợp phương án trồng rừng thay thế có tổng diện tích dưới 50 ha thì không nhất thiết thành lập Hội đồng thẩm định phương án với đầy đủ thành phần. Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT quyết định số lượng thành phần Hội đồng thẩm định phù hợp). Trường hợp cần phải xác minh thực địa, thì thời gian thẩm định phương án được kéo dài không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án. Trường hợp không đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết lý do.
Bước 3. Phê duyệt phương án: trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt phương án của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải phê duyệt phương án; trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rõ lý do để trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết.
2) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên..
3. Hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị phê duyệt phương án (theo mẫu tại Phụ lục 01 của Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT);
2. Phương án trồng rừng thay thế (theo mẫu tại Phụ lục 02 của Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT);
3. Bản đồ thiết kế và các tài liệu có liên quan;
3.2. Số lượng hồ sơ:
05 bộ (01 bộ chính, 04 bản sao chụp)
4) Thời hạn giải quyết
20-35 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Lâm nghiệp.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức khoa học có liên quan;
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác.
8) Lệ phí ( nếu có): Không
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang sử dụng cho mục đích khác (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).
- Phương án trồng rừng thay thế (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
10) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 3, Điều 4 Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng.
25. Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài)
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Gửi văn bản về việc trả lại rừng
Khi chuyển đi nơi khác hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng, chủ rừng có trách nhiệm gửi văn bản trả lại rừng kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho UBND tỉnh Điện Biên. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định
Bước 2. Xử lý văn bản
Sau khi nhận được văn bản trả lại rừng của chủ rừng, UBND tỉnh Điện Biên có trách nhiệm xem xét và giao trách nhiệm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm tra, chỉ đạo xác minh đặc điểm khu rừng khi cần thiết; trong thời gian 15 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và PTNT làm các thủ tục cần thiết trình UBND tỉnh Điện Biên ra quyết định việc thu hồi rừng.
Bước 3. Quyết định thu hồi rừng
Trong thời gian 05 ngày làm việc, UBND tỉnh Điện Biên xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đối với chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- UBND tỉnh Điện Biên chỉ đạo việc xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng trong thời gian 10 ngày làm việc (nếu có).
2) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ:
3.1. Thành phần
- Văn bản trả lại rừng;
- Quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4) Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng thì không quá 10 ngày làm việc tiếp theo.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cá nhân, tổ chức
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Không
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điểm 3 mục IV TT số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn;
- Khoản 6 điểm 3 Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị định số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
26. Giao rừng cho tổ chức
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức có nhu cầu giao rừng nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ gồm: Đề nghị giao rừng (Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 ); - Phương án quản lý, sử dụng bền vững khu rừng (bản chính)”.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng; viết xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và giấy hẹn ngày trả kết quả.
Nếu tổ chức không đủ Điều kiện được giao rừng thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lại hồ sơ cho tổ chức và thông báo rõ lý do không được giao rừng.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ và xác định hiện trạng rừng
Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị giao rừng và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật trước khi giao rừng.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến gia. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng rừng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng và có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề.
- Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao rừng cho tổ chức.
Thời gian thực hiện Bước 2 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức.
Bước 3. Quyết định giao rừng
Sau khi nhận được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ký quyết định giao rừng, cho thuê rừng cho tổ chức (Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN);
Thời gian thực hiện Bước 3 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Bước 4. Bàn giao rừng
Sau khi nhận được Quyết định giao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN .
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Đề nghị giao rừng (Phụ lục 05 ban hành kèm theo 1 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT , ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN)
- Phương án quản lý, sử dụng bền vững khu rừng (bản chính).
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
36 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở nông nghiệp&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND huyện
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị giao rừng (Phụ lục 05 ban hành kèm theo 1 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT , ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN)
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định hành chính
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điểm 6 Mục 2 TT số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn;
- Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
- Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT , ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN .
27. Cho thuê rừng cho tổ chức
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức có nhu cầu thuê rừng nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ đề nghị cho thuê rừng; viết xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và giấy hẹn ngày trả kết quả.
Nếu tổ chức không đủ Điều kiện được giao rừng thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lại hồ sơ cho tổ chức và thông báo rõ lý do không được giao rừng.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ và xác định hiện trạng rừng
Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị thuê rừng và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật trước khi giao rừng.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến gia. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng rừng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng và có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề.
- Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho thuê rừng cho tổ chức.
Thời gian thực hiện Bước 2 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức.
Bước 3. Quyết định cho thuê rừng
Sau khi nhận được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ký quyết định cho thuê rừng cho tổ chức (Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN);
Thời gian thực hiện Bước 3 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Bước 4. Bàn giao rừng
Sau khi nhận được Quyết định giao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN .
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
2) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
3.1. Thành phần
- Đề nghị giao rừng (Phụ lục 05 ban hành kèm theo 1 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT , ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT ,47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN)
- Phương án quản lý, sử dụng bền vững khu rừng (bản chính).
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
36 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở nông nghiệp&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND huyện
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức.
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị giao rừng (Phụ lục 05 ban hành kèm theo 1 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT , ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT ,25/2011/TT-BNNPTNT,47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN)
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định hành chính
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điểm 6 Mục 2 TT số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn;
- Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
- Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT , ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT,78/2011/TT-BNNPTNT,25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN .
28. Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong phạm vi một tỉnh)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường nộp về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi hành chính 01 tỉnh).
Tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có);
Bước 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra hiện trường để xác minh.
Bước 3. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, lập biên bản kiểm tra xác minh. Đoàn kiểm tra hoàn thành biên bản kiểm tra gửi Sở Nông nghiệp và PTNT.
Bước 4. Căn cứ biên bản kiểm tra xác minh của Đoàn kiểm tra, Sở Nông nghiệp và PTNT lập tờ trình tóm tắt lại nội dung sự việc và đề xuất kiến nghị xử lý kèm theo dự thảo quyết định miễn, giảm gửi UBND tỉnh xem xét quyết định.
Bước 5. Gửi kết quả thực hiện thủ tục hành chính đến tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3. Thành phần hồ sơ
3.1. Thành phần
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong công văn phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng - 1 bản chính
b) Một trong các giấy tờ liên quan khác (nếu có) trong các trường hợp sau:
- Bản sao chụp Quyết định của tòa án trong trường hợp mất năng lực hành vi dân sự; tuyên bố của tòa án là chết, mất tích - 1 bản chứng thực;
- Bản sao chụp giấy chứng tử trong trường hợp chết;
- Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền trong trường hợp không còn tài sản chi trả hoặc không có người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó - 1 bản chính;
* Đối với tổ chức, tập thể
a) Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong văn bản phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng -1 bản chính
b) Biên bản xác định mức độ tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật - 1 bản chính
c) Phương án khôi phục sản xuất - kinh doanh -1 bản chính
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ nếu nộp trực tiếp, 03 ngày làm việc nếu nhận được qua đường bưu điện, nếu thành phần hoặc số lượng Hồ sơ chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho bên sử dụng dịch vụ môi trường biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra tổ chức xác minh tại hiện trường và lập biên bản xác minh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi xác minh hiện trường, đoàn kiểm tra lập tờ trình UBND tỉnh xem xét và ra quyết định xin miễn, giảm chi phí sử dụng dịch vụ môi trường rừng và trả kết quả cho bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi 01 tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Theo Quyết định thành lập đoàn kiểm tra
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường nằm trong phạm vi 01 tỉnh là đối tượng miễn, giảm
7. Lệ phí: không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Thời hạn có hiệu lực: trong thời hạn được ghi trong Quyết định được phê duyệt
10. Điều kiện thực hiện TTHC
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi hành chính của 01 tỉnh
- Bị thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 8, 9, 10, 11 Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Điều 4 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT , ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN .
29. Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác lập
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác lập gửi hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định) về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho các tổ chức, cá nhân đã gửi để biết.
Bước 2.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về về
Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng (theo Mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
- Báo cáo hiện trạng rừng; các tiêu chí và chỉ số cho phép xác lập loại rừng đó.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Giấy đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng (theo Mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 8 Quy chế quản lý rừng, ban hành kèm theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ..
Khoản 1, Điều 1 Quyết định 34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng.
30. Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với tổ chức
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức có dự án trồng cao su trên đất rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách hoặc vốn viện lập hồ sơ gửi về về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho các tổ chức đã gửi để biết.
Bước 2. Chi cục Lâm nghiệp kiểm tra, làm các thủ tục đề nghị Giám đốc Sở trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Bước 3. Trao quyết định phê duyệt dự án và cấp phép khai thác tận dụng gỗ cho tổ chức.
2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về về Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của các Tổ chức.
- Báo cáo kết quả điều tra hiện trạng đất, rừng khu vực đề nghị chuyển đổi, kèm theo các tài liệu điều tra, khảo sát của đơn vị tư vấn;
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép tổ chức được chuyển rừng sang trồng cao su.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng , chủ đầu tư là tổ chức.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển rừng sang trồng cao su.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 6 Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị Quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
31. Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES.
1.1) Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo theo mẫu Phụ biểu 5 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP .”
c) Bước 3: Nhận giấy phép
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận một (01) Giấy chứng nhận đã Đăng ký gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
2) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Kiểm Lâm thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên.
3) Thành phần và số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Chứng chỉ đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES theo mẫu tại Phụ lục IV-A (thực vật), hoặc IV-B (động vật) ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp.
3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
4) Thời hạn giải quyết
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu: trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục kiểm lâm tỉnh Điện Biên
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7) Lệ phí: Không.
8) Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu hồ sơ xin cấp Chứng chỉ đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES theo mẫu tại Phụ lục IV-A(thực vật), hoặc IV-B (động vật) ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp (kèm theo).
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục của CITES.
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11) Căn cứ pháp lý của TTHC: Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
12) Mẫu hồ sơ:
Mẫu hồ sơ kèm theo công văn đề nghị đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES và theo quy định của pháp luật Việt Nam (Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp).
32. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu
1) Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Chủ nuôi gấu lập hồ sơ đăng ký trại nuôi gửi Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên.
- Bước 2: Thẩm định
a) Thành lập Hội đồng thẩm định: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại nuôi gấu có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Chi cục Kiểm lâm làm chủ tịch Hội đồng với các thành viên là đại diện của Chi Cục Thú y, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Cảnh sát môi trường và chính quyền cấp xã (phường) nơi có trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng nhận để thẩm định hồ sơ.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định: Kiểm tra thực tế cơ sở vật chất của trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng nhận; lập biên bản thẩm định để làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu nếu đảm bảo các điều kiện quy định.
c) Thời gian thẩm định: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thành lập Hội đồng thẩm định. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi thành lập, Hội đồng thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định
- Bước 3: Trả kết quả
Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được biên bản thẩm định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại nuôi gấu phải xem xét cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu (Phụ lục V Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN) cho trại có đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời cho chủ nuôi gấu về những điều kiện hay thủ tục chưa đạt yêu cầu.
2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Chi cục Kiểm Lâm tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV) có xác nhận của chính quyền cấp xã theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 của Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN .
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử.
- Bản vẽ mô tả chi tiết chuồng, trại nuôi gấu kèm theo ảnh.
- Bản sao công chứng hợp đồng lao động với người có chuyên môn thú y hoặc hợp đồng với bác sĩ thú y hay cơ sở thú y để chăm sóc thú y
- Xác nhận của cơ quan quản lý môi trường cấp tỉnh là trại nuôi đảm bảo yêu cầu về vệ sinh, môi trường
b) Số lượng: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
Thành lập hội đồng thẩm định: 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Thẩm định: 5 ngày làm việc kể từ khi thành lập Hội đồng thẩm định
- Trả kết quả: 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được biên bản thẩm định
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý bảo vệ rừng Chi cục Kiểm lâm tỉnh Điện Biên.
d) Cơ quan phối hợp: Không
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân nuôi nhốt gấu
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV) có xác nhận của chính quyền cấp xã theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 của Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ- BNN
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận đăng ký trại nuôi
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Điều 1, Thông tư số 25/2011/TT-BBBPTNT ngày 06/4/2011
Khoản 2 điều 9 Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008.
33. Giao nộp gấu cho nhà nước
1) Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ nuôi gấu nộp đơn đề nghị tự nguyện chuyển giao gấu tại:
a) Chi cục Kiểm lâm quyết định việc chuyển giao cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh;
Các cá thể gấu do chủ trại nuôi gấu tự nguyện giao cho Nhà nước được chuyển giao như sau:
a) Các cơ sở cứu hộ gấu, Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã;
b) Các vườn thú, các cơ sở nghiên cứu, đào tạo trong nước để phục vụ mục đích nghiên cứu, trưng bày và giáo dục môi trường;
c) Các Trại nuôi có đủ điều kiện quy định tại Quy chế này tự nguyện nuôi gấu nhằm mục đích cứu hộ, bảo tồn gấu;
d) Các tổ chức khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Bước 2- Nhận kết quả:
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ) như sau: Công chức trả kết quả vào sổ theo dõi; Trả bản gốc sau khi đã photo 02 bản lưu; Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian trao trả giấy phép: các giờ hành chính theo quy định hiện hành
2) Cách thức thực hiện
- Trực tiếp hoặc gửi qua Bưu điện đến Chi cục Kiểm lâm tỉnh Điện Biên.
3) Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị (theo mẫu tại Phụ lục VII - Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN) gửi Chi cục Kiểm lâm (hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những tỉnh không có Chi cục Kiểm lâm) kèm hồ sơ về nguồn gốc của gấu
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết
10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đơn đề nghị tự nguyện giao Gấu, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản chấp thuận, cho phép tổ chức, cá nhân tiếp nhận Gấu.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục kiểm lâm tỉnh Điện Biên
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Các tổ chức, cá nhân
7) Lệ phí: Không
8) Mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị (theo mẫu tại Phụ lục VII - Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN)
9) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản chấp thuận cho phép tổ chức cá nhân tiếp nhận gấu
10) Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 1, Thông tư số 25/2011/TT-BBBPTNT ngày 06/4/2011
Khoản 2, 3 điều 10 Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008.
34.Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực.
1.) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp về Phòng Chăn nuôi -Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên.
Bước 2: Ngay khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, Phòng Chăn nuôi - Thủy sản xem xét và hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và PTNT Điện Biên xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó có thông báo cho cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất lượng và gửi lại cho tổ chức, cá nhân 02 bản giấy đăng ký đã có xác nhận của Sở Nông nghiệp và PTNT .
Bước 3: Sau khi có kết quả kiểm tra (không quá 01 ngày làm việc) cơ quan kiểm tra có văn bản thông báo đạt chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 13) đối với lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu và gửi cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
Bước 4: Trường hợp kết quả kiểm tra không đảm bảo chất lượng theo quy định, Sở Nông nghiệp và PTNT có văn bản Thông báo không đạt chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 13) cho tổ chức,
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến phòng Chăn nuôi - Thủy sản thuộc Sở nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên
3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ;
b) Bản chính hoặc bản sao chụp (có đóng dấu của cơ sở nhập khẩu) các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, bản kê chi tiết hàng hóa (Packinglist), hóa đơn mua bán (Invoice).
2. Số lượng: 01 bộ.
4.Thời hạn giải quyết
Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó có thông báo cho cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất lượng.Thời gian kiểm tra cụ thể theo đăng ký của tổ chức, cá nhân.
Sau khi có kết quả kiểm tra (không quá 01 ngày làm việc) Sở Nông nghiệp và PTNT có văn bản thông báo về chất lượng.
5.Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục thủy sản
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT .
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chăn nuôi - Thủy sản
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, Cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TTBNNPTNT
8. Phí, lệ phí: 50.000 đ/ lần và 0,095% giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy thông báo đạt chất lượng hoặc giấy thông báo không đạt chất lượng.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản lý giống thủy sản. Thông tư số 204/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản; Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007.
35. Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu
1). Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký về Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản - sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên .
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
b) Thông báo cho cơ sở kết quả xử lý hồ sơ
Bước 3: Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
2) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, Fax hoặc thư điện tử đến Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản tỉnh Điện Biên.
3) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm;
(2) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo ATTP của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);
(3) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
(4) Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp chuẩn (nếu có);
(5) Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
(6) Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
(7) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết);
(8) Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
Xử lý hồ sơ đăng ký:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ: Trong thời gian 3 (ba) ngày làm việc
- Thông báo kết quả xử lý hồ sơ: Trong thời gian 20 ngày làm việc
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Điện Biên
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
8) Phí, lệ phí
Theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (theo quy định tại Biểu 1, Biểu 2 ban hành kèm theo Thông tư 149/2013/TT-BTC).
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục 01)
10) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011.
36. Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm
1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký về Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản
- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
c) Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
d) Thông báo cho cơ sở kết quả xử lý hồ sơ
Bước 3: Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
2) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, Fax hoặc thư điện tử đến Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản tỉnh Điện Biên.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm;
(2) Bản thuyết minh liên quan đến sửa đổi nội dung quảng cáo thực phẩm;
(3) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);
(4) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
Xử lý hồ sơ đăng ký:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ: Trong thời gian 3 (ba) ngày làm việc
- Thông báo kết quả xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp thay đổi nội dung: Trong thời gian 20 ngày làm việc cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo, nếu đạt hoặc thông báo kết quả không đạt.
+ Trường hợp Giấy xác nhận nội dung bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng:
Trong thời gian 5 ngày làm việc cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo, nếu đạt hoặc thông báo kết quả không đạt.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
6)Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Điện Biên
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
8) Phí, lệ phí:
Theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (theo quy định tại Biểu 1, Biểu 2 ban hành kèm theo Thông tư 149/2013/TT-BTC).
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục 02)
10) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm .
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011.
37. Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
1). Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký về Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản - sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên
Bước 2: Xử lý hồ sơ.
Bước 3: Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm.
Bước 4: Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
2) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, Fax hoặc thư điện tử đến Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản tỉnh Điện Biên.
3) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đối với tổ chức:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
b) Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
d) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Đối với cá nhân:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
b) Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra kiến thức về ATTP.
5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Điện Biên
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (thời hạn hiệu lực: 03 năm kể từ ngày cấp).
8) Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (theo quy định tại Biểu 1 ban hành kèm theo Thông tư 149/2013/TT-BTC).
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đối với tổ chức: Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a và 01b quy định tại Phụ lục 4.
b) Đối với cá nhân: Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4.
10) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
38. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký về Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản - sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên
Bước 2: Xử lý hồ sơ.
a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
b) Thông báo kết quả xử lý hồ sơ.
Bước 3: Thẩm tra hồ sơ và kiểm tra tại cơ sở.
a) Thẩm tra hồ sơ kiểm tra xếp loại: Đối với cơ sở đã được kiểm tra xếp loại.
b) Kiểm tra thực tế tại cơ sở: Đối với cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại.
c) Thẩm tra tại cơ sở trường hợp thẩm tra hồ sơ chưa đủ căn cứ.
Bước 4: Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
2) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, Fax hoặc thư điện tử đến Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản tỉnh Điện Biên.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90 CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm;
(4) Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
(5) Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
a) Xử lý hồ sơ đăng ký:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
- Thông báo kết quả: Trong vòng 03 ngày thông báo cho đơn vị bổ sung hồ sơ nếu còn thiêu
b) Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định: Trong vòng 15 ngày làm việc Cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Điện Biên
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm ATTP (thời hạn: 03 năm)
8. Phí, lệ phí:
a. Phí:
Theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (Theo quy định tại biểu số 2)
b. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (theo quy định biểu số 1 - Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính)
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VI Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VII Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
39. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
Bước 1: Gửi hồ sơ đăng ký về Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản - sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên
Bước 2: Xử lý hồ sơ.
Bước 3: Thẩm tra hồ sơ và kiểm tra tại cơ sở.
a) Thẩm tra hồ sơ kiểm tra xếp loại: Đối với cơ sở đã được kiểm tra xếp loại.
b) Kiểm tra tại cơ sở: Đối với cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
2) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, Fax hoặc thư điện tử đến Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản tỉnh Điện Biên.
3) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm;
(4) Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(5) Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
a) Xử lý hồ sơ đăng ký:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
- Thông báo kết quả: Trong vòng 03 ngày thông báo cho đơn vị bổ sung hồ sơ nếu còn thiếu
b) Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định: Trong vòng 15 ngày làm việc Cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Điện Biên
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm ATTP (thời hạn: 03 năm)
8. Phí, lệ phí:
a. Phí:
Theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (Theo quy định tại biểu số 2)
b. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (theo quy định biểu số 1 - Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an
toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại (theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT)
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm tại (theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT)
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
40. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận)
1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ.
Bước 3: Thẩm tra hồ sơ và kiểm tra tại cơ sở.
a) Thẩm tra hồ sơ kiểm tra xếp loại: Đối với cơ sở đã được kiểm tra xếp loại.
b) Kiểm tra tại cơ sở: Đối với cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
2) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, Fax hoặc thư điện tử đến Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản tỉnh Điện Biên.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4) Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 05 ngày làm việc (Cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy)
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Điện Biên
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (thời hạn hiệu lực của kết quả: Trùng với thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cũ).
8. Phí, lệ phí
a. Phí
Theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính (Theo quy định tại biểu số 2)
b. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (theo quy định biểu số 1 - Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC
KÈM THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ; THỦY SẢN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN ĐÃ CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH ĐIỆN BIÊN
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Mẫu hồ sơ thiết kế khai thác (Phụ lục 1, Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Đơn vị chủ quản........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỒ SƠ
THIẾT KẾ KHAI THÁC, TẬN DỤNG, TẬN THU LÂM SẢN
I. Đặt vấn đề
- Tên chủ rừng (Đơn vị khai thác):.....
- Mục đích khai thác: ............
II. Tình hình cơ bản khu khai thác
1. Vị trí, ranh giới khu khai thác
a) Vị trí: Thuộc lô: .............., khoảnh:.............., Tiểu khu: ................
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp...........
- Phía Nam giáp..........
- Phía Tây giáp.............
- Phía Đông giáp...........
2. Diện tích khai thác: ............ ha
3. Loại rừng đưa vào khai thác
III. Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh
1. Tổng trữ lượng bình quân
2. Sản lượng cây đứng: ....
3. Tỷ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai thác
(Kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai thác
- Tổng sản lượng khai thác.............(phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: Số cây: .................., khối lượng: ..................m3
+ Lâm sản ngoài gỗ: ....................... (m3/cây/tấn)
- Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài)
(Kèm theo biểu sản phẩm khai thác)
V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) Vận chuyển:
d) Vệ sinh rừng sau khai thác:
e) Thời gian hoàn thành
VI. Kết luận, kiến nghị
| Chủ rừng/Đơn vị khai thác |
2. Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3, Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi: ……………………………………………………
- Tên chủ rừng hoặc đơn vị khai thác………….
- Địa chỉ: ……………………. được……………. giao quản lý, sử dụng………. ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số……….. ngày ……………. tháng………. năm….. (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số……….. ngày ……………. tháng………. năm….. của ….)
Xin đăng ký khai thác ……….tại lô………..khoảnh……….tiểu khu………;với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….........
……………………………........................................................................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
| Chủ rừng/Đơn vị khai thác |
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
(Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi: ……………………………………………………
- Tên chủ rừng hoặc đơn vị khai thác………….
- Địa chỉ: ……………………. được……………. giao quản lý, sử dụng………. ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số……….. ngày ……………. tháng………. năm….. (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số……….. ngày ……………. tháng………. năm….. của ….)
Xin đăng ký khai thác ……….tại lô………..khoảnh……….tiểu khu………;với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
| Chủ rừng/Đơn vị khai thác |
PHỤ LỤC
KÈM THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ĐÃ CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH ĐIỆN BIÊN
I. Lĩnh vực lâm nghiệp
1. Mẫu hồ sơ thiết kế khai thác (Phụ lục 1, Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Đơn vị chủ quản........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỒ SƠ
THIẾT KẾ KHAI THÁC, TẬN DỤNG, TẬN THU LÂM SẢN
I. Đặt vấn đề
- Tên chủ rừng (Đơn vị khai thác):.....
- Mục đích khai thác: ............
II. Tình hình cơ bản khu khai thác
1. Vị trí, ranh giới khu khai thác
a) Vị trí: Thuộc lô: .............., khoảnh:.............., Tiểu khu: ................
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp...........
- Phía Nam giáp..........
- Phía Tây giáp.............
- Phía Đông giáp...........
2. Diện tích khai thác: ............ ha
3. Loại rừng đưa vào khai thác
III. Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh
1. Tổng trữ lượng bình quân
2. Sản lượng cây đứng: ....
3. Tỷ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai thác
(Kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai thác
- Tổng sản lượng khai thác.............(phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: Số cây: .................., khối lượng: ..................m3
+ Lâm sản ngoài gỗ: ....................... (m3/cây/tấn)
- Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài)
(Kèm theo biểu sản phẩm khai thác)
V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) Vận chuyển:
d) Vệ sinh rừng sau khai thác:
e) Thời gian hoàn thành
VI. Kết luận, kiến nghị
| Chủ rừng/Đơn vị khai thác |
2. Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác (Phụ lục 3, Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi: ……………………………………………………
- Tên chủ rừng hoặc đơn vị khai thác………….
- Địa chỉ: ……………………. được……………. giao quản lý, sử dụng………. ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số……….. ngày ……………. tháng………. năm….. (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số……….. ngày ……………. tháng………. năm….. của ….)
Xin đăng ký khai thác ……….tại lô………..khoảnh……….tiểu khu………;với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
| Chủ rừng/Đơn vị khai thác |
3. Mẫu bản kê lâm sản khai thác (Phụ lục 2, ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG KÊ LÂM SẢN KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng hoặc đơn vị khai thác………….
- Thời gian thực hiện:…………………
- Địa danh khai thác: Lô………Khoảng…………..tiểu khu……………
- Diện tích khai thác: ………ha (nếu xác định được)
2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (Thống kê cụ thể theo từng lô, khoảnh)
a) Khai thác, tận dụng, tận thu gỗ:
TT | Địa danh | Loài cây | Đường kính | Khối lượng | ||
Tiểu khu | Khoảnh | Lô | ||||
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
b) Khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản khác:
TT | Địa danh | Loài lâm sản | Khối lượng | ||
Tiểu khu | Khoảnh | Lô | |||
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Xác nhận (nếu có) | Chủ rừng/Đơn vị khai thác |
4. Mẫu Tờ trình (Phụ lục 6, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CQ QUẢN LÝ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-... | ........., ngày... tháng... năm....... |
TỜ TRÌNH
V/v thẩm định/ phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT
Căn cứ Thông tư ......../2014/TT-BNNPTNT ngày ..../..../2014 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn về Phương án quản lý rừng bền vững, đề nghị Sở NN&PTNT thẩm định/ phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững với những nội dung sau:
1. Tên chủ rừng.
2. Địa chỉ.
3. Mục tiêu Phương án.
4. Hiện trạng tài nguyên rừng, đất đai và kết quả sản xuất kinh doanh của chủ rừng.
5. Bố trí quy hoạch sử dụng đất, sử dụng rừng; kế hoạch sản xuất, kinh doanh; nhu cầu, nguồn vốn đầu tư; hiệu quả của Phương án.
6. Hệ thống giải pháp, phương thức tổ chức thực hiện Phương án. Kính trình quý sở xem xét thẩm định/ phê duyệt Phương án./.
Nơi nhận: | Người đại diện của chủ rừng |
5. Thuyết minh phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng tự nhiên (Phụ lục 2, Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng tự nhiên)
Phần 1
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
Mở đầu
Trong phần này nêu được các nội dung chính sau:
1. Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh, công tác quản lý bảo vệ rừng của chủ rừng.
2. Sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững (sau đây viết tắt là Phương án).
Chương 1
CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
I. CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC
Trong phần này liệt kê những văn bản có nội dung liên quan đến việc xây dựng và thực hiện Phương án, gồm: Luật; Pháp lệnh; Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư của các bộ, ngành Trung ương và những văn bản pháp lý, chỉ đạo của cơ quan cấp tỉnh, huyện.
II. CAM KẾT QUỐC TẾ
Liệt kê những Công ước, thỏa thuận Quốc tế mà Việt Nam đã ký kết có nội dung có liên quan đến việc xây dựng và thực hiện Phương án.
III. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
Trong phần này liệt kê những tài liệu được sử dụng trong xây dựng Phương án, ví dụ như:
1. Bản đồ: bản đồ tài nguyên rừng và hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch 3 loại rừng.
2. Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh, huyện.
3. Số liệu hiện trạng tài nguyên rừng, quy hoạch sử dụng đất của đơn vị.
Chương 2
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG CỦA ĐƠN VỊ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Đơn vị được thành lập khi nào, chức năng và nhiệm vụ, nêu sơ đồ tổng quát.
2. Tổ chức sản xuất của đơn vị thế nào: tên bộ phận, nhiệm vụ sản xuất; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật của cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật; tay nghề công nhân.
3. Nêu số lượng và đánh chất lượng của các trang thiết bị máy móc làm việc và phục vụ sản xuất; mô tả sơ đồ công nghệ ở những khâu sản xuất chính.
Nhận xét những vấn đề gì ảnh hưởng đến công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện phương án.
II. ĐỊA HÌNH, KHÍ HẬU, THỦY VĂN VÀ THỔ NHƯỠNG
1. Đơn vị thuộc vùng khí hậu nào, chế độ gió, hướng gió thịnh hành; mùa mưa, mùa khô là thời gian nào trong năm.
2. Thủy văn: lượng mưa trung bình, cao nhất, thấp nhất; sự phân bổ của hệ thống sông, suối chính.
3. Địa chất và thổ nhưỡng: loại đất chủ yếu, tầng dầy, tình hình phân bố.
Nhận xét: với những đặc điểm trên thì có ảnh hưởng tích cực, hoặc tiêu cực như thế nào đối với hoạt động của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
III. ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Đa dạng thực vật rừng: mô tả các loài cây chủ yếu và các loài cây quý hiếm, khu vực cần được bảo vệ nguồn gen.
2. Đa dạng động vật rừng (cũng tương tự như thực vật rừng).
Nhận xét: có những vấn đề gì cần quan tâm chú ý về tính đa dạng sinh học khi xây dựng và thực hiện Phương án.
IV. GIAO THÔNG
Nêu tên, chiều dài các tuyến đường giao thông (quốc lộ, liên tỉnh, liên huyện...), trong khu vực mà có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của đơn vị. Mô tả khái quát về chất lượng của các tuyến đường trên và những vấn đề cần quan tâm.
Nhận xét: có những thuận lợi, khó khăn gì trong công tác quản lý rừng về hiện trạng giao thông này. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
V. DÂN SINH, KINH TẾ, XÃ HỘI
Mô tả đặc điểm về dân số, lao động, độ tuổi, dân tộc; mật độ dân số bình quân, trình độ dân trí, chất lượng lao động, thu nhập bình quân; thống kê các cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi của địa phương tại khu vực hoạt động của đơn vị.
Nhận xét: tình hình kinh tế - xã hội có những ảnh hưởng gì đối với công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
VI. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Mô tả tại lâm phận của đơn vị có những loại dịch vụ môi trường rừng nào (hoạt động du lịch, sản xuất nguồn nước sinh hoạt; nước công nghiệp, sản xuất thủy điện...). Địa điểm, diện tích hoặc quy mô các dịch vụ đó.
Nhận xét: có những thuận lợi, khó khăn gì khi sử dụng các loại dịch vụ môi trường rừng ở địa phương. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
VII. TÀI NGUYÊN RỪNG
1. Mô tả quy mô về diện tích, địa danh (tên tiểu khu) 3 loại rừng (sản xuất, phòng hộ, đặc dụng) của đơn vị.
2. Mô tả về hiện trạng rừng và sử dụng đất, cụ thể:
- Diện tích rừng tự nhiên, rừng gỗ lá rộng theo loại rừng; rừng hỗn giao; rừng lá kim; rừng ngập mặn; rừng núi đá;
- Diện tích rừng trồng: rừng có trữ lượng; rừng chưa có trữ lượng;
- Diện tích đất lâm nghiệp không có rừng;
- Đất khác nằm xen kẽ trong lâm phần của đơn vị;
- Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân, khả năng khai thác và những vấn đề khác có liên quan đến chất lượng tài nguyên (nếu có).
Nhận xét: tình hình tài nguyên có những ảnh hưởng thuận lợi, khó khăn gì đối với công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
VIII. CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1. Quản lý rừng tự nhiên: diện tích bao nhiêu, chất lượng thế nào, phương thức quản lý ra sao, hiện có khai thác không, nếu có thì khai thác bao nhiêu, hiệu quả kinh tế.
2. Quản lý rừng trồng: diện tích bao nhiêu, loại cây gì, phương thức quản lý ra sao, hiện có khai thác không, nếu có thì khai thác bao nhiêu, hiệu quả kinh tế.
3. Công tác bảo vệ rừng, phòng chống cháy và sâu bệnh hại rừng: tổ chức thực hiện thế nào, trang thiết bị, cơ sở vật chất đầu tư cho công tác này.
4. Quản lý lâm sản ngoài gỗ: có loại lâm sản chủ yếu nào, có khai thác không, phương thức khai thác thế nào, hiệu quả kinh tế mang lại.
5. Quản lý dịch vụ: có những cơ sở chế biến nào, sản phẩm chế biến là gì, nguồn nguyên liệu cung ứng, hiệu quả kinh tế.
6. Các hoạt động sản xuất khác như thế nào (nếu có).
Nhận xét: những ưu điểm, tồn tại trong công tác quản lý rừng, tổ chức sản xuất. Những vấn đề gì ảnh hưởng đến công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những vấn đề gì cần quan tâm chú ý khi xây dựng và thực hiện Phương án.
Chương 3
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN
I. MỤC TIÊU
Trong phần này nêu được mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể cho Phương án phải đạt được trong một luân kỳ, trong đó phải xác định được các nội dung chính sau đây:
1. Mục tiêu kinh tế
a) Sản lượng gỗ khai thác ổn định từ rừng tự nhiên và rừng trồng, khối lượng nguyên liệu đưa vào chế biến trong cả luân kỳ, các giai đoạn 5 năm và từng năm.
b) Giá trị sản xuất từ các hoạt động sản xuất khác trong cả luân kỳ, các giai đoạn 5 năm và từng năm.
c) Tổng doanh thu lợi nhuận đạt được, giá trị nộp ngân sách trong cả luân kỳ, các giai đoạn 5 năm và từng năm.
2. Mục tiêu xã hội - môi trường
a) Giải quyết được bao nhiêu việc làm, thu nhập bình quân của người lao động; cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi được xây dựng.
b) Tổng diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng, độ che phủ của rừng đạt được sau luân kỳ; giai đoạn 5 năm và từng năm.
II. PHÂN LOẠI RỪNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO
1. Vùng có giá trị bảo tồn cao
Khu vực không khai thác gỗ chỉ thực hiện các hoạt động bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên và khai thác lâm sản ngoài gỗ theo phương thức phân tán.
2. Vùng kinh doanh rừng
Khu vực khai thác gỗ hạn chế được thực hiện các hoạt động bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên kết hợp trồng bổ sung; khai thác lâm sản ngoài gỗ. Đối với khai thác gỗ phải thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Khu vực sản xuất gỗ được tổ chức mọi hoạt động quản lý bảo vệ, phát triển vốn rừng và sử dụng rừng theo kế hoạch sản xuất của đơn vị.
III. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH RỪNG BỀN VỮNG
Thuyết minh các kế hoạch quản lý rừng bền vững ở Mục 3, Chương 2 của Thông tư này (nếu có).
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về công tác quản lý
Để đáp ứng được yêu cầu kinh doanh bền vững thì công tác quản lý phải có những đổi mới gì, mô tả mô hình quản lý đối với từng khâu công việc. Những khâu công việc nào cần được tăng cường, chú ý về công tác quản lý.
2. Giải pháp về quan hệ và phối hợp trong quản lý bảo vệ rừng và tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị
Nội dung này, nêu các nội dung phối hợp, trách nhiệm cụ thể của các bên liên quan, bao gồm: đối với cơ quan chuyên môn; đối với chính quyền địa phương các cấp; đối với người dân và cộng đồng địa phương.
3. Giải pháp về khoa học công nghệ.
Những lĩnh vực, khâu sản sản xuất nào cần phải đầu tư về khoa học công nghệ, phương thức tổ chức thực hiện, nhu cầu vốn đầu tư.
4. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
Dự báo nhu cầu nhân lực, nêu biện pháp huy động nhân lực, kế hoạch đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động ở từng lĩnh vực, từng khâu công việc.
5. Giải pháp về tài chính và tín dụng
Xác định cụ thể về khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư cho từng hạng mục công việc đã xác định trong Phương án, đề ra những biện pháp tài chính, tín dụng để tránh rủi ro trong sản xuất, kinh doanh.
V. HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Hiệu quả kinh tế.
2. Hiệu quả xã hội - môi trường.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Mô tả và phân công cụ thể về trách nhiệm đối với từng vị trí, bộ phận, tổ sản xuất của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ đã xác định trong Phương án.
II. KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT
Mô tả được mục tiêu của công tác kiểm tra, giám sát phải đạt được là gì. Xác định cụ thể các chỉ tiêu kiểm tra, giám sát đối với từng khâu công việc.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Những nội dung cơ bản có tính chất tổng hợp nhất đã được xác định trong Phương án. Việc thực hiện Phương án sẽ đạt được những kết quả gì nổi bật so với phương thức trước đó.
2. Để thực hiện Phương án đạt mục tiêu đề ra, những vấn đề gì khó khăn phải kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền để tháo gỡ, hoặc cần phải bổ sung cơ chế, chính sách gì./.
Phần 2
HỆ THỐNG BIỂU KÈM THEO PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng tự nhiên)
Biểu 01: Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng
STT | Hạng mục | Diện tích | Trữ lượng | ||
ha | % | m3/1000 cây | % (với gỗ) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| Tổng diện tích tự nhiên |
|
|
|
|
I | Diện tích có rừng |
|
|
|
|
1 | Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
1.1 | Rừng gỗ |
|
|
|
|
1.1.1 | Rừng lá rộng TX và nửa rụng lá |
|
|
|
|
- | Rất giàu |
|
|
|
|
- | Giàu |
|
|
|
|
- | Trung bình |
|
|
|
|
- | Nghèo |
|
|
|
|
1.1.2 | Rừng lá rộng rụng lá |
|
|
|
|
- | Rất giàu |
|
|
|
|
- | Giàu |
|
|
|
|
- | Trung bình |
|
|
|
|
- | Nghèo |
|
|
|
|
1.1.3 | Rừng lá kim |
|
|
|
|
1.1.4 | Rừng gỗ hỗn giao LR + LK |
|
|
|
|
1.2 | Rừng gỗ + tre nứa |
|
|
|
|
1.3 | Rừng tre nứa + gỗ |
|
|
|
|
1.4 | Rừng tre nứa |
|
|
|
|
2 | Rừng trồng |
|
|
|
|
2.1 | Rừng gỗ |
|
|
|
|
2.2 | Rừng tre nứa |
|
|
|
|
2.3 | Rừng đặc sản |
|
|
|
|
2.4 | Loại khác |
|
|
|
|
II | Đất LN chưa có rừng |
|
|
|
|
1 | Ia |
|
|
|
|
2 | Ib |
|
|
|
|
3 | Ic |
|
|
|
|
III | Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
IV | Đất khác |
|
|
|
|
Biểu 02: Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng theo tiểu khu
Tên tiểu khu | Tổng cộng (ha) | Diện tích có rừng (ha) | Diện tích đất lâm nghiệp chưa có rừng (ha) | Diện tích đất nông nghiệp (ha) | Diện tích đất khác (ha) | ||||||||||
Cộng | Rừng gỗ tự nhiên | Rừng trồng | |||||||||||||
Rừng rất giàu | Rừng giàu | Rừng trung bình | Rừng nghèo | Rừng lá kim | Rừng hỗn giao LR- LK | Rừng hỗn giao tre nứa, gỗ | Rừng hỗn giao gỗ, tre nứa | Rừng tre nứa | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1. Rừng PH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng SX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 03: Trữ lượng các loại rừng theo tiểu khu
Số hiệu TK | Tổng cộng | Trữ lượng rừng (m3/ha; 1000 cây/ha) | ||||||||||
Rừng gỗ tự nhiên | Rừng trồng | |||||||||||
Cộng | Rừng rất giàu | Rừng giàu | Rừng trung bình | Rừng nghèo | Rừng lá kim | Rừng hỗn giao LR-LK | Rừng hỗn giao tre nứa, gỗ | Rừng hỗn giao gỗ, tre nứa | Rừng tre nứa | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 | 11 | 12 | 13 |
1. Rừng PH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Rừng SX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 04: Dân sinh - kinh tế - xã hội (thống kê các xã liên quan đến lâm phần của đơn vị)
STT | Đơn vị hành chính | Tổng số hộ | Nhân khẩu | Lao động | Diện tích canh tác bình quân (ha/hộ) | Thu nhập bình quân (100 đồng/hộ) | Nhu cầu sử dụng lâm sản hàng năm (m3/hộ; tấn/hộ) | ||||||||||
Tổng | Kinh | DT khác | Tổng | Nam | Nữ | Tổng | Nông nghiệp | Lâm nghiệp | Tổng | Nông nghiệp | Lâm nghiệp | Gỗ | Củi | Lâm sản khác | |||
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Làng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Làng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Làng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Làng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 05: Hiện trạng đường giao thông thống kê trong lâm phần và khu giáp ranh
STT | Loại đường | Tên tuyến | Số hiệu tuyến (nếu có) | Cấp đường | Chiều dài (km) | Mô tả đánh giá |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I. | Trong lâm phần |
|
|
|
|
|
1 | Liên xã |
|
|
|
|
|
2 | Liên huyện |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
| Quốc lộ |
|
|
|
|
|
II | Khu vực giáp ranh |
|
|
|
|
|
1 | Liên xã |
|
|
|
|
|
2 | Liên huyện |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
| Quốc lộ |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Biểu 06: Quy hoạch, bố trí sử dụng đất đai
ĐVT: ha
STT | Hạng mục | Tổng | Phân ra | ||||
Rừng tự nhiên | Rừng trồng | Đất trống | Đất nông nghiệp | Đất khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng diện tích tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
I | Quy hoạch đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1 | Quy hoạch vùng bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
- | Bảo vệ đất |
|
|
|
|
|
|
- | Bảo vệ lưu vực nước |
|
|
|
|
|
|
- | Bảo vệ dọc sông suối |
|
|
|
|
|
|
- | Rừng có giá trị bảo tồn cao |
|
|
|
|
|
|
- | Bảo vệ môi trường sông của động vật |
|
|
|
|
|
|
- | Bảo vệ di tích, văn hóa, tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
2 | Quy hoạch vùng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
- | Khu vực khai thác gỗ rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
- | Khu vực khai thác gỗ rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
- | Khu vực khai thác lâm sản ngoài gỗ |
|
|
|
|
|
|
II | Quy hoạch đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- | Quy hoạch ruộng nước |
|
|
|
|
|
|
- | Quy hoạch đất trồng màu |
|
|
|
|
|
|
- | Quy hoạch trồng cây công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- | Quy hoạch đất nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
III | Quy hoạch khác |
|
|
|
|
|
|
- | Thủy điện |
|
|
|
|
|
|
- | ... |
|
|
|
|
|
|
Biểu 07. Kế hoạch bảo rừng
STT | Giai đoạn/năm | Địa danh (TK) | Diện tích (ha) | Nội dung | Dự kiến KH | |
Cơ sở vật chất (nếu có) | Kinh phí (đồng) | |||||
1 | Giai đoạn 1 |
|
|
|
|
|
- | Năm 201.. |
|
|
|
|
|
- | Năm 201.. |
|
|
|
|
|
- | Năm 201.. |
|
|
|
|
|
- | Năm 201.. |
|
|
|
|
|
- | Năm 201.. |
|
|
|
|
|
2 | Giai đoạn … |
|
|
|
|
|
Biểu 08: Kế hoạch khai thác gỗ rừng tự nhiên
STT | Giai đoạn | Địa danh | Diện tích (ha) | Trữ lượng bình quân (m3/ha) | Sản lượng khai thác dự kiến (m3) | |||
Khoảnh | Tiểu khu | Gỗ lớn | Gỗ tận dụng | Củi | ||||
1 | 2 | 3 | 4 |
| 5 | 6 | 7 | 8 |
I | 20.... |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Năm 20... |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Năm 20... |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Năm 20... |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Năm 20... |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Năm 20... |
|
|
|
|
|
|
|
II | 20.... |
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | 20.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 09: Kế hoạch khoanh nuôi rừng
STT | Giai đoạn | Địa danh | Diện tích tác động (ha) | Biện pháp kỹ thuật | Vốn đầu tư (đồng) | |||
Khoảnh | Tiểu khu | Mức độ thấp | Mức độ cao | Đơn giá | Kinh phí | |||
1 | 2 |
| 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | 20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | 20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 10: Kế hoạch nuôi dưỡng rừng
STT | Giai đoạn | Địa danh | Diện tích tác động (ha) | Số lượng tận dụng (m3) | Biện pháp kỹ thuật | Vốn đầu tư (đồng) | |||
Khoảnh | Tiểu khu | Gỗ | Củi | Đơn giá | Kinh phí | ||||
I | 20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | 20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 11: Kế hoạch làm giàu rừng
STT | Giai đoạn | Địa danh | Diện tích tác động (ha) | Số lượng tận dụng (m3) | Biện pháp kỹ thuật | Vốn đầu tư (đồng) | |||
Khoảnh | Tiểu khu | Gỗ | Củi | Đơn giá | Kinh phí | ||||
I | 20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | 20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 12: Kế hoạch cải tạo rừng
STT | Giai đoạn | Địa danh | Diện tích tác động (ha) | Số lượng tận dụng (m3) | Biện pháp kỹ thuật | Vốn đầu tư (đồng) | |||
Khoảnh | Tiểu khu | Gỗ | Củi | Đơn giá | Kinh phí | ||||
I | 20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | 20... - 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 13: Kế hoạch trồng rừng
STT | Giai đoạn | Hạng mục | |||||
Địa danh | Diện tích (ha) | Loài cây trồng | Đơn giá (đồng) | Dự toán (đồng) | |||
Khoảnh | Tiểu khu | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | 20..- 20.. |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
II | 20..- 20.. |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| cộng |
|
|
|
|
|
|
| T.cộng |
|
|
|
|
|
|
Biểu 14: Kế hoạch khai thác rừng trồng
STT | Giai đoạn | Hạng mục | ||||
Địa danh | Diện tích (ha) | Sản lượng (m3) | ||||
Khoảnh | Tiểu khu | Gỗ | Củi | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | 20..- 20.. |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
II | 20..- 20.. |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
| T.cộng |
|
|
|
|
|
Biểu 15: Kế hoạch khai thác lâm sản ngoài gỗ
STT | Giai đoạn | Tre nứa | Song mây | Nhựa thông | … | … | |||||
Diện tích (ha) | Sản lượng (1000 cây) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) |
|
|
|
| ||
I | 20..-20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | 20..-20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| T.cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 16: Kế hoạch sản xuất nông lâm kết hợp
Giai đoạn | 20... -20... | 20... -20... | 20... -20... | 20... -20... | ||||
Diện tích (ha) | Sản lượng (tẩn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tẩn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tẩn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tẩn) | |
I/ Trồng cây lương thực - |
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Trồng cây công nghiệp - |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 17: Kế hoạch chế biến và tiêu thụ sản phẩm gỗ
STT | Giai đoạn | Khối lượng gỗ tròn (m3) | Sản phẩm chính | |||
Gỗ xẻ (m3) | Ván nhân tạo (m3) | ... | ... | |||
1 | 20.. - 20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 20.. - 20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 18: Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng
STT | Hạng mục | Đơn vị tính | 20..- 20... | 20..- 20... | 20..- 20... | 20..- 20... | 20..- 20... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Làm đường | km |
|
|
|
|
|
| Vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
| Vận xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xây nhà | cái |
|
|
|
|
|
| Nhà làm việc |
|
|
|
|
|
|
| Trạm bảo vệ rừng |
|
|
|
|
|
|
| .......... |
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
Biểu 19: Kế hoạch cung cấp dịch vụ môi trường rừng
STT | Hạng mục | Địa điểm | Diện tích (ha) | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) |
|
|
|
|
|
|
1 | Sản xuất thủy điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Sản xuất nước sạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
Biểu 20: Kế hoạch lâm nghiệp cộng đồng
STT | Hạng mục | Địa điểm (làng, xã) | Khối lượng | Số hộ được hưởng (hộ) | Thu nhập bình quân hộ (1.000đ/hộ) |
1 | Tham gia thực hiện nhiệm vụ |
|
|
|
|
| Giao khoán bảo vệ rừng (ha) |
|
|
|
|
| Khoán trồng rừng (ha) |
|
|
|
|
| Khoán chăm sóc rừng (ha) |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ cộng đồng |
|
|
|
|
| Gỗ làm nhà (m3) |
|
|
|
|
| Lâm sản khác (m3, cây, tấn) |
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
Biểu 21: Tổng hợp nhu cầu vốn
ĐVT: 1000 đồng
Hạng mục | Tổng cộng | Cụ thể từng năm, từng giai đoạn | ||||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. |
|
|
| ||
1. Sản xuất lâm nghiệp - Trồng rừng - Cải tạo rừng - Nuôi dưỡng rừng - Làm giàu rừng - Khoanh nuôi rừng … 2. Sản xuất nông nghiệp 3. Sản xuất công nghiệp - Khai thác - Chế biến … 4. Xây dựng cơ bản - Đường trục - Nhà cửa - Cơ sở hạ tầng khác … |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 22: Tổng hợp khả năng huy động vốn
ĐVT: 1000 đồng
Nguồn huy động | Tích lũy/ĐVSP | Khối lượng | Tổng vốn huy động | Cụ thể từng năm, từng giai đoạn | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20... | ... | ||||
1. Tiền bán lâm sản 2. Gia công chế biến 3. Dịch vụ môi trường 4. Nguồn thu khác … Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thuyết minh phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng trồng (Phụ lục 3, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng trồng)
Phần 1
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
LỜI NÓI ĐẦU
1. Thông tin về đơn vị gồm: năm thành lập, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, địa chỉ; điện thoại, số fax, email, tài khoản giao dịch (nếu có); chức năng, nhiệm vụ chủ yếu.
2. Cơ sở pháp lý, sự cần thiết, những căn cứ, nguồn gốc số liệu, tài liệu xây dựng Phương án quản lý rừng bền vững.
Chương 1
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA ĐƠN VỊ
1. Vị trí địa lý, phạm vi ranh giới, diện tích
- Rừng và đất rừng của đơn vị nằm trong địa phận của tỉnh, huyện, xã.
- Giới cận theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
- Cách các trung tâm quan trọng như thành phố, thị xã, thị trấn, các nhà máy chế biến, tiêu thụ sản phẩm, đường quốc lộ bao nhiêu km về phía nào.
- Diện tích đơn vị quản lý: trình bày khái quát về tổng diện tích, diện tích rừng, diện tích đất trống.
2. Điều kiện tự nhiên
2.1. Địa hình
- Loại địa hình
- Độ dốc (độ dốc trung bình, độ dốc cao nhất)
- Độ cao so với mực nước biển (độ cao trung bình, độ cao cao nhất).
2.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn
2.2.1. Khí hậu
Sử dụng tài liệu của trạm khí tượng nằm trong khu vực của đơn vị, nếu không có, sử dụng tài liệu của trạm khí tượng gần nhất. Các thông tin cần thu thập:
- Nhiệt độ bình quân năm, nhiệt độ bình quân tháng nóng nhất, tháng lạnh nhất; nhiệt độ cao nhất, thấp nhất.
- Độ ẩm trung bình theo mùa.
- Lượng mưa trung bình hàng năm, các tháng mùa mưa, các tháng mùa khô.
- Các hướng gió chính, gió hại (nếu có), thời gian xuất hiện.
Các yếu tố khí hậu cực đoan như bão, sương muối, gió nóng, gió khô (nếu có), số lần, thời gian thường xuất hiện.
2.2.2. Thủy văn
- Mạng lưới sông suối, hồ, đập.
- Nếu có khả năng vận chuyển sản phẩm thì ghi rõ số km có khả năng lợi dụng và hướng vận chuyển.
- Tình trạng lũ lụt, sạt lở đất cần đề phòng.
2.3. Đặc điểm về đất đai
- Sự biến động về quản lý đất đai trong 5 năm gần đây.
- Hiện trạng, quy hoạch bố trí sử dụng đất đai (phân chia 3 loại rừng, diện tích đã đưa vào sử dụng theo các mục đích khác nhau, diện tích đất trống trọc chưa sử dụng, phân bố đất đai cho các đơn vị quản lý, tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất đai, thuê đất và liên kết sản xuất).
- Phân loại đất và các đặc tính chính của từng loại: diện tích, khu vực phân bố, đá mẹ, độ dày tầng đất, độ đá lẫn, thành phần cơ giới, độ PH, thực bì chỉ thị.
- Đánh giá tổng quát về đất, đặc biệt là đất chưa có rừng (mức độ tốt, xấu, diễn biến độ phì đất sau khi trồng rừng (với các loài cây chính, khu vực chính).
2.4. Rừng và các tài nguyên thiên nhiên khác
2.4.1. Tài nguyên rừng
- Rừng tự nhiên: tổng diện tích, trạng thái, trữ lượng bình quân/ha.
- Rừng trồng: tổng diện tích, phân bố theo loài cây, tuổi, tình hình tăng trưởng, sản lượng bình quân khi khai thác, sâu bệnh hại, cháy rừng, phá rừng.
- Lâm sản ngoài gỗ.
- Kỹ thuật và công nghệ lâm sinh đang sử dụng (rừng trồng, rừng tự nhiên)
- Đánh giá chung về tài nguyên rừng và đất rừng.
2.4.2. Các loại tài nguyên thiên khác (nếu có).
2.4.3. Tài nguyên đa dạng sinh học và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao.
2.5. Đánh giá khái quát về thuận lợi và hạn chế của điều kiện tự nhiên đối với kinh doanh rừng.
3. Đặc điểm kinh tế và xã hội
(phạm vi huyện, các xã trong và liền kề địa bàn hoạt động của đơn vị).
3.1. Đặc điểm xã hội
- Dân số, dân tộc, lao động (dư thừa lao động, khả năng huy động lao động cho các hoạt động của đơn vị)
- Trình độ dân trí (tỷ lệ người biết chữ, cấp học phổ thông, tỷ lệ sinh đẻ, trình độ canh tác, trường học, trạm xá), an ninh.
3.2. Đặc điểm kinh tế
- Cơ cấu kinh tế của huyện, xã; những ngành nghề chính trong vùng, tỷ lệ đói, nghèo; phát triển công, nông nghiệp và dịch vụ.
- Tình hình chế biến và thị trường lâm sản: số cơ sở chế biến gỗ và lâm sản, sản phẩm chính; giá cả thị trường.
- Tình hình tiêu thụ gỗ (tại chỗ, trong tỉnh, ngoài tỉnh, loại sản phẩm, khối lượng, giá cả, khó khăn, thuận lợi, khả năng tiêu thụ gỗ trong tương lai).
33. Kết cấu hạ tầng: mạng lưới đường xá, đường dân sinh; mạng lưới điện; chợ, ngân hàng, bưu điện, trường học, phương tiện vận tải hàng hóa.
34. Đánh giá chung về tình hình kinh tế xã hội, thuận lợi, khó khăn.
4. Hiện trạng mạng lưới đường xá, phương tiện vận chuyển, hệ thống thông tin liên lạc của đơn vị
- Mạng lưới đường trục vận chuyển lâm sản: km, cấp đường, chất lượng đường.
- Phương tiện vận chuyển chính.
5. Hiện trạng nguồn nhân lực, lao động của đơn vị
- Nguồn nhân lực: cán bộ quản lý (trình độ đại học, trung cấp, sơ cấp), lao động hợp đồng dài hạn, thời vụ, nguồn lao động (đã qua đào tạo, chưa qua đào tạo).
- Số hộ nhận khoán theo công việc.
6. Đánh giá về hiệu quả sản xuất, kinh doanh trong 5 năm gần đây
- Đánh giá về các kế hoạch đã xây dựng và tình hình thực hiện về khối lượng, về chất lượng; thi hành luật pháp, chính sách, quy trình, quy phạm; ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân.
- Hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường.
Chương 2
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kinh tế
- Tổng diện tích rừng và đất rừng được đưa vào quản lý, sử dụng và phát triển.
- Diện tích rừng trồng, năng suất rừng trồng đạt được và tăng so với hiện tại.
- Về sản lượng khai thác bình quân/năm khi định hình và tăng so với hiện tại.
1.2.2. Về xã hội
- Giải quyết công ăn việc làm, thu hút bao nhiêu lao động, giá trị ngày công lao động.
- Đóng góp nâng cao nhận thức, năng lực, trình độ của người dân đối với nghề rừng
- Đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng: đường xá, cụm dân cư, các công trình công cộng; phát triển ngành nghề nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo.
- Giải quyết tốt mối quan hệ với các tổ chức và cộng đồng địa phương.
1.2.3. Về môi trường
- Nâng cao độ che phủ của rừng, tăng cường các biện pháp cải tạo đất, chống xói mòn thông qua các biện pháp kỹ thuật lâm sinh.
- Bảo vệ tính đa dạng sinh học, các loài động vật, thực vật quý hiếm, trồng các loài cây bản địa quý hiếm, trồng cây cung cấp gỗ nhỏ, kết hợp gỗ lớn, giảm sức ép đối với rừng tự nhiên.
Các mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường được chứng minh bằng số liệu cụ thể.
2. Quy hoạch, bố trí sử dụng đất đai
2.1. Quy hoạch sử dụng đất
2.2. Xác định diện tích đất theo quy hoạch 3 loại rừng
2.3. Xác định các khu vực loại trừ
a) Rừng đáp ứng những nhu cầu quan trọng của cộng đồng dân cư địa phương.
b) Rừng phòng hộ cục bộ.
c) Đất ven ruộng lúa của dân.
d) Các khu vực mục đích bảo tồn.
2.4. Đất rừng sản xuất
- Đất có rừng trồng.
- Đất có rừng tự nhiên.
- Đất chưa có rừng.
+ Đất dành cho trồng rừng, cây gỗ nhỏ, cây gỗ nhỏ kết hợp sản xuất gỗ lớn, cây gỗ lớn.
+ Đất dành cho sản xuất nông lâm kết hợp.
3. Tổ chức bộ máy quản lý và các đơn vị trực thuộc
- Tổ chức bộ máy, sơ đồ tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ
- Tổ chức các đội sản xuất: địa điểm, diện tích quản lý, nhân lực.
- Tổ chức các đơn vị dịch vụ (cung ứng vật tư, vườn ươm, dịch vụ sản xuất khác). Mô tả địa điểm, quy mô, nhiệm vụ.
4. Lập kế hoạch quản lý, sản xuất kinh doanh
4.1. Kế hoạch bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và khu rừng có giá trị bảo tồn
4.1.1. Phòng cháy, chữa cháy
- Biện minh về các khu vực và thời gian cần phòng chống cháy
- Các giải pháp thiết bị, kỹ thuật (chòi canh, đường ranh cản lửa rừng, mốc bảng, trang thiết bị...)
- Tổ chức lực lượng để thực hiện và tuyên truyền giáo dục.
4.1.2. Kế hoạch phòng trừ sâu bệnh hại
- Dự báo, giám sát
- Kỹ thuật phòng trừ
- Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật (phụ lục cấm).
4.1.3. Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và khu vực có giá trị bảo tồn
- Xác định địa điểm, diện tích, mục đích, nội dung bảo vệ
- Xác định các biện pháp bảo vệ.
4.1.4. Chống chặt phá phi pháp lấy gỗ, lấy đất để canh tác
- Biện minh về các khu vực cần bảo vệ (những khu vực gần đường giao thông, các khu rừng có cây đạt yêu cầu của thị trường, nơi có nhu cầu canh tác nương rẫy)
- Tổ chức tuần tra canh gác
- Tổ chức trạm gác cửa rừng (số lượng, địa điểm)
- Tuyên truyền giáo dục, tổ chức màng lưới dân để phát hiện kịp thời các vụ việc
- Dự toán kinh phí.
4.2. Trồng rừng
- Xác định tổng diện tích cần trồng rừng (trồng lại rừng sau khai thác và trồng rừng mới)
- Mục đích trồng rừng
- Chọn loài cây trồng, thuyết minh về lựa chọn loài cây; mô tả đặc trưng về loài cây lựa chọn; dự kiến diện tích trồng cho từng loài trên các dạng đất khác nhau.
- Xác định địa danh, diện tích trồng từng năm trong chu kỳ kinh doanh.
- Thuyết minh một số nội dung kỹ thuật cơ bản.
- Chu kỳ, năng suất dự kiến đạt được.
- Xác định đơn giá và vốn đầu tư.
4.3. Khai thác rừng trồng
4.3.1. Những cơ sở và kỹ thuật xây dựng kế hoạch khai thác
- Xác định chu kỳ khai thác theo loài cây
- Chọn đối tượng rừng đưa vào khai thác
- Tỷ lệ lợi dụng gỗ, củi
- Loại sản phẩm, quy cách sản phẩm
- Kỹ thuật và công nghệ theo tiêu chuẩn khai thác tác động thấp.
4.3.2. Xây dựng kế hoạch cho một chu kỳ: trình tự đưa các lô vào khai thác bảo đảm ổn định trong chu kỳ, xác định cụ thể địa danh, diện tích, sản lượng khai thác.
4.3.3. Công cụ và công nghệ khai thác
Biện minh về công cụ sử dụng, kỹ thuật mở đường vận xuất, vận chuyển (chiều rộng đường, mật độ đường, cự ly giữa các tuyến), kỹ thuật khai thác, an toàn lao động theo kỹ thuật khai thác tác động thấp.
4.3.4. Tổ chức khai thác, tiêu thụ sản phẩm
- Tự tổ chức khai thác hay bán cây đứng cho đơn vị khai thác
- Tiêu thụ gỗ (tiêu thụ trong tỉnh hay ngoài tỉnh).
4.4. Xây dựng cơ sở hạ tầng
- Duy tu bảo dưỡng đường số km, tên tuyến, thời gian thực hiện
- Mở đường mới, đường nhánh, số km, tên tuyến, giá trị sử dụng, thời gian thực hiện
- Hệ thống bãi gỗ, số lượng, địa điểm, diện tích
- Xây dựng các công trình phúc lợi (nếu có) như nhà làm việc, câu lạc bộ, trạm quản lý bảo vệ, chòi canh, chỉ rõ mục đích, số lượng, thời gian thực hiện
- Xây dựng vườn ươm, mục đích, địa điểm, diện tích, công suất, thời gian thực hiện
- Dự toán kinh phí.
4.5. Kế hoạch nhân lực và đào tạo
- Kế hoạch nhân lực
+ Thuyết minh về nhu cầu lao động bình quân cho 1 năm cho từng khâu công việc
+ Kế hoạch huy động lao động phục vụ trồng rừng, khai thác và các dịch vụ khác (lao động thường xuyên, lao động thời vụ); Kế hoạch khoán theo công việc.
- Kế hoạch bồi dưỡng đào tạo nhân lực: đối tượng, nội dung đào tạo, hình thức đào tạo (ngắn hạn, dài hạn) số lượng người, số lớp.
4.6. Kế hoạch giám sát, đánh giá
4.6.1. Giám sát, đánh giá các chỉ tiêu về kinh tế
4.6.2. Giám sát, đánh giá các chỉ tiêu về môi trường
4.6.3. Giám sát, đánh giá các chỉ tiêu về xã hội.
Chương 3
PHÂN TÍCH, TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH DOANH
1. Kinh tế
1.1. Giá trị sản phẩm thu được
1.2. Sản phẩm từ các hoạt động lâm sinh, từ rừng trồng
1.3. Tăng vốn rừng (Tăng về diện tích, trữ lượng rừng trồng)
2. Xã hội
Đối tượng bị tác động và mức độ ảnh hưởng, bao gồm cả tác động tích cực và tác động tiêu cực (giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập của người dân, nâng cao năng lực, đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường, nguồn nước).
3. Môi trường
Tiên lượng các tác động tích cực, tiêu cực đối với môi trường, về bảo tồn đa dạng sinh học và các mẫu sinh thái có giá trị bảo tồn; tăng độ che phủ của rừng, phát triển các loài cây bản địa, tác dụng của việc bảo vệ các khu vực loại trừ và thực hiện khai thác tác động thấp.
Chương 4
TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ
1. Tồn tại
Nêu những khó khăn những tồn tại về mặt kỹ thuật, về chính sách, về thể chế.
2. Kiến nghị:
Nhằm tháo gỡ khó khăn, tạo thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch đã xây dựng./.
Phần 2
HỆ THỐNG BIỂU KÈM THEO PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(Đối với rừng trồng)
Biểu 01: Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng
STT | Hạng mục | Diện tích | Trữ lượng (m3/1000 cây) | ||
ha | % | m3/1000 cây | % (với gỗ) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| Tổng diện tích quản lý |
|
|
|
|
I | Diện tích có rừng |
|
|
|
|
1 | Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
1.1 | Rừng gỗ |
|
|
|
|
1.2 | Rừng gỗ + tre nứa |
|
|
|
|
1.3 | Rừng tre nứa + gỗ |
|
|
|
|
1.4 | Rừng tre nứa |
|
|
|
|
2 | Rừng trồng |
|
|
|
|
2.1 | Rừng gỗ |
|
|
|
|
2.2 | Rừng tre nứa |
|
|
|
|
2.3 | Rừng đặc sản |
|
|
|
|
2.4 | Loại khác |
|
|
|
|
II | Đất LN chưa có rừng |
|
|
|
|
1 | la |
|
|
|
|
2 | Ib |
|
|
|
|
3 | Ic |
|
|
|
|
III | Đất nông nghiệp |
|
|
|
|
IV | Đất khác |
|
|
|
|
Biểu 02: Hiện trạng sử dụng đất
STT | Mục đích sử dụng | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) |
(1) | (2) | (4) | (5) |
| Tổng diện tích quản lý |
|
|
1 | Đất lâm nghiệp |
|
|
1.1 | Đất rừng sản xuất |
|
|
1.2 | Đất rừng phòng hộ |
|
|
1.3 | Đất rừng đặc dụng |
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp |
|
|
2.1 | Đất có nhà ở |
|
|
2.2 | Đất chuyên dùng... |
|
|
3 | Đất nông nghiệp |
|
|
3.1 | Đất trồng cây hàng năm |
|
|
3.2 | Đất trồng cây lâu năm... |
|
|
4 | Đất khác |
|
|
Biểu 03: Hiện trạng rừng trồng theo loài cây và tuổi
Loài cây | Diện tích (ha) | Tuổi rừng | ||||
1 | 2 | 3 | ... | ... | ||
1. Keo |
|
|
|
|
|
|
2. Bồ đề |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Biểu 04: Hiện trạng hệ thống đường (trong lâm phần và khu vực giáp ranh)
STT | Loại đường | Tên tuyến | Số hiệu tuyến (nếu có) | Cấp đường | Chiều dài (km) | Mô tả đánh giá |
I | Trong lâm phần |
|
|
|
|
|
1 | Liên xã |
|
|
|
|
|
2 | Liên huyện |
|
|
|
|
|
| Quốc lộ |
|
|
|
|
|
II | Khu vực giáp ranh |
|
|
|
|
|
1 | Liên xã |
|
|
|
|
|
2 | Liên huyện |
|
|
|
|
|
| Quốc lộ |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Biểu 05: Kết quả sản xuất kinh doanh 5 năm gần nhất
Hạng mục | Đơn vị | Năm … | Năm … | Năm … | Năm … | Năm … | Tổng cộng | Tăng trưởng |
1. Trồng rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch | ha |
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện | ha |
|
|
|
|
|
|
|
- % hoàn thành | % |
|
|
|
|
|
|
|
2. S.lượng gỗ KT |
|
|
|
|
|
|
|
|
- K.hoạch khai thác | m3 |
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện | m3 |
|
|
|
|
|
|
|
- Sản lượng TB | m3/ha |
|
|
|
|
|
|
|
- % hoàn thành | % |
|
|
|
|
|
|
|
3. Giá trị TSL | tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
4. Doanh thu | tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
5. Lãi (lỗ) | tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
6. Nộp ngân sách | tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
7. Nộp BHXH | tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
8.Lương bình quân/người/tháng | Nghìn đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 06: Quy hoạch, bố trí sử dụng đất
Loại đất | Đơn vị | Hiện trạng | Quy hoạch | Ghi chú |
Tổng diện tích | ha |
|
|
|
1. Đất sản xuất lâm nghiệp | ha |
|
|
|
- Đất rừng sản xuất | ha |
|
|
|
- Đất rừng phòng hộ | ha |
|
|
|
- Đất rừng đặc dụng | ha |
|
|
|
2. Đất sản xuất nông nghiệp | ha |
|
|
|
3. Đất phi nông nghiệp | ha |
|
|
|
4. Đất không thể trồng rừng | ha |
|
|
|
Biểu 07: Kế hoạch trồng rừng cho 1 chu kỳ kinh doanh
STT | Chỉ tiêu | Loài cây trồng | ||||
Keo lá tràm | Keo tai tượng | ... | ... | ... | ||
1 | Năm... |
|
|
|
|
|
- | Địa danh (lô, khoảnh, tiểu khu) |
|
|
|
|
|
- | Diện tích (ha) |
|
|
|
|
|
- | Mật độ (cây/ha) |
|
|
|
|
|
- | Chu kỳ khai thác (năm) |
|
|
|
|
|
- | Mục tiêu kinh doanh |
|
|
|
|
|
- | Năm khai thác |
|
|
|
|
|
- | Sản lượng khai thác ước tính (m3) |
|
|
|
|
|
- | Số lượng cây giống trồng rừng (cây) |
|
|
|
|
|
2 | Năm... |
|
|
|
|
|
- | ……………….. |
|
|
|
|
|
- | ……………….. |
|
|
|
|
|
3 | Năm... |
|
|
|
|
|
- | ……………….. |
|
|
|
|
|
- | ……………….. |
|
|
|
|
|
- | ……………….. |
|
|
|
|
|
Biểu 08: Kế hoạch chăm sóc rừng trồng
Hạng mục | Đơn vị | Diện tích chăm sóc | |||||||
Năm … | Năm … | Năm … | Năm … | Năm … | Năm … | Năm … | Năm … | ||
Năm thứ nhất | ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ hai | ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ ba | ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 09: Kế hoạch khai thác rừng trồng cho 1 chu kỳ kinh doanh
Năm khai thác | Diện tích (ha) | Loài cây | Các chỉ tiêu rừng trồng | Sản lượng dự kiến (m3) | Tổ/đội SX hoặc địa danh | |||||
Tuổi | Dbq | Hbq | Trữ lượng (m3) | |||||||
bq/ha | tổng M | bq/ha | tổng SL | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 10: Nhu cầu lao động cho 1 chu kỳ kinh doanh
Năm | Nhu cầu lao động (người) | L.động trong đơn vị (người) | L.động thuê khoán (người) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Mẫu Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp (Phụ lục 15, ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 /4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……………, ngày.... tháng..... năm 200.....
THÔNG BÁO
THU HOẠCH VẬT LIỆU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính gửi: …….........
Thực hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính; căn cứ vào sản lượng hiện thời của nguồn giống của đơn vị (hoặc của chủ nguồn giống có hợp đồng kinh tế với đơn vị), chúng tôi thông kế hoạch tiến hành thu hoạch vật liệu giống theo thời gian và khối/số lượng dự kiến như sau:
Phần 1: Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp | |||
Tên chủ nguồn giống |
| ||
Địa chỉ kèm theo Tel/Fax/Email của chủ nguồn giống |
| ||
Loài cây được thu hoạch giống |
| ||
Mã số nguồn giống |
| ||
Địa điểm nguồn giống được thu hái
|
| ||
Loại hình nguồn giống (theo chứng chỉ công nhận nguồn giống) | □ Lâm phần tuyển chọn □ Rừng giống chuyển hóa □ Rừng giống □ Vườn giống | □ Bình cấy mô □ Cây mẹ (Cây trội) □ Vườn cung cấp hom | |
Thời gian dự kiến thu hoạch giống | - Ngày bắt đầu: - Ngày kết thúc: | ||
Ngày ... tháng ... năm 200... | Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống
| ||
Phần 2: Kết quả thu hoạch giống và đề nghị cấp chứng nhận lụ giống thu hoạch được | |||
Thời gian thu hoạch thực tế | - Ngày bắt đầu: - Ngày kết thúc: | ||
Lượng thu hoạch thực tế sau khi tinh chế/xử lý | - Kg (đối với hạt giống) - Số hom (đối với vật liệu sinh dưỡng) - Số bình cấy (đối với vật liệu nuôi cấy mô) | ||
Ngày ... tháng ... năm 20... | Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống
| ||
|
|
|
|
Ghi chú: Thông báo này được làm thành 3 liên. Liên đầu (bản gốc) được chủ nguồn giống lưu giữ và điền các thông tin thích hợp theo tiến độ thực hiện việc thu hoạch giống. Liên 2 được chủ nguồn giống gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền vào phần 1, chậm nhất là 10 ngày trước khi tiến hành công việc thu hoạch giống. Liên 3 được gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền phần 2 và kết quả thu hoạch giống cuối cùng thay báo cáo để đề nghị cấp giấy chứng nhận lô giống đã thu hoạch.
8. Mẫu thông báo kết quả sản xuất cây con lâm nghiệp (Phụ lục 14, Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………, ngày..... tháng..... năm 200....
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ SẢN XUẤT CÂY CON Ở VƯỜN ƯƠM CÂY LÂM NGHIỆP
Kính gửi: .............................................................................…
Thực hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính, chúng tôi thông báo kết quả sản xuất cây con của vụ/ năm...........................và đề nghị quý cơ quan thẩm định để cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống cho lô cây con sau đây:
Tên đơn vị SXKDGLN |
|
Địa chỉ của đơn vị SXKDGLN |
|
Loại cây con được sản xuất | □ Cây ươm từ hạt □ Cây giâm hom □ Cây nuôi cấy mô |
Mã số nguồn giống gốc được công nhận dùng để nhân giống |
|
Số lượng | □ Khối lượng (kg) hạt được đưa vào gieo ươm □ Số lượng hom/bình cấy □ Số lượng cây con đạt tiêu chuẩn xuất vườn |
Ngày ... tháng ... năm 200... | Trưởng đơn vị SXKDGLN
|
Ghi chú: Thông báo này phải được gửi tới Chi cục lâm nghiệp sở tại chậm nhất là 10 ngày trước khi đơn vị bán/giao cây con cho khách hàng.
9. Mẫu báo cáo kỹ thuật về nguồn giống (Phụ lục 12, Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG
Kính gửi:.............................................
1. Tên cơ quan, cá nhân đề nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Thông tin về nguồn giống:
+ Nguồn gốc.
+ Tuổi trung bình hoặc năm trồng.
+ Nguồn vật liệu giống ban đầu.
+ Sơ đồ bố trí thí nghiệm; sơ đồ nguồn giống
+ Diện tích trồng.
+ Các chỉ tiêu sinh trưởng: đường kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính tán.
+ Mật độ trồng (Cự ly trồng); Mật độ hiện tại.
+ Tình hình ra hoa kết quả, kết hạt.
+ Tóm tắt các biện pháp lâm sinh đã áp dụng: xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa...
3. Kết luận và đề nghị:
| Tổ chức, cá nhân báo cáo |
10. Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt Hồ sơ thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng (Phụ lục 19, Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../TTr-...... | ........., ngày... tháng... năm....... |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị phê duyệt Hồ sơ thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng
Kính gửi: - ........................................................
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Các căn cứ khác ( nếu có) ……………..,
(Tên đơn vị) trình ………….. thẩm định và phê duyệt Hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng với các nội dung sau:
a) Vị trí lô rừng chặt nuôi dưỡng (ranh giới, diện tích theo lô, khoảnh, tiểu khu);
b) Diện tích lô rừng chặt nuôi dưỡng.
c) Hiện trạng lô rừng chặt nuôi dương.
d) Phương án chặt nuôi dưỡng.
đ) Tính toán khối lượng sản phẩm có thể tận dụng theo kích thước, loài cây, nhóm gỗ;
(Hồ sơ thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng kèm theo)
Với những nội dung nêu trên,……….(tên đơn vị) kính đề nghị ....... xem xét phê duyệt Hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng để đơn vị triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | Tổ chức, cá nhân đề nghị |
11. Mẫu thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng rừng (Phụ lục 20, Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 4 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I. Khái quát dự án
1. Tên dự án
2. Địa điểm thực hiện.
3. Thời gian thực hiện.
4. Chủ quản dự án ( cấp quyết định đầu tư).
5. Chủ dự án.
6. Cơ quan lập dự án và phối hợp.
7. Tổng vốn và nguồn vốn
Phần II. Nội dung dự án.
1. Cơ sở pháp lý.
2. Sự cần thiết phải đầu tư dự án.
3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
4. Mục tiêu dự án.
5. Phạm vi, quy mô dự án.
6. Hiện trạng khu vực dự án (có bản đồ kèm theo)
7. Phương án cải tạo và các giải pháp lâm sinh (có bản đồ kèm theo)
7.1 . Điều tra trữ lượng lô rừng chặt nuôi dưỡng
7.2. Điều tra loài cây theo cỡ kính
7.3. Phương án chặt nuôi dưỡng
8. Lập dự toán
- Chi phí thực hiện các hoạt động điều tra
- Chi phí hoạt động khai thác, vận chuyển.
- Chi phí hoạt động vệ sinh rừng.
- Tổng mức đầu tư của dự án.
9. Các nội dung khác của dự án:
- Nguồn vốn
- Kế hoạch tiến độ thực hiện.
- Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả đầu tư của dự án.
- Đánh giá tác động môi trường.
- Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện
- Rủi ro và những biện pháp giảm thiểu.
- Tính bền vững của dự án.
- Hình thức quản lý dự án
- Kết luận và kiến nghị
12. Mẫu đơn đăng ký nguồn giống cây trồng lâm nghiệp của tỉnh (Phụ lục 05, ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh .…………….
Căn cứ vào Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã ban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh …....................... thẩm định và cấp chứng chỉ công nhận các nguồn giống sau đây:
A - Phần dành cho người làm đơn | |||
Tên chủ nguồn giống (Đơn vị hoặc cá nhân) |
| ||
Địa chỉ (Kèm số ĐT/Fax/E-mail nếu có) |
| ||
Loài cây | 1. Tên khoa học 2. Tên Việt Nam | ||
Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống xin công nhận | Tỉnh: … Huyện: … Xã: … Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường: Vĩ độ: Kinh độ: Độ cao trên mặt nước biển: | ||
Các thông tin chi tiết về nguồn giống xin công nhận: | |||
1. Nguồn gốc (rừng tự nhiên/rừng trồng): 2. Tuổi trung bình hoặc năm trồng: 3. Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy hạt, số dòng vô tính): 4. Sơ đồ bố trí cây trồng: 5. Diện tích: 6. Chiều cao trung bình (m): 7. Đường kính trung bình ở 1.3m (m): 8. Đường kính tán cây trung bình (m): 9. Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện thời (số cây/ha): 10. Tình hình ra hoa, kết hạt: 11. Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng nguồn giống này (nếu có):
| |||
Sơ đồ vị trí nguồn giống (nếu có): | |||
Loại hình nguồn giống đề nghị được công nhận: □ Lâm phần tuyển chọn □ Rừng giống chuyển hóa □ Rừng giống trồng □ Cây mẹ (cây trội) □ Cây đầu dòng (hoặc Vườn cung cấp hom) | |||
| |||
B - Phần dành cho Sở Nông nghiệp và PTNT | |||
Nhận đơn ngày … tháng … năm 200… | |||
Ngày thẩm định tại hiện trường nguồn giống: Ngày họp Hội đồng thẩm định:
|
13. Mẫu tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án lâm sinh (Phụ lục 4 - Ban hành kèm theo Thông tư số 69 /2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ........., ngày... tháng... năm....... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh
Kính gửi: …
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg. Ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Qui chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án, chủ đầu tư, hình thức đầu tư
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Hình thức đầu tư
2. Địa điểm lập dự án
3. Mục tiêu của dự án
4. Nội dung và quy mô của dự án
5. Tổng mức đầu tư của dự án:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
6. Nhu cầu vốn và tiến độ giải ngân
Stt | Nguồn vốn cho dự án | Tổng số | Năm 20.. | Năm 20.. | Năm 20.. |
| Tổng nhu cầu |
|
|
|
|
| Vốn Nhà nước |
|
|
|
|
| Vốn liên doanh liên kết |
|
|
|
|
| Vốn vay |
|
|
|
|
| Vốn tự có của doanh nghiệp |
|
|
|
|
| Vốn tự có của dân |
|
|
|
|
| Nguồn vốn khác |
|
|
|
|
7. Hình thức thực hiện dự án:
8. Lực lượng tham gia thực hiện dự án:
9. Hình thức quản lý dự án:
10. Thời gian thực hiện dự án:
11. Tiến độ thực hiện:
STT | Nội dung hoạt động của dự án | Đơn vị tính | Năm 20.. | Năm 20.. | Năm 20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các nội dung khác:
Chủ đầu tư trình... thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh./.
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
14. Mẫu đề cương thuyết minh dự án Lâm sinh (Phụ lục 1, Ban hành kèm theo Thông tư số 69 /2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Thuyết minh các dự án lâm sinh theo đề cương chung như sau:
1. Tên dự án: Xác định rõ loại dự án lâm sinh là trồng rừng, nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng, cải tạo rừng … hay chuyên hóa kinh doanh rừng giống.
2. Xuất xứ hình thành Dự án: Nêu rõ Dự án lâm sinh là một bộ phận của dự án phát triển lâm nghiệp đã được phê duyệt (ngày tháng năm, cấp phê duyệt Dự án phát triển lâm nghiệp có quy mô như thế nào? (diện tích theo nội dung hoạt động: trồng rừng, cải tạo rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, làm giàu rừng ….) để khẳng định dự án lâm sinh là một phần của nội dung dự án phát triển lâm nghiệp đã được phê duyệt,
3. Mục tiêu: Xác định rõ mục tiêu của dự án lâm sinh: xây dựng dựng vì mục đích phòng hộ, đặc dụng, sản xuất hay kinh doanh rừng giống
4. Địa điểm đầu tư: Xác định rõ theo địa danh: tỉnh, huyện, xã, Xác định rõ theo hệ thống đơn vị tiểu khu, khoảnh
5. Chủ quản đầu tư (cấp quyết định đầu tư).
6. Chủ đầu tư, chủ khu đất, chủ khu rừng: Cần phân biệt rõ chủ đầu tư (theo dự án phát triển lâm nghiệp đã được phê duyệt, nếu chủ đầu tư giao đất khoán rừng cho hộ gia đình và cộng đồng thì chủ khu đất, khu rừng thuộc hộ gia đình hoặc cộng đồng.
7. Cơ sở pháp lý và tài liệu sử dụng liên quan: Nêu rõ những loại tài liệu liên quan trực tiếp đến dự án lâm sinh bao gồm:
- Quy hoạch và kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương đã được phê duyệt;
- Dự án phát triển lâm nghiệp đã và đang triển khai thực hiện (nếu có);
- Thông tư thực hiện Quyết định 73 của Chính phủ.
8. Điều kiện tự nhiên:
a) Vị trí địa lý: vị trí trên bản đồ lâm nghiệp (khu đất thuộc tiểu khu, khoảnh, lô rừng nào).
b) Đặc điểm địa hình, đất đai, thực bì
- Đối với dự án trồng rừng xác định rõ: độ dốc, độ cao tuyệt đối, loại đất, đá mẹ, thành phần cơ giới, tầng dày, đá nổi, kết von, thảm thực bì: Loại cỏ, thành phần cây bụi chủ yếu, độ cao …
- Đối với dự án nuôi dưỡng rừng:
+ Rừng tự nhiên: Xác định các nhân tố: Tổ thành theo loài cây, phân bố N-D, chiều cao trung bình, đường kính trung bình, tầng thứ, mật độ, tình hình sinh trưởng trưởng tầng cây gỗ, tình hình dây leo và thực vật ngoại tầng, khả năng tái sinh tự nhiên, sự chèn ép không gian sống của tầng cây gỗ.
+ Rừng trồng xác định các nhân tố: Mật độ, chiều cao trung bình, sự chèn ép không gian sống …
- Làm giàu rừng xác định các nhân tố đặc trưng của đối tượng cần làm giàu như: trạng thái rừng, mật độ tầng cây gỗ, tổ thành tầng cây gỗ, khả năng tái sinh tự nhiên …..
- Cải tạo rừng xác định các nhân tố đặc trưng của đối tượng cần cải tạo như: trạng thái rừng, mật độ tầng cây gỗ, tổ thành tầng cây gỗ …..
- Rừng chuyển hóa kinh doanh giống xác định số lượng cây cần giữ để kinh doanh giống, phân bố N-D của những loài cần kinh doanh giống ….
c) Tình hình khí hậu, thủy văn và các điều kiện tự nhiên khác trong vùng: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tác nghiệp trong dự án lâm sinh như: những tháng để trồng rừng, tháng tiến hành nuôi dưỡng rừng ….
9. Điều kiện về kinh tế, xã hội chỉ những nét cơ bản, liên quan trực tiếp đến hoạt động tác nghiệp của dự án thí dụ: Rừng đã giao, khoán cho hộ gia đình và cộng đồng, lao động tại địa phương có đủ việc làm hay không? Nhân lực thực thi dự án là ai (chủ đầu tư, lao động tại địa phương hay hợp đồng lao động từ nơi khác đến.
10. Nội dung thiết kế kỹ thuật; Nêu tóm tắt nội dung kỹ thuật của dự án: Loài cây trồng gì, thời gian xử lý thực bì, thời gian trồng, trồng dặm, thời gian chặt nuôi dưỡng …
11. Thời gian thực hiện dự án: Có thời gian khởi công và hoàn thành cụ thể. Nếu dự án kéo dài nhiều năm xác định nội dung hoạt động từng năm. Nếu dự án thực hiện một năm chi tiết các hoạt động theo tháng.
12. Các yêu cầu về vốn đầu tư, nguồn vốn, nhân lực thực hiện.
12.1. Tính toán nhu cầu vốn đầu tư: Việc tính toán nhu cầu vốn đầu tư được tiến hành theo đơn vị ha/lô trong dự án lâm sinh. Những lô có điều kiện tương tự nhau được gộp chung thành nhóm. Nhu cầu vốn cho từng dự án được tính chi phí trực tiếp cho từng lô, sau khi nhân với diện tích sẽ tổng hợp và tính các chi phí cần thiết khác cho toàn dự án.
Stt | Hạng mục chi phí | Ghi chú |
1 | Chi phí trực tiếp |
|
1.1 | Chi phí nhân công |
|
1.1.1 | Xử lý thực bì |
|
1.1.2 | Đào hố | UBND tỉnh quyết định mật độ trồng rừng theo tiêu chuẩn kỹ thuật |
1.1.3 | Vận chuyển cây con thủ công |
|
1.1.4 | Phát đường ranh cản lửa |
|
1.1.5 | Trồng dặm |
|
1.2 | Chi phí máy |
|
1.2.1 | Đào hố bằng máy |
|
1.2.2 | Vận chuyển cây con bằng cơ giới |
|
1.2.3 | Ủi đường ranh cản lửa |
|
1.3 | Chi phí vật tư |
|
1.3.1 | Cây giống | UBND tỉnh quyết định giá trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật và mặt bằng giá tại địa phương |
1.3.2 | Phân bón |
|
1.3.3 | Thuốc bảo vệ thực vật |
|
2 | Chi phí chung 5% x (1) |
|
3 | Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5 x (1+2) |
|
4 | Thuế giá trị gia tăng = 5% x (1+2+3) |
|
5 | Chi phí thiết bị |
|
6 | Chi phí quản lý dự án 2,125% x (1+2+3+4) |
|
7 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 7,875% x (1+2+3+4) |
|
8 | Chi phí khác |
|
9 | Chi phí dự phòng = 10% x (1+2+3) |
|
| TỔNG CHI PHÍ DỰ ÁN |
|
a. Chi phí trực tiếp:
+ Chi phí nhân công: Được tính toán trên cơ sở định mức (do Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định) cho từng nội dung hoạt động nhân với đơn giá nhân công của địa phương tại thời điểm lập dự toán. Trường hợp nội dung đó chưa có trong định mức thì chủ dự án trình UBND tỉnh ban hành định mức thực tế đó để áp dụng trong quá trình xây dựng dự toán
+ Chi phí máy: căn cứ nội dung kỹ thuật xây dựng dự án xác định loại thiết bị, số ca máy và chi phí một ca máy trong quá trình tác nghiệp để xác định chi phí máy cần thiết.
+ Chi phí vật tư: Căn cứ vào định mức, xác định các loại vật tư như phân bón, thuốc trừ sâu, cây giống cần thiết cho hoạt động lâm sinh của dự án.
b. Chi phí chung: Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp. Theo Thông tư 04/2010/BXD của Bộ Xây dựng ngày 26 tháng 5 năm 2010 (tại bảng 3.8) thì tỷ lệ này xác định là 5% chi phí trực tiếp.
c. Thu nhập chịu thuế tính trước: là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được dự tính trước trong dự toán xây dựng công trình được tính bằng 5,5 % của chi phí trực tiếp và chi phí chung theo Thông tư 04/2010/BXD của Bộ Xây dựng ngày 26 tháng 5 năm 2010 (tại bảng 3.8).
d. Chi phí quản lý dự án là nguồn kinh phí cần thiết cho chủ đầu tư để quản lý việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đến thực hiện, nghiệm thu, bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng. Định mức chi phí quản lý dự án được xác định theo bảng số 1 của Quyết định 957/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 29 tháng 9 năm 2009. Tỷ lệ chi phí quản lý dự án là 2,125% của chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.
e. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: Khảo sát hiện trường, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán, thẩm tra hiện trường dự án, thẩm tra thiết kế, dự toán, lập hồ sơ thầu, giám sát thi công, đo đạc nghiệm thu hoàn công. Theo Thông tư số 04/2010/BXD của Bộ Xây dựng thì tỷ lệ được ước tính cho chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác từ 10%-15% tổng chi phí xây dựng và thiết bị của dự án. Định mức áp dụng là 10% sau khi trừ đi chi phí quản lý dự án là 2,125%, phần còn lại phân bổ chi các hoạt động khác của chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
f. Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế, phí và các chi phí có liên quan khác.
g. Thuế giá trị gia tăng đầu ra (tính bằng 5,0% của chi phí trực tiếp và chi phí chung).
h. Chi phí khác bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí rà phá bom mìn (nếu có) ...
i. Chi phí dự phòng 10% (gồm dự phòng: khối lượng 5% và biến động giá 5%) của các mục a+b+c+d.
12.2. Nguồn vốn đầu tư: Xác định vốn đầu tư theo nguồn vốn:
- Vốn Nhà nước;
- Vốn doanh nghiệp;
- Vốn vay ngân hàng;
- Vốn liên doanh, liên kết;
- Vốn do người dân đóng góp.
12.3. Tiến độ giải ngân
Stt | Nguồn vốn | Tổng nhu cầu | Năm 1 | Năm 2 | …. | Năm kết thúc |
| Tổng nhu cầu vốn |
|
|
|
|
|
| Vốn Nhà nước |
|
|
|
|
|
| Vốn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| Vốn vay ngân hàng |
|
|
|
|
|
| Vốn liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
| Vốn do người dân đóng góp |
|
|
|
|
|
12.4. Nhân lực thực hiện: Xác định rõ tổ chức, hoặc hộ gia đình của thôn, xã hoặc cộng đồng dân cư thôn thực hiện.
13. Hình thức thực hiện: Chỉ định thầu hay tự thực hiện. Nếu là chỉ định thầu thì tổ chức thực hiện là trọn gói hay theo công đoạn hoặc theo năm
14. Những đề xuất, kiến nghị của chủ đầu tư
Kèm theo thuyết minh dự án là hệ thống các biểu tương ứng với nội dung của dự án lâm sinh và bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ tác nghiệp lâm sinh.
15. Mẫu đề cương dự án lâm sinh (Phụ lục 2, Ban hành kèm theo Thông tư số 69 /2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
A. DỰ ÁN TRỒNG RỪNG
I. Điều tra, khảo sát lập dự án trồng rừng
1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập tài liệu có liên quan:
- Thu thập bản đồ địa hình gốc hệ tọa độ VN 2000 có tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 tùy theo quy mô của dự án;
- Thu thập bản đồ quy hoạch Dự án Phát triển lâm nghiệp đã được phê duyệt;
- Thu thập Báo cáo Dự án Phát triển lâm nghiệp đã được phê duyệt;
- Thu thập các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng và định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ bản khác có liên quan của Trung ương và địa phương;
- Thu thập tài liệu, văn bản khác có liên quan đến công tác thiết kế;
b) Chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật, văn phòng phẩm, bao gồm: Máy định vị GPS, dao phát, các loại phiếu điều tra thu thập số liệu..v.v.v.
c) Chuẩn bị lương thực, thực phẩm, phương tiện, tư trang...
d) Lập kế hoạch thực hiện:
- Kế hoạch về nhân sự; kinh phí;
- Kế hoạch về thời gian.
2. Công tác ngoại nghiệp
- Sơ thám khảo sát xác định hiện trường khu thiết kế kỹ thuật trồng rừng;
- Xác định ranh giới tiểu khu, khoảnh (hoặc ranh giới khu thiết kế), ranh giới lô trên thực địa;
- Đo đạc các đường ranh giới tiểu khu, khoảnh, lô thiết kế kỹ thuật; lập bản đồ thiết kế ngoại nghiệp và đóng cọc mốc trên các đường ranh giới;
- Đóng mốc: Tại điểm, các đường ranh giới tiểu khu, đường khoảnh, đường lô giao nhau và trên đường ranh giới lô khi thay đổi góc phương vị phải đóng cọc mốc, trên mốc ghi số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô và diện tích lô. Vật liệu làm mốc là các loại gỗ cứng: Đối với mốc tiểu khu, đường kính 15 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m. Mốc khoảnh đường kính 12 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m và mốc lô đường kính 10 cm, cao 0,8 m, chôn sâu 0,4 m.
- Khảo sát các yếu tố tự nhiên:
+ Địa hình: Độ cao (tuyệt đối, tương đối); Hướng dốc; Độ dốc.
+ Đất đai: Đá mẹ; Loại đất, đặc điểm của đất; Độ dày tầng đất mặt, Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng; Tỷ lệ đá lẫn: %; Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn; Đá nổi: %; Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh
+ Thực bì: Loại thực bì; Loài cây ưu thế; Chiều cao trung bình (m); Tình hình sinh trưởng (tốt, trung bình, xấu); Độ che phủ. Xác định cấp thực bì.
+ Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển;
+ Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại;
- Thiết kế công trình phòng chống cháy rừng.
- Thu thập các tài liệu về dân sinh kinh tế xã hội;
- Hoàn chỉnh tài liệu ngoại nghiệp.
3. Công tác nội nghiệp
- Xác định biện pháp kỹ thuật trồng rừng;
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật;
- Tính chi phí đầu tư cho 01 ha cho từng lô và cho toàn bộ kế hoạch thực hiện dự án trong từng năm và toàn bộ thời gian thực hiện dự án.
(Các số liệu điều tra, tính toán được thống kê theo hệ thống mẫu biểu quy định tại Phần II phụ lục này).
- Xây dựng bản đồ thành quả dự án trồng rừng tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất những lô thuộc dự án trồng rừng thể hiện: tử số là số lô (có thể là số Ả Rập hoặc chữ cái Latinh viết thường tùy theo quy định của tỉnh) - trạng thái đất trồng rừng (Ia, Ib, Ic), loại đất (địa hình, độ dốc, đá mẹ, độ dày tầng đất, tỷ lệ đá lẫn). Mấu số là diện tích lô.
+ Bản đồ tác nghiệp trồng rừng: Lô trồng rừng thể hiện tử số là số lô-TR-loài cây trồng, mẫu số là diện tích.
- Xây dựng báo cáo dự án trồng rừng theo nội dung quy định tại Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hồ sơ thành quả dự án trồng rừng
- Báo cáo thuyết minh dự án trồng rừng;
- Bản đồ hiện trạng và bản đồ thiết kế kỹ thuật trồng rừng tỷ lệ 1/2.000.
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt dự án trồng rừng;
- Quyết định phê duyệt dự án trồng rừng.
II. Hệ thống biểu kèm theo thuyết minh dự án trồng rừng
Biểu 1: Khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất
Chủ đầu tư: ………………………………………………………………...
Dự án: …………………………………………………………………………...
Tiểu khu: ………………………………………………………………………..
Khoảnh: …………………………………………………………………………
Hạng mục | Khảo sát | ||
Lô…. | Lô…. | Lô…. | |
1. Địa hình |
|
|
|
- Độ cao (tuyệt đối, tương đối) - Hướng dốc - Độ dốc |
|
|
|
2. Đất |
|
|
|
a. Vùng đồi núi. |
|
|
|
- Đá mẹ |
|
|
|
- Loại đất, đặc điểm của đất. |
|
|
|
- Độ dày tầng đất mặt: M |
|
|
|
- Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng |
|
|
|
- Tỷ lệ đá lẫn: % |
|
|
|
- Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn. |
|
|
|
- Đá nổi: % |
|
|
|
- Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh |
|
|
|
- Xếp loại đất theo định mức số 38/2005/QĐ-BNN |
|
|
|
b. Vùng ven sông, ven biển: |
|
|
|
- Vùng bãi cát: |
|
|
|
+ Thành phần cơ giới: cát thô, cát mịn, cát pha đất. |
|
|
|
+ Tình hình di động của cát: di động, bán di động, cố định |
|
|
|
+ Độ dày tầng cát. |
|
|
|
+ Thời gian bị ngập nước. |
|
|
|
+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ. |
|
|
|
- Vùng bãi lầy: |
|
|
|
+ Độ sâu tầng bùn. |
|
|
|
+ Độ sâu ngập nước. |
|
|
|
+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ. |
|
|
|
+ Thời gian bị ngập nước, chế độ thủy triều. |
|
|
|
3. Thực bì |
|
|
|
- Loại thực bì. |
|
|
|
- Loài cây ưu thế. |
|
|
|
- Chiều cao trung bình (m). |
|
|
|
- Tình hình sinh trưởng (tốt, trung bình, xấu). |
|
|
|
- Độ che phủ. |
|
|
|
- Xếp loại thực bì theo định mức số 38/2005/QĐ-BNN |
|
|
|
4. Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển. |
|
|
|
5. Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại |
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
* Các lô có điều kiện giống nhau có thể ghi vào một cột.
Biểu 2: Thiết kế kỹ thuật trồng rừng
Tiểu khu:
Khoảnh:
Biện pháp kỹ thuật | Lô thiết kế | ||
Lô … | Lô… | … | |
I. Xử lý thực bì: |
|
|
|
1. Phương thức 2. Phương pháp 3. Thời gian xử lý |
|
|
|
II. Làm đất: |
|
|
|
1. Phương thức: |
|
|
|
- Cục bộ |
|
|
|
- Toàn diện |
|
|
|
2. Phương pháp (cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố…): |
|
|
|
- Thủ công - Cơ giới - Thủ công kết hợp cơ giới |
|
|
|
3. Thời gian làm đất |
|
|
|
III. Bón lót phân |
|
|
|
1. Loại phân |
|
|
|
2. Liều lượng bón |
|
|
|
3. Thời gian bón |
|
|
|
IV. Trồng rừng: |
|
|
|
1. Loài cây trồng |
|
|
|
2. Phương thức trồng |
|
|
|
3. Phương pháp trồng |
|
|
|
4. Công thức trồng |
|
|
|
5. Thời vụ trồng |
|
|
|
6. Mật độ trồng: |
|
|
|
- Cự ly hàng (m) |
|
|
|
- Cự ly cây (m) |
|
|
|
7. Tiêu chuẩn cây giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi) |
|
|
|
8. Số lượng cây giống, hạt giống (kể cả trồng dặm) |
|
|
|
V. Chăm sóc, bảo vệ năm đầu: |
|
|
|
1. Lần thứ nhất: (Tháng…..đến tháng…..) |
|
|
|
- Nội dung chăm sóc: |
|
|
|
+ … |
|
|
|
2. Lần thứ 2, thứ 3…: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp |
|
|
|
3. Bảo vệ: |
|
|
|
-....... |
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
Biểu 3: Thiết kế kỹ thuật chăm sóc bảo vệ rừng trồng năm thứ 2, 3…
Tiểu khu:
Khoảnh:
Hạng mục | Vị trí tác nghiệp | ||
Lô | Lô | Lô | |
I. Đối tượng áp dụng (rừng trồng năm thứ II, III, vườn thực vật ..v.v..) II. Chăm sóc: 1. Lần thứ nhất (tháng …. đến …tháng….) a. Trồng dặm. b. Phát thực bì: (toàn diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát). c. Làm cỏ, xới đất, vun gốc, cày bừa đất v.v… d. Bón phân: (loại phân bón, liều lượng, kỹ thuật bón…) 2. Lần thứ 2, thứ 3,…: nội dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp. |
|
|
|
III. Bảo vệ: 1. Phòng chống lửa: làm mới, tu sửa đường băng cản lửa. 2. Chống người, gia súc: - Công bảo vệ. |
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
Biểu 4: Dự toán chi phí trồng và chăm sóc bảo vệ rừng trồng
Tiểu khu:
Khoảnh:
Lô:
| Hạng mục | Đơn vị tính | Khối lượng (ha) | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
| Dự toán (A+B) |
|
|
|
|
|
A | Chi phí trồng rừng |
|
|
|
|
|
1.1 | Chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.1.1 | Chi phí nhân công |
|
|
|
|
|
| Xử lý thực bì |
|
|
|
|
|
| Đào hố |
|
|
|
|
|
| Vận chuyển cây con thủ công |
|
|
|
|
|
| Phát đường ranh cản lửa |
|
|
|
|
|
| Trồng dặm |
|
|
|
|
|
1.1.2 | Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
|
| Đào hố bằng máy |
|
|
|
|
|
| Vận chuyển cây con bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
| Ủi đường ranh cản lửa |
|
|
|
|
|
| Chi phí trực tiếp khác |
|
|
|
|
|
1.1.3 | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
|
| Cây giống |
|
|
|
|
|
| Phân bón |
|
|
|
|
|
| Thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
|
|
B | Chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng trồng |
|
|
|
|
|
1 | Năm thứ hai |
|
|
|
|
|
| Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
| Vật tư |
|
|
|
|
|
2 | Năm thứ ba |
|
|
|
|
|
| Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
| Vật tư |
|
|
|
|
|
3 | Năm thứ … |
|
|
|
|
|
| Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
| Vật tư |
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
Biểu 5: Tổng hợp dự toán trồng rừng và chăm sóc rừng trồng dự án
Hạng mục | Lô …. | Lô …. | Lô …. | Tổng chi phí | ||||||
Đơn giá (Đ/ha) | Diện tích | Thành tiền | Đơn giá (Đ/ha) | Diện tích | Thành tiền | Đơn giá (Đ/ha) | Diện tích | Thành tiền | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trồng rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu
Biểu 6: Tổng hợp nhu cầu vốn của dự án
Đơn vị tính:
STT | Hạng mục chi phí | Lô … | Lô … | Lô … | Toàn dự án |
1 | Chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
| Chi phí nhân công |
|
|
|
|
| Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
| Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
2 | Chi phí chung 5% x (1) |
| |||
3 | Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5% x (1+2) |
| |||
4 | Thuế giá trị gia tăng = 5% x (1+2+3) |
| |||
5 | Chi phí thiết bị |
| |||
6 | Chi phí quản lý dự án 2,125% x (1+2+3+4) |
| |||
7 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 7,875% x (1+2+3+4) |
| |||
8 | Chi phí khác |
| |||
9 | Chi phí dự phòng = 10% |
| |||
| TỔNG CHI PHÍ DỰ ÁN |
|
(Ghi chú: các mục 2,3,4,5,6,7,8,9 và tổng chi phí tính cho toàn dự án)
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
Biểu 7: Nhu cầu vốn hàng năm theo nguồn vốn cho dự án
Đơn vị tính:
STT | Nguồn vốn | Tổng nhu cầu | Năm 1 | Năm 2 | …. | Năm kết thúc |
| Tổng nhu cầu vốn |
|
|
|
|
|
1 | Vốn Nhà nước |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
2 | Vốn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
3 | Vốn vay ngân hàng |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
4 | Vốn liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
5 | Vốn do người dân đóng góp |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
(Mỗi nguồn vốn xác định rõ cho những nội dung cụ thể trong từng hoạt động của dự án)
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
B. DỰ ÁN CẢI TẠO RỪNG
I. Lập dự án cải tạo rừng
1. Công tác chuẩn bị
Thực hiện như quy định tại tiểu mục 1, Mục I, Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Điều tra ngoại nghiệp
a) Khảo sát xác định hiện trường khu thiết kế cải tạo rừng, xem xét sự phân bố của tài nguyên rừng, đánh giá mức độ phù hợp về đối tượng cải tạo.
b) Phát đường ranh giới tiểu khu (nếu đường tiểu khu nằm trong vùng thiết kế nuôi dưỡng) hoặc đường bao, đường khoảnh, đường lô khu thiết kế.
Các đường ranh giới phải phát sát gốc những cây có Dl,3 nhỏ hơn 6 cm, chiều cao gốc chặt < 10 cm và dọn sạch trên đường phát, kết hợp đánh dấu nằm ngang vào thân cây ở vị trí 1,3 m (cây có đường kính ≥ 6 cm) cả 2 mặt thân cây đối diện nhau theo hướng đi của đường ranh giới.
- Đường tiểu khu, đường bao khu nuôi dưỡng: Phát rộng 1,5 m, đánh 03 dấu nằm ngang vào thân cây ở vị trí có chiều cao 1,3m .
- Đường khoảnh: Phát rộng 1,2 m, đánh 02 dấu nằm ngang vào thân cây.
- Đường lô: Phát rộng 1,0 m, đánh 01 dấu nằm ngang vào thân cây.
c) Đo đạc xây dựng bản đồ ngoại nghiệp:
- Dùng máy định vị GPS cầm tay (sai số ≤ ± m) đo đạc toàn bộ đường ranh giới bao khu vực thiết kế, khoảnh, lô. Các điểm xác định tọa độ phải có mốc đo đạc.
Xây dựng bản đồ mặt phẳng khu vực thiết kế theo tỷ lệ 1/2.000 thể hiện toàn bộ đường bao khu vực thiết kế, khoảnh, lô đã đo đạc lên bản đồ địa hình.
d) Đóng mốc: Tại điểm, các đường ranh giới tiểu khu, đường khoảnh, đường lô giao nhau và trên đường ranh giới lô khi thay đổi góc phương vị phải đóng cọc mốc, trên mốc ghi số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô và diện tích lô.
Vật liệu làm mốc là các loại gỗ cứng: Đối với mốc tiểu khu, đường kính 15 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m. Mốc khoảnh đường kính 12 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m và mốc lô đường kính 10 cm, cao 0,8 m, chôn sâu 0,4 m.
e) Điều tra tài nguyên rừng. Tất cả các lô rừng thiết kế cải tạo phải điều tra xác minh tài nguyên rừng.
- Phương pháp rút mẫu: Rút mẫu theo phương pháp hệ thống cho từng lô; tỷ lệ rút mẫu: 5% diện tích lô. Lô có diện tích nhỏ nhất cũng phải có 3 ô tiêu chuẩn;
- Diện tích ô tiêu chuẩn: 500 m2, kích thước 20 m x 25 m.
- Nội dung điều tra trong ô tiêu chuẩn:
+ Đo đường kính: Đo đường kính của tất cả những cây gỗ có đường kính D l,3 ≥ 6 cm, đơn vị đo đường kính là cm; đo theo cấp kính 2 cm hoặc 4 cm. Xác định tên cây, phẩm chất từng cây theo 3 cấp (A,B,C)
+ Đo chiều cao vút ngọn của 3 cây sinh trưởng bình thường ở gần tâm ô tiêu chuẩn. Nếu số cây đo chiều cao trong các ô tiêu chuẩn của cùng một trạng thái chưa đủ 3 cây cho một cấp đường kính thì phải đo bổ sung thêm.
f) Xác định sơ bộ các biện pháp kỹ thuật
Trên cơ sở tình hình rừng đã điều tra, xác định sơ bộ các biện pháp kỹ thuật cải tạo rừng, loài cây trồng đối với từng lô.
3. Tính toán nội nghiệp và xây dựng thành quả dự án
- Tính toán sản lượng khai thác tận dụng thực hiện theo quy định hiện hành về thiết kế khai thác.
- Trên cơ sở các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá hiện hành, dự toán cho 1 ha, cho từng lô cải tạo và tổng dự toán cho toàn bộ diện tích và tổng mức đầu tư của dự án.
- Các số liệu điều tra, tính toán được thống kê theo mẫu biểu quy định trong phần II của Phụ lục này.
- Xây dựng bản đồ thành quả;
- Xây dựng báo cáo dự án cải tạo rừng theo nội dung quy định tại Phụ lục 1.1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hồ sơ thành quả dự án nuôi dưỡng rừng
- Báo cáo dự án nuôi dưỡng rừng;
- Bản đồ thiết kế kỹ thuật nuôi dưỡng rừng tỷ lệ 1/2.000.
- Tờ trình đề nghị Phê duyệt dự án nuôi dưỡng rừng;
- Quyết định phê duyệt dự án nuôi dưỡng rừng.
Trình tự, thủ tục khai thác tận dụng gỗ trong nuôi dưỡng rừng được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của địa phương.
II. Hệ thống biểu kèm theo dự án cải tạo rừng
Biểu 1: Hiện trạng tự nhiên đối tượng rừng cải tạo
Chủ đầu tư:………………………………………………………………..........
Dự án: …………………………………………………………………………...
Tiểu khu: ………………………………………………………………………..
Khoảnh: …………………………………………………………………………
Hạng mục | Khảo sát | ||
Lô … | Lô… | … | |
1. Địa hình |
|
|
|
- Độ cao (tuyệt đối, tương đối) |
|
|
|
- Hướng dốc |
|
|
|
- Độ dốc |
|
|
|
2. Đất |
|
|
|
a. Vùng đồi núi. |
|
|
|
- Đá mẹ |
|
|
|
- Loại đất, đặc điểm của đất. |
|
|
|
- Độ dày tầng đất mặt: M |
|
|
|
- Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng |
|
|
|
- Tỷ lệ đá lẫn: % |
|
|
|
- Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn. |
|
|
|
- Đá nổi: % |
|
|
|
- Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh |
|
|
|
- Xếp loại đất theo định mức số 38/2005/QĐ-BNN |
|
|
|
b. Vùng ven sông, ven biển: |
|
|
|
- Vùng bãi cát: |
|
|
|
+ Thành phần cơ giới: cát thô, cát mịn, cát pha đất. |
|
|
|
+ Tình hình di động của cát: di động, bán di động, cố định |
|
|
|
+ Độ dày tầng cát. |
|
|
|
+ Thời gian bị ngập nước. |
|
|
|
+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ. |
|
|
|
- Vùng bãi lầy: |
|
|
|
+ Độ sâu tầng bùn. |
|
|
|
+ Độ sâu ngập nước. |
|
|
|
+ Loại nước: ngọt, mặn, lợ. |
|
|
|
+ Thời gian bị ngập nước, chế độ thủy triều. |
|
|
|
3. Thực trạng rừng |
|
|
|
- Trạng thái rừng (xếp theo Quy phạm 84) |
|
|
|
- Trữ lượng rừng (M3/ha) |
|
|
|
- Chiều cao trung bình (m). |
|
|
|
- Đường kính trung bình |
|
|
|
- Độ tàn che |
|
|
|
4. Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển. |
|
|
|
5. Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại |
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
• Các lô có điều kiện giống nhau có thể ghi vào một cột.
Biểu 2. Các chỉ tiêu về sinh khối rừng cần cải tạo
Chủ đầu tư:…………………………………………….....................................
Dự án: …………………………………………………………………………...
Tiểu khu: ………………………………………………………………………..
Khoảnh: …………………………………………………………………………
Chỉ tiêu | Lô | Lô | Lô | Lô | Lô |
1. Phân bố số cây theo cấp đường kính |
|
|
|
|
|
8cm - 20cm |
|
|
|
|
|
21cm-30cm |
|
|
|
|
|
31-40cm |
|
|
|
|
|
>40cm |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
2. Tổ thành cây gỗ theo số cây |
|
|
|
|
|
Loài 1 |
|
|
|
|
|
Loài 2 |
|
|
|
|
|
Loài 3 |
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
3. Tổ thành trữ lượng gỗ |
|
|
|
|
|
Loài 1 |
|
|
|
|
|
Loài 2 |
|
|
|
|
|
Loài 3 |
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
4. Tổ thành Trữ lượng theo nhóm gỗ |
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ I |
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ II |
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ III |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
| (Tổ thành theo loài cây xác định cho 10 loài từ cao nhất trở xuống) Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 3. Sản lượng gỗ tận dụng trong các lô rừng cải tạo
Chủ đầu tư:………………………………………………..................................
Dự án: …………………………………………………………………………...
Tiểu khu: ………………………………………………………………………..
Khoảnh: …………………………………………………………………………
Chỉ tiêu | Lô | Lô | Lô |
| Tổng số |
1. Sinh khối |
|
|
|
|
|
- Trữ lượng cây đứng bình quân/ha |
|
|
|
|
|
- Diện tích lô |
|
|
|
|
|
- Trữ lượng cây đứng/lô |
|
|
|
|
|
2. Sản lượng tận thu/lô |
|
|
|
|
|
- Gỗ lớn |
|
|
|
|
|
- Gỗ nhỏ |
|
|
|
|
|
- Củi |
|
|
|
|
|
3. Sản lượng tận thu theo nhóm gỗ |
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ I |
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ II |
|
|
|
|
|
Nhóm gỗ III |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 4: Thiết kế kỹ thuật trồng rừng
Tiểu khu:
Khoảnh:
Biện pháp kỹ thuật | Lô thiết kế | ||
Lô … | Lô… | … | |
I. Xử lý thực bì: |
|
|
|
1. Phương thức |
|
|
|
2. Phương pháp |
|
|
|
3. Thời gian xử lý |
|
|
|
II. Làm đất: |
|
|
|
1. Phương thức: |
|
|
|
- Cục bộ |
|
|
|
- Toàn diện |
|
|
|
2. Phương pháp (cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố…): |
|
|
|
- Thủ công |
|
|
|
- Cơ giới |
|
|
|
- Thủ công kết hợp cơ giới |
|
|
|
3. Thời gian làm đất |
|
|
|
III. Bón lót phân |
|
|
|
1. Loại phân |
|
|
|
2. Liều lượng bón |
|
|
|
3. Thời gian bón |
|
|
|
IV. Trồng rừng: |
|
|
|
1. Loài cây trồng |
|
|
|
2. Phương thức trồng |
|
|
|
3. Phương pháp trồng |
|
|
|
4. Công thức trồng |
|
|
|
5. Thời vụ trồng |
|
|
|
6. Mật độ trồng: |
|
|
|
- Cự ly hàng (m) |
|
|
|
- Cự ly cây (m) |
|
|
|
7. Tiêu chuẩn cây giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi) |
|
|
|
8. Số lượng cây giống, hạt giống (kể cả trồng dặm) |
|
|
|
V. Chăm sóc, bảo vệ năm đầu: |
|
|
|
1. Lần thứ nhất: (Tháng…..đến tháng…..) |
|
|
|
- Nội dung chăm sóc: |
|
|
|
+ … |
|
|
|
2. Lần thứ 2, thứ 3…: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp |
|
|
|
3. Bảo vệ: |
|
|
|
-....... |
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 5: Thiết kế kỹ thuật chăm sóc bảo vệ rừng trồng năm thứ 2, 3…
Tiểu khu:
Khoảnh:
Hạng mục | Công thức kỹ thuật | ||
Lô | Lô | Lô | |
I. Đối tượng áp dụng (rừng trồng năm thứ II, III, vườn thực vật ..v.v..) II. Chăm sóc: 1. Lần thứ nhất (tháng …. đến …tháng….) a. Trồng dặm. b. Phát thực bì: (toàn diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát). c. Làm cỏ, xới đất, vun gốc, cày bừa đất v.v… d. Bón phân: (loại phân bón, liều lượng, kỹ thuật bón…) 2. Lần thứ 2, thứ 3,…: nội dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp. |
|
|
|
III. Bảo vệ: 1. Phòng chống lửa: làm mới, tu sửa đường băng cản lửa. 2. Chống người, gia súc: - Công bảo vệ. |
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 6: Dự toán chi phí trồng và chăm sóc bảo vệ rừng trồng
Tiểu khu:
Khoảnh:
Lô:
| Hạng mục | Đơn vị tính | Khối lượng (ha) | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
| Dự toán (A+B) |
|
|
|
|
|
A | Chi phí trồng rừng |
|
|
|
|
|
1.1 | Chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.1.1 | Chi phí nhân công |
|
|
|
|
|
- | Xử lý thực bì |
|
|
|
|
|
- | Đào hố |
|
|
|
|
|
- | Vận chuyển cây con thủ công |
|
|
|
|
|
- | Phát đường ranh cản lửa |
|
|
|
|
|
- | Trồng dặm |
|
|
|
|
|
1.1.2 | Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
|
- | Đào hố bằng máy |
|
|
|
|
|
- | Vận chuyển cây con bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
- | Ủi đường ranh cản lửa |
|
|
|
|
|
- | Chi phí trực tiếp khác |
|
|
|
|
|
1.1.3 | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
|
- | Cây giống |
|
|
|
|
|
- | Phân bón |
|
|
|
|
|
- | Thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
|
|
B | Chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Năm thứ hai |
|
|
|
|
|
- | Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
- | Vật tư |
|
|
|
|
|
2 | Năm thứ ba |
|
|
|
|
|
- | Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
- | Vật tư |
|
|
|
|
|
3 | Năm thứ … |
|
|
|
|
|
- | Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
- | Vật tư |
|
|
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 7: Tổng hợp dự toán trồng rừng và chăm sóc rừng trồng dự án
Hạng mục | Lô …. | Lô …. | Lô …. | Tổng chi phí | ||||||
Đơn giá (Đ/ha) | Diện tích | Thành tiền | Đơn giá (Đ/ha) | Diện tích | Thành tiền | Đơn giá (Đ/ha) | Diện tích | Thành tiền | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trồng rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 8: Tổng hợp nhu cầu vốn của dự án
Đơn vị tính:
STT | Hạng mục chi phí | Lô … | Lô … | Lô … | Toàn dự án |
1 | Chi phí xây dựng |
|
|
|
|
1.1 | Chi phí trực tiếp (Trồng và chăm sóc) |
|
|
|
|
| Chi phí nhân công |
|
|
|
|
| Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
| Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
1.2 | Chi phí chung 5% |
| |||
1.3 | Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5% |
| |||
1.4 | Thuế giá trị gia tăng = 5% x (1.1+1.2+1.3) |
| |||
2 | Chi phí thiết bị |
| |||
3 | Chi phí quản lý dự án (2,125%) |
| |||
4 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (7,875%) |
| |||
5 | Chi phí khác |
| |||
6 | Chi phí dự phòng = 10% |
| |||
| TỔNG CHI PHÍ DỰ ÁN |
|
Biểu 9: Nhu cầu vốn hàng năm theo nguồn vốn cho dự án
Đơn vị tính:
STT | Nguồn vốn | Tổng nhu cầu | Năm 1 | Năm 2 | …. | Năm kết thúc |
| Tổng nhu cầu vốn |
|
|
|
|
|
1 | Vốn Nhà nước |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
2 | Vốn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
3 | Vốn vay ngân hàng |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
4 | Vốn liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
5 | Vốn do người dân đóng góp |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
(Mỗi nguồn vốn xác định rõ cho những nội dung cụ thể trong từng hoạt động của dự án)
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
C. DỰ ÁN LÀM GIÀU RỪNG
I. Lập dự án làm giàu rừng
1. Công tác chuẩn bị
Thực hiện như quy định tại Mục 1, Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Điều tra ngoại nghiệp
a) Khảo sát xác định hiện trường khu thiết kế làm giàu rừng; xem xét sự phân bố của tài nguyên rừng, đánh giá mức độ phù hợp về đối tượng làm giàu rừng, địa hình làm cơ sở cho việc phân chia các lô làm giàu rừng.
b) Phát đường ranh giới tiểu khu, đường bao, đường khoảnh, đường lô khu thiết kế.
(Thực hiện theo quy định tại Điểm b, Mục 2, Phụ lục 1.6 ban hành kèm theo Thông tư này).
c) Đo đạc xây dựng bản đồ ngoại nghiệp:
(Thực hiện theo quy định tại Điểm c, mục 2, Phụ lục 1.6 ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Đóng mốc:
(Thực hiện theo quy định tại Điểm d, Mục 2, Phụ lục 1.6 ban hành kèm theo Thông tư này).
e) Phát đường ranh giới giữa băng chặt và băng chừa (đối với phương thức làm giàu theo băng).
f) Điều tra tài nguyên rừng:
(Thực hiện theo quy định tại Điểm e, Mục 2, Phụ lục 1.6 ban hành kèm theo Thông tư này).
g) Xác định các biện pháp kỹ thuật:
Trên cơ sở tình hình rừng đã điều tra, xác định mức độ tác động đối với từng lô làm giàu rừng.
h) Bài cây trên rạch trồng và băng chừa
- Căn cứ quy định trong Qui phạm các giải pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng đối với rừng sản xuất gỗ và tre nứa (QPN-14-92) thực hiện bài cây ken, cây chặt trên rạch trồng cây và băng chừa.
- Những cây được phép bài chặt có khả năng tận dụng gỗ có đường kính từ 25 cm trở lên phải được đóng búa bài cây. Việc đóng búa bài cây thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Những cây bài chặt, những cây ken phải được đánh dấu bằng sơn đỏ trên thân cây với các dấu khác nhau để nhận biết trong quá trình thi công.
i) Khảo sát các yếu tố tự nhiên: Khảo sát địa hình, mô tả đất, thực bì, khí hậu, cự ly vận chuyển, cự ly đi làm.
k) Xác định các công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật: Vườn ươm, lán trại, đường vận chuyển cây con…
3. Tính toán nội nghiệp và xây dựng thành quả dự án
- Tính toán sản lượng khai thác tận dụng thực hiện theo quy định hiện hành về thiết kế khai thác.
- Trên cơ sở các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá hiện hành đã thu thập, dự toán cho 1 ha, cho từng lô làm giàu rừng và tổng dự toán giá thành làm giàu rừng cho toàn bộ công trình;
(Các số liệu điều tra, tính toán được thống kê theo mẫu biểu quy định tại phần II Phụ lục này).
- Xây dựng bản đồ thành quả;
- Xây dựng báo cáo dự án làm giàu rừng theo nội dung quy định tại Phụ lục 1.1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hồ sơ thành quả dự án làm giàu rừng gồm:
- Báo cáo dự án làm giàu rừng;
- Bản đồ hiện trạng và bản đồ thiết kế kỹ thuật làm giàu rừng tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;
- Tờ trình đề nghị Phê duyệt dự án làm giàu rừng;
- Quyết định phê duyệt dự án làm giàu rừng.
Trình tự, thủ tục khai thác tận dụng gỗ trong làm giàu rừng được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của địa phương.
II. Hệ thống biểu kèm theo dự án làm giàu rừng
Biểu 1: Khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất
Chủ đầu tư: ………………………………………………………………...
Dự án: …………………………………………………………………………...
Tiểu khu: ………………………………………………………………………..
Khoảnh: …………………………………………………………………………
Hạng mục | Khảo sát | ||
Lô…. | Lô…. | Lô…. | |
1. Địa hình |
|
|
|
- Độ cao (tuyệt đối, tương đối) |
|
|
|
- Hướng dốc |
|
|
|
- Độ dốc |
|
|
|
2. Đất |
|
|
|
- Đá mẹ |
|
|
|
- Loại đất, đặc điểm của đất. |
|
|
|
- Độ dày tầng đất mặt: M |
|
|
|
- Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng |
|
|
|
- Tỷ lệ đá lẫn: % |
|
|
|
- Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn. |
|
|
|
- Đá nổi: % |
|
|
|
- Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh |
|
|
|
- Xếp loại đất theo định mức số 38/2005/QĐ-BNN |
|
|
|
3. Thực bì |
|
|
|
- Loại thực bì. |
|
|
|
- Loài cây ưu thế. |
|
|
|
- Chiều cao trung bình (m). |
|
|
|
- Tình hình sinh trưởng (tốt, trung bình, xấu). |
|
|
|
- Độ tàn che. |
|
|
|
- Xếp loại thực bì theo định mức số 38/2005/QĐ-BNN |
|
|
|
4. Khí hậu |
|
|
|
- Độ ẩm tương đối. |
|
|
|
- Gió hại. |
|
|
|
5. Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển. |
|
|
|
6. Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại. |
|
|
|
* Các lô có điều kiện giống nhau có thể ghi vào một cột.
| Người lập biểu: Ngày lập biểu |
Biểu 2: Thống kê tài nguyên rừng trước và sau làm giàu rừng
Tiểu khu | Khoảnh | Lô | Trạng thái | Diện tích (ha) | Tài nguyên rừng trước làm giàu rừng | Tài nguyên rừng sau làm giàu rừng | ||||||||||
Tái sinh (cây/ha) | Trữ lượng gỗ (m3) | Số cây gỗ (cây) | Tái sinh (cây/ha) | Trữ lượng (m3) | Số cây gỗ (cây) | |||||||||||
Tổng TS | Tái sinh MĐ | Lô | Ha | Lô | ha | Tổng TS | Tái sinh MĐ | Lô | ha | lô | ha | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 3: Thiết kế kỹ thuật làm giàu rừng
Tiểu khu: Khoảnh:
Biện pháp kỹ thuật | Lô thiết kế | ||
Lô … | Lô… | … | |
I. Xử lý thực bì: |
|
|
|
1. Kích thước băng chặt, băng chừa (m) - Băng chặt - Băng chừa 2. Phương thức xử lý thực bì - Băng chặt - Băng chừa 3. Phương pháp xử lý thực bì - Băng chặt - Băng chừa 4. Thời gian xử lý |
|
|
|
II. Làm đất: |
|
|
|
1. Phương thức: |
|
|
|
- Cục bộ - Toàn diện |
|
|
|
2. Phương pháp (cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố…): |
|
|
|
- Thủ công - Cơ giới - Thủ công kết hợp cơ giới |
|
|
|
3. Thời gian làm đất |
|
|
|
III. Bón lót phân |
|
|
|
1. Loại phân |
|
|
|
2. Liều lượng bón |
|
|
|
3. Thời gian bón |
|
|
|
IV. Trồng cây làm giàu rừng: |
|
|
|
1. Loài cây trồng |
|
|
|
2. Phương thức trồng |
|
|
|
3. Phương pháp trồng |
|
|
|
4. Công thức trồng |
|
|
|
5. Thời vụ trồng |
|
|
|
6. Mật độ trồng: |
|
|
|
- Cự ly hàng (m) |
|
|
|
- Cự ly cây (m) |
|
|
|
7. Tiêu chuẩn cây giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi) |
|
|
|
8. Số lượng cây giống, hạt giống (kể cả trồng dặm) |
|
|
|
V. Chăm sóc, bảo vệ năm đầu: |
|
|
|
1. Lần thứ nhất: (Tháng…..đến tháng…..) |
|
|
|
- Nội dung chăm sóc: |
|
|
|
+ … |
|
|
|
2. Lần thứ 2, thứ 3…: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp |
|
|
|
3. Bảo vệ: |
|
|
|
-....... |
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 4: Thiết kế kỹ thuật chăm sóc bảo vệ rừng làm giàu năm thứ 2, 3…
Hạng mục | Công thức kỹ thuật | ||
I | II | … | |
I. Đối tượng áp dụng: Rừng làm giàu năm thứ II, III, ….v.v..) II. Chăm sóc: 1. Lần thứ nhất (tháng …. đến …tháng….) a. Trồng dặm. b. Phát thực bì: (toàn diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát). c. Làm cỏ, xới đất, vun gốc, cày bừa đất v.v… d. Bón phân: (loại phân bón, liều lượng, kỹ thuật bón…) 2. Lần thứ 2, thứ 3,…: nội dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp. |
|
|
|
III. Bảo vệ: 1. Phòng chống lửa: làm mới, tu sửa đường băng cản lửa. 2. Chống người, gia súc: - Công bảo vệ. |
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 5: Dự toán trồng cây làm giàu rừng
Tiểu khu:
Khoảnh:
Lô:
| Hạng mục | Đơn vị tính | Khối lượng (ha) | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
| Dự toán (A+B) |
|
|
|
|
|
A | Chi phí trồng rừng |
|
|
|
|
|
1.1 | Chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.1.1 | Chi phí nhân công |
|
|
|
|
|
- | Xử lý băng chặt, băng chừa |
|
|
|
|
|
- | Đào hố |
|
|
|
|
|
- | Vận chuyển cây con thủ công |
|
|
|
|
|
- | Phát đường ranh cản lửa |
|
|
|
|
|
- | Trồng dặm |
|
|
|
|
|
1.1.2 | Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
|
- | Đào hố bằng máy |
|
|
|
|
|
- | Vận chuyển cây con bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
- | Ủi đường ranh cản lửa |
|
|
|
|
|
- | Chi phí trực tiếp khác |
|
|
|
|
|
1.1.3 | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
|
- | Cây giống |
|
|
|
|
|
- | Phân bón |
|
|
|
|
|
- | Thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
|
|
B | Chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng làm giàu |
|
|
|
|
|
1 | Năm thứ hai |
|
|
|
|
|
- | Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
- | Vật tư |
|
|
|
|
|
2 | Năm thứ ba |
|
|
|
|
|
- | Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
- | Vật tư |
|
|
|
|
|
3 | Năm thứ … |
|
|
|
|
|
- | Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
- | Vật tư |
|
|
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 6: Tổng hợp dự toán làm giàu rừng dự án
Hạng mục | Lô …. | Lô …. | Lô …. | Tổng chi phí | ||||||
Đơn giá Đ/ha) | Diện tích | Thành tiền | Đơn giá (Đ/ha) | Diện tích | Thành tiền | Đơn giá (Đ/ha) | Diện tích | Thành tiền | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Xử lý băng và trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng làm giàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 7: Tổng hợp nhu cầu vốn của dự án
Đơn vị tính:
STT | Hạng mục chi phí | Lô … | Lô … | Lô … | Toàn dự án |
| Chi phí xây dựng |
|
|
|
|
.1 | Chi phí trực tiếp (Trồng và chăm sóc rừng làm giàu) |
|
|
|
|
| Chi phí nhân công |
|
|
|
|
| Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
| Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
.2 | Chi phí chung 5% |
| |||
.3 | Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5% |
| |||
.4 | Thuế giá trị gia tăng = 5% x (1.1+1.2+1.3) |
| |||
| Chi phí thiết bị |
| |||
| Chi phí quản lý dự án 2,125% |
| |||
| Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 7,875% |
| |||
| Chi phí khác |
| |||
| Chi phí dự phòng = 10% |
| |||
| TỔNG CHI PHÍ DỰ ÁN |
|
(Ghi chú: các mục 2,3,4,5,6, và tổng chi phí tính cho toàn dự án)
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 8: Nhu cầu vốn hàng năm theo nguồn vốn cho dự án
Đơn vị tính:
STT | Nguồn vốn | Tổng nhu cầu | Năm 1 | Năm 2 | …. | Năm kết thúc |
| Tổng nhu cầu vốn |
|
|
|
|
|
1 | Vốn Nhà nước |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
2 | Vốn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
3 | Vốn vay ngân hàng |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
4 | Vốn liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
5 | Vốn do người dân đóng góp |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
Mỗi nguồn vốn xác định rõ cho những nội dung cụ thể trong từng hoạt động của dự án)
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
D. DỰ ÁN KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH TỰ NHIÊN
I. Lập dự án khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
1. Công tác chuẩn bị
(Thực hiện như quy định tại Mục 1, Phụ lục 1.1 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Công tác ngoại nghiệp
- Sơ thám khảo sát xác định hiện trường khu thiết kế khoanh nuôi xúc tiến tái sinh;
- Xác định đối tượng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh;
- Xác định ranh giới tiểu khu, khoảnh (hoặc ranh giới khu thiết kế), ranh giới lô trên thực địa;
- Đo đạc đường ranh giới tiểu khu, khoảnh, đường lô và đóng mốc bảng;
- Điều tra thu thập số liệu về đất, hiện trạng thực bì và khả năng tái sinh, nguồn giống;
- Thu thập số liệu về dân sinh kinh tế xã hội của khu vực thiết kế.
3. Công tác nội nghiệp
- Tính toán diện tích lô thiết kế và tổng diện tích kế hoạch thực hiện trong năm;
- Xác định các biện pháp lâm sinh, trồng bổ sung cần tác động và các biện pháp quản lý bảo vệ;
- Xác định thời hạn cần tác động;
- Dự tính kinh phí cho 01 ha; cho từng lô, từng biện pháp tác động và cho toàn bộ kế hoạch thực hiện trong năm;
- Lập bản đồ tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 thể hiện địa danh, diện tích, hiện trạng và các biện pháp tác động;
- Các số liệu điều tra, tính toán được thống kê theo mẫu biểu quy định tại phần II Phụ lục này.
- Xây dựng báo cáo dự án khoanh nuôi tái sinh rừng theo nội dung quy định tại Phụ lục 1.1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hồ sơ thành quả dự án khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
- Báo cáo dự án khoanh nuôi xúc tiến tái sinh (bao gồm các bảng biểu kèm theo);
- Bản đồ hiện trạng và bản đồ thiết kế kỹ thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;
- Tờ trình đề nghị Phê duyệt dự án khoanh nuôi xúc tiến tái rừng.
- Quyết định phê duyệt dự án khoanh nuôi xúc tiến tái sinh.
II. Hệ thống biểu kèm theo thuyết minh dự án khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
Biểu 1: Khảo sát các yếu tố tự nhiên, sản xuất
Chủ đầu tư:………………………………………..............................................
Dự án: …………………………………………………………………………...
Tiểu khu: ………………………………………………………………………..
Khoảnh: …………………………………………………………………………
Hạng mục | Khảo sát | ||
Lô … | Lô … | Lô … | |
1. Địa hình |
|
|
|
- Độ cao (tuyệt đối, tương đối) |
|
|
|
- Hướng dốc |
|
|
|
- Độ dốc |
|
|
|
2. Đất |
|
|
|
- Đá mẹ |
|
|
|
- Loại đất, đặc điểm của đất. |
|
|
|
- Độ dày tầng đất mặt: M |
|
|
|
- Thành phần cơ giới: nhẹ, trung bình, nặng |
|
|
|
- Tỷ lệ đá lẫn: % |
|
|
|
- Độ nén chặt: tơi xốp, chặt, cứng rắn. |
|
|
|
- Đá nổi: % |
|
|
|
- Tình hình xói mòn mặt: yếu, trung bình, mạnh |
|
|
|
- Xếp loại đất theo định mức số 38/2005/QĐ-BNN |
|
|
|
3. Thực bì |
|
|
|
- Loại thực bì. |
|
|
|
- Loài cây ưu thế. |
|
|
|
- Chiều cao trung bình (m). |
|
|
|
- Tình hình sinh trưởng (tốt, trung bình, xấu). |
|
|
|
- Độ che phủ. |
|
|
|
- Mật độ tái sinh mục đích có chiều cao > 50 cm (cây/ha) |
|
|
|
- Gốc cây mẹ có khả năng tái sinh chồi (gốc/ha) |
|
|
|
- Cây mẹ gieo giống tại chỗ (cây/ha) |
|
|
|
- Xếp loại thực bì theo định mức số 38/2005/QĐ-BNN |
|
|
|
4. Cự ly vận chuyển cây con (m) và phương tiện vận chuyển. |
|
|
|
5. Cự ly đi làm (m) và phương tiện đi lại. |
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
* Các lô có điều kiện giống nhau có thể ghi vào một cột.
Biểu 2: Thiết kế biện pháp kỹ thuật tác động
Tiểu khu:
Khoảnh:
Biện pháp kỹ thuật | Lô thiết kế | ||
Lô … | Lô… | … | |
I. Mức độ tác động thấp |
|
|
|
II. Mức độ tác động cao |
|
|
|
1. Phát dọn dây leo bụi rậm |
|
|
|
2. Cuốc xới đất theo rạch, theo đám |
|
|
|
3. Tỉa dặm cây mục đích từ chỗ dầy sang chỗ thưa |
|
|
|
4. Tra dặm hạt trồng bổ sung các loài cây mục đích |
|
|
|
5. Sửa lại gốc chồi và tỉa chồi |
|
|
|
6. Phát dọn, vun xới quanh cây mục đích cây trồng BS |
|
|
|
7. Chặt bỏ cây cong queo, sâu bệnh, cây phi mục đích |
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 3: Thiết kế kỹ thuật trồng cây bổ sung
Tiểu khu:
Khoảnh:
Biện pháp kỹ thuật | Lô thiết kế | ||
Lô … | Lô… | … | |
I. Xử lý thực bì: |
|
|
|
1. Phương thức |
|
|
|
2. Phương pháp |
|
|
|
3. Thời gian xử lý |
|
|
|
II. Làm đất: |
|
|
|
1. Phương thức: |
|
|
|
- Cục bộ |
|
|
|
2. Phương pháp (cuốc đất theo hố, kích thước hố, lấp hố…): |
|
|
|
- Thủ công |
|
|
|
3. Thời gian làm đất |
|
|
|
III. Bón lót phân |
|
|
|
1. Loại phân |
|
|
|
2. Liều lượng bón |
|
|
|
3. Thời gian bón |
|
|
|
IV. Trồng cây bổ sung: |
|
|
|
1. Loài cây trồng |
|
|
|
2. Phương thức trồng |
|
|
|
3. Phương pháp trồng |
|
|
|
4. Công thức trồng |
|
|
|
5. Thời vụ trồng |
|
|
|
6. Mật độ trồng: |
|
|
|
- Cự ly hàng (m) |
|
|
|
- Cự ly cây (m) |
|
|
|
7. Tiêu chuẩn cây giống (chiều cao, đường kính cổ rễ, tuổi) |
|
|
|
8. Số lượng cây giống, hạt giống (kể cả trồng dặm) |
|
|
|
V. Chăm sóc, bảo vệ năm đầu: |
|
|
|
1. Lần thứ nhất: (Tháng…..đến tháng…..) |
|
|
|
- Nội dung chăm sóc: |
|
|
|
+ … |
|
|
|
2. Lần thứ 2, thứ 3…: Nội dung chăm sóc như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp |
|
|
|
3. Bảo vệ: |
|
|
|
-....... |
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
Biểu 4: Thiết kế kỹ thuật chăm sóc bảo vệ cây trồng bổ sung năm thứ 2, 3…
Hạng mục | Công thức kỹ thuật | ||
I | II | III | |
I. Đối tượng áp dụng: cây trồng bổ sung năm thứ II, III, II. Chăm sóc: 1. Lần thứ nhất (tháng …. đến …tháng….) a. Trồng dặm. b. Phát thực bì: (toàn diện, theo băng, theo hố, hoặc không cần phát). c. Làm cỏ, xới đất, vun gốc, cày bừa đất v.v… d. Bón phân: (loại phân bón, liều lượng, kỹ thuật bón…) 2. Lần thứ 2, thứ 3,…: nội dung chăm sóc tương tự như lần thứ nhất hoặc tùy điều kiện chỉ vận dụng nội dung thích hợp. |
|
|
|
III. Bảo vệ: 1. Phòng chống lửa: làm mới, tu sửa đường băng cản lửa. 2. Chống người, gia súc: - Công bảo vệ. |
|
|
|
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
Biểu 5: Dự toán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên và trồng bổ sung
Tiểu khu:
Khoảnh:
Lô:
| Hạng mục | Đơn vị tính | Khối lượng (ha) | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
| Dự toán (A+B) |
|
|
|
|
|
A | Chi phí trồng cây bổ sung |
|
|
|
|
|
1.1 | Chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.1.1 | Chi phí nhân công |
|
|
|
|
|
- | Xử lý thực bì |
|
|
|
|
|
- | Đào hố |
|
|
|
|
|
- | Vận chuyển cây con thủ công |
|
|
|
|
|
- | Phát đường ranh cản lửa |
|
|
|
|
|
- | Trồng dặm |
|
|
|
|
|
1.1.2 | Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
|
- | Đào hố bằng máy |
|
|
|
|
|
- | Vận chuyển cây con bằng cơ giới |
|
|
|
|
|
- | Ủi đường ranh cản lửa |
|
|
|
|
|
- | Chi phí trực tiếp khác |
|
|
|
|
|
1.1.3 | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
|
- | Cây giống |
|
|
|
|
|
- | Phân bón |
|
|
|
|
|
- | Thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
|
|
B | Chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh |
|
|
|
|
|
1 | Năm thứ hai |
|
|
|
|
|
- | Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
- | Vật tư |
|
|
|
|
|
2 | Năm thứ ba |
|
|
|
|
|
- | Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
- | Vật tư |
|
|
|
|
|
3 | Năm thứ … |
|
|
|
|
|
- | Công chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
- | Vật tư |
|
|
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 6: Tổng hợp dự toán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên và trồng bổ sung
Hạng mục | Lô …. | Lô …. | Lô …. | Tổn g chi phí | ||||||
Đơn giá (Đ/ha) | Diện tích | Thành tiền | Đơn giá (Đ/ha) | Diện tích | Thành tiền | Đơn giá(Đ /ha) | Diện tích | Thành tiền | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Xử lý thực bì |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng khoanh nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 7: Tổng hợp nhu cầu vốn của dự án
Đơn vị tính:
STT | Hạng mục chi phí | Lô … | Lô … | Lô … | Toàn dự án |
1 | Chi phí xây dựng |
|
|
|
|
1.1 | Chi phí trực tiếp (Trồng và chăm sóc rừng khoanh nuôi) |
|
|
|
|
| Chi phí nhân công |
|
|
|
|
| Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
| Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
1.2 | Chi phí chung 5% |
| |||
1.3 | Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5% |
| |||
1.4 | Thuế giá trị gia tăng = 5% x (1.1+1.2+1.3) |
| |||
2 | Chi phí thiết bị |
| |||
3 | Chi phí quản lý dự án 2,125% |
| |||
4 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 7,825% |
| |||
5 | Chi phí khác |
| |||
6 | Chi phí dự phòng = 10% |
| |||
| TỔNG CHI PHÍ DỰ ÁN |
|
(Ghi chú: các mục 2,3,4,5,6 và tổng chi phí tính cho toàn dự án)
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 8: Nhu cầu vốn hàng năm theo nguồn vốn cho dự án
Đơn vị tính:
STT | Nguồn vốn | Tổng nhu cầu | Năm 1 | Năm 2 | …. | Năm kết thúc |
| Tổng nhu cầu vốn |
|
|
|
|
|
1 | Vốn Nhà nước |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
2 | Vốn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
3 | Vốn vay ngân hàng |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
4 | Vốn liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
5 | Vốn do người dân đóng góp |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
(Mỗi nguồn vốn xác định rõ cho những nội dung cụ thể trong từng hoạt động của dự án)
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
E. DỰ ÁN NUÔI DƯỠNG RỪNG
I. Lập dự án nuôi dưỡng rừng
1. Công tác chuẩn bị
Thực hiện như quy định tại Mục 1, Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Điều tra ngoại nghiệp
a) Khảo sát xác định hiện trường khu thiết kế nuôi dưỡng rừng; xem xét sự phân bố của tài nguyên rừng, đánh giá mức độ phù hợp về đối tượng nuôi dưỡng, địa hình làm cơ sở cho việc phân chia các lô rừng nuôi dưỡng.
b) Phát đường ranh giới tiểu khu (nếu đường tiểu khu nằm trong vùng thiết kế nuôi dưỡng) hoặc đường bao, đường khoảnh, đường lô khu thiết kế.
Các đường ranh giới phải phát sát gốc những cây có Dl,3 nhỏ hơn 6 cm, chiều cao gốc chặt < 10 cm và dọn sạch trên đường phát, kết hợp đánh dấu nằm ngang vào thân cây ở vị trí 1,3 m (cây có đường kính ≥ 6 cm) cả 2 mặt thân cây đối diện nhau theo hướng đi của đường ranh giới.
- Đường tiểu khu, đường bao khu nuôi dưỡng: Phát rộng 1,5 m, đánh 03 dấu nằm ngang vào thân cây ở vị trí có chiều cao 1,3m .
- Đường khoảnh: Phát rộng 1,2 m, đánh 02 dấu nằm ngang vào thân cây.
- Đường lô: Phát rộng 1,0 m, đánh 01 dấu nằm ngang vào thân cây.
+ Điều kiện để chia lô:
Lô có cùng một trạng thái rừng, có địa hình tương đối đồng nhất,
+ Diện tích lô bình quân là 10 ha.
c) Đo đạc xây dựng bản đồ ngoại nghiệp:
- Dùng máy định vị GPS cầm tay (sai số ≤ ± m) đo đạc toàn bộ đường ranh giới bao khu vực thiết kế, khoảnh, lô. Các điểm xác định tọa độ phải có mốc đo đạc.
Xây dựng bản đồ mặt phẳng khu vực thiết kế theo tỷ lệ 1/2.000 thể hiện toàn bộ đường bao khu vực thiết kế, khoảnh, lô đã đo đạc lên bản đồ địa hình.
d) Đóng mốc: Tại điểm, các đường ranh giới tiểu khu, đường khoảnh, đường lô giao nhau phải đóng cọc mốc, trên mốc ghi số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô và diện tích lô.
Vật liệu làm mốc là các loại gỗ cứng: Đối với mốc tiểu khu, đường kính 15 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m. Mốc khoảnh đường kính 12 cm, cao 1,0 m, chôn sâu 0,5 m và mốc lô đường kính 10 cm, cao 0,8 m, chôn sâu 0,4 m.
e) Điều tra tài nguyên rừng. Tất cả các lô rừng thiết kế nuôi dưỡng sau khi chia lô, xác định diện tích đều phải điều tra xác minh tài nguyên rừng.
- Phương pháp rút mẫu: Rút mẫu theo phương pháp điển hình cho từng lô; tỷ lệ rút mẫu: 2% diện tích lô. Lô có diện tích nhỏ nhất cũng phải có 3 ô tiêu chuẩn;
- Diện tích ô tiêu chuẩn: 500 m2, kích thước 20 m x 25 m. Trong ô tiêu chuẩn, thiết lập 4 ô dạng bản, mỗi ô có diện tích 4 m2 (2 x 2 m) ở 4 góc của ô tiêu chuẩn để đo đếm cây tái sinh.
- Nội dung điều tra trong ô tiêu chuẩn:
+ Đo đường kính: Đo đường kính của tất cả những cây gỗ có đường kính D l,3 ≥ 6 cm, đơn vị đo đường kính là cm; đo theo cấp kính 2 cm hoặc 4 cm. Xác định tên cây, phẩm chất từng cây theo 3 cấp (A,B,C)
+ Đo chiều cao vút ngọn của 3 cây sinh trưởng bình thường ở gần tâm ô tiêu chuẩn. Nếu số cây đo chiều cao trong các ô tiêu chuẩn của cùng một trạng thái chưa đủ 3 cây cho một cấp đường kính thì phải đo bổ sung thêm.
- Nội dung điều tra trong ô dạng bản:
+ Đo đếm toàn bộ cây tái sinh ở 04 ô dạng bản, xác định tên loài cây tái sinh; phân theo 7 cấp chiều cao; phân theo nguồn gốc tái sinh và phân theo 03 cấp chất lượng tái sinh (Khỏe, Trung bình và yếu);
+ Điều tra tình hình dây leo, cây bụi, thảm tươi: Xác định tên loài cây bụi, dây leo, thảm tươi; xác định về số lượng; chiều cao và phân theo độ nhiều.
g) Xác định sơ bộ các biện pháp kỹ thuật
Trên cơ sở tình hình rừng đã điều tra, xác định sơ bộ các biện pháp kỹ thuật nuôi dưỡng và mức độ tác động đối với từng lô nuôi dưỡng rừng.
h) Bài cây chặt nuôi dưỡng rừng
- Trên cơ sở số liệu tính toán được từ các ô tiêu chuẩn trong từng lô, xác định được tỷ lệ số cây trong mỗi thế hệ (dự trữ, kế cận và thành thục); Từ đó xác định được số cây phẩm chất xấu, số cây phi mục đích cần ken hoặc bài chặt và số cây cần nuôi dưỡng cho mỗi thế hệ của từng lô.
- Từ số liệu đã dự tính nêu trên tiến hành bài cây ken, cây chặt trên toàn bộ diện tích lô nuôi dưỡng. Trong bài cây phải tuân thủ đầy đủ nguyên tắc: bài cây chặt đúng đối tượng, không hạ độ tàn che tán rừng xuống dưới mức quy định.
- Những cây chặt thải loại, chặt điều chỉnh cấu trúc có khả năng tận dụng gỗ có đường kính từ 25 cm trở lên phải được đóng búa bài cây. Việc đóng búa bài cây thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triền nông thôn.
- Nhưng cây bài chặt, những cây ken phải được đánh dấu bằng sơn đỏ trên thân cây với các dấu khác nhau để nhận biết trong quá trình thi công.
i) Xác định các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ nuôi dưỡng rừng
3. Tính toán nội nghiệp và xây dựng thành quả dự án
- Tính toán sản lượng khai thác tận dụng thực hiện theo quy định hiện hành về thiết kế khai thác.
- Trên cơ sở các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá hiện hành đã thu thập, dự toán cho 1 ha, cho từng lô nuôi dưỡng và tổng dự toán giá thành nuôi dưỡng rừng cho toàn bộ công trình;
Các số liệu điều tra, tính toán được thống kê theo mẫu biểu quy định tại Phụ lục 1.3b ban hành kèm theo Thông tư này.
- Xây dựng bản đồ thành quả;
- Xây dựng báo cáo dự án nuôi dưỡng rừng theo nội dung quy định tại Phụ lục 1.1b ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hồ sơ thành quả dự án nuôi dưỡng rừng
- Báo cáo dự án nuôi dưỡng rừng;
- Bản đồ thiết kế kỹ thuật nuôi dưỡng rừng tỷ lệ 1/2.000.
- Tờ trình đề nghị Phê duyệt dự án nuôi dưỡng rừng;
- Quyết định phê duyệt dự án nuôi dưỡng rừng.
Trình tự, thủ tục khai thác tận dụng gỗ trong nuôi dưỡng rừng được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của địa phương.
II. Hệ thống biểu kèm theo thuyết minh dự án
Biểu 1: Tổng hợp tài nguyên rừng trước nuôi dưỡng - năm….
Chủ đầu tư:
Dự án:
Đơn vị tính: N = cây; V = m3
Tiểu khu | Khoảnh | Lô | Trạng thái | Diện tích (ha) | Tái sinh (cây/ha) | Phân bố theo cấp kính D/ha | Mức độ Dây leo, cây bụi | Độ tàn che | Tổ thành loài cây | |||||||||||
Tổng TS | Tái sinh MĐ | Cây mục đích >2m | Tổng cộng/lô | Bình quân/ha | Dự trữ | Kế cận | Thành thục | |||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tùy theo mục đích kinh doanh cụ thể mà xác định cấp kính cho từng nhóm dự trữ,kế cận, thành thục.
Biểu 2: Tổng hợp khối lượng ken, chặt nuôi dưỡng - năm….
Chủ đầu tư:
Dự án:
Đơn vị tính: N = cây; V = m3
Tiểu khu | Khoảnh | Lô | Diện tích | Khối lượng ken, chặt nuôi dưỡng/lô | Tổng cộng khối lượng cây gỗ ken, chặt | Cường độ chặt(%) | |||||||||
Tái sinh/ ha | Dự trữ | Kế cận | Thành thục | Tổng lô | Bình quân/ha | ||||||||||
|
|
|
|
|
| N | V | N | V | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 3: Tổng hợp tài nguyên rừng sau nuôi dưỡng - năm….
Chủ đầu tư:
Dự án:
Đơn vị tính: N = cây; V = m3
Tiểu khu | Khoảnh | Lô | Diện tích (ha) | Tái sinh (cây/ ha) | Phân bố số cây và trữ lượng rừng theo nhóm cấp kính sau chặt nuôi dưỡng | Độ tàn che | |||||||||
Dự trữ | Kế cận | Thành thục | Tổng cộng/lô | Bình quân/ha | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 4: Tính công đầu tư nuôi dưỡng rừng - năm….
Chủ đầu tư:
Dự án:
Tiểu khu | Khoảnh | Lô | Diện tích (ha) | Luỗng phát | Ken, chặt | Vệ sinh rừng | Kiểm tra, nghiêm thu | Bình quân (công /ha) | Tổng cộng (công/lô) | |||
Mức độ dây leo, cây bụi | Công/ ha | Khối lượng (m3) | Định mức (m3/công) | Công/ha | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 5: Dự toán nuôi dưỡng rừng
Tiểu khu:
Khoảnh:
Lô:
STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Khối lượng (ha) | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
| Dự toán (A+B) |
|
|
|
|
|
| Chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
|
1 | Chi phí nhân công |
|
|
|
|
|
- | Chặt, ken cây |
|
|
|
|
|
- | Vận chuyển gỗ tận thu |
|
|
|
|
|
2 | Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
3 | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
Biểu 6: Tổng hợp dự toán nuôi dưỡng rừng
Hạng mục | Lô …. | Lô …. | Lô …. | Tổn g chi phí | ||||||
Đơn giá (đ/ha) | Diện tích | Thành tiền | Đơn giá (đ/ha) | Diện tích | Thành tiền | Đơn giá ( đ/ha) | Diện tích | Thành tiền | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chặt, ken cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chăm sóc, bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng nuôi dưỡng, bảo vệ rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người lập biểu: Ngày lập biểu |
Biểu 7: Tổng hợp nhu cầu vốn của dự án
Đơn vị tính:
STT | Hạng mục chi phí | Lô … | Lô … | Lô … | Toàn dự án |
1 | Chi phí xây dựng |
|
|
|
|
1.1 | Chi phí trực tiếp (chặt, ken cây và vận chuyển lâm sản tận thu từ rừng nuôi dưỡng) |
|
|
|
|
| Chi phí nhân công |
|
|
|
|
| Chi phí máy thi công |
|
|
|
|
| Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
1.2 | Chi phí chung 5% |
| |||
1.3 | Thu nhập chịu thuế tính trước 5,5% |
| |||
1.4 | Thuế giá trị gia tăng = 5% x (1.1+1.2+1.3) |
| |||
2 | Chi phí thiết bị |
| |||
3 | Chi phí quản lý dự án 2,125% |
| |||
4 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 7,825% |
| |||
5 | Chi phí khác |
| |||
6 | Chi phí dự phòng = 10% |
| |||
| TỔNG CHI PHÍ DỰ ÁN |
|
(Ghi chú: các mục 2,3,4,5,6 và tổng chi phí tính cho toàn dự án)
Người lập biểu:
Ngày lập biểu:
Biểu 8: Nhu cầu vốn hàng năm theo nguồn vốn cho dự án
Đơn vị tính:
Stt | Nguồn vốn | Tổng nhu cầu | Năm 1 | Năm 2 | …. | Năm kết thúc |
| Tổng nhu cầu vốn |
|
|
|
|
|
1 | Vốn Nhà nước |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
2 | Vốn doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
3 | Vốn vay ngân hàng |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
4 | Vốn liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
5 | Vốn do người dân đóng góp |
|
|
|
|
|
| - ….. |
|
|
|
|
|
(Mỗi nguồn vốn xác định rõ cho những nội dung cụ thể trong từng hoạt động của dự án)
| Người lập biểu: Ngày lập biểu: |
16. Mẫu đơn đề nghị cải tạo rừng của tổ chức (Phụ lục 01, Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………, ngày ......tháng ..... năm......
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính gửi: ……………….............................
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Căn cứ Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, đề nghị (Tổng cục Lâm nghiệp/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau:
Vị trí: thuộc lô…khoảnh…, tiểu khu....
Hiện trạng rừng...., diện tích….ha; diện tích cải tạo:…..ha
Trữ lượng:... m3; bình quân........m3 /ha; Phương án cải tạo:
- Cải tạo theo băng……………....................…………………………………..
- Cải tạo theo đám……………………………………………………………...
- Cải tạo toàn diện:……………………………………………………………..
- Trồng lại rừng: Loài cây trồng......., thời gian trồng .........................................
Thời gian thực hiện: từ ngày…..tháng…năm ….. đến ngày .…tháng ….năm….
................(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
17. Mẫu đơn đề nghị cải tạo rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn (Phụ lục 02, Ban hành kèm theo Thông tư số 23 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………, ngày......tháng ...... năm .....
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính gửi: ……………….
Tên chủ hộ/cá nhân/cộng đồng dân cư thôn
Địa chỉ:
Căn cứ Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, đề nghị cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau.
Vị trí: thuộc lô…....khoảnh…..., tiểu khu.......
Hiện trạng rừng........, diện tích….ha; diện tích cải tạo:….....ha
Trữ lượng:.........m3; bình quân........m3/ha;
Mục tiêu cải tạo rừng:
Phương án cải tạo:
- Cải tạo theo băng……………....................…………………………………
- Cải tạo theo đám…………………………………………………………….
- Cải tạo toàn diện:……………………………………………………………
- Trồng lại rừng: Loài cây trồng......., thời gian trồng ......................................
Thời gian thực hiện: từ ngày…..tháng…năm ….đến ngày .…tháng ….năm …
Tôi cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại | Đại diện UBND xã | Người làm đơn |
18. Mẫu Biên bản kiểm tra hiện trường (Phụ lục 3, Ban hành kèm theo Thông tư số 23 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……..Ngày..... tháng..... năm.....
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
1. Tên hồ sơ cải tạo rừng:
2. Địa điểm:
3. Thành phần kiểm tra:
- Đại diện Chủ rừng quản lý khu rừng đề nghị cải tạo;
- Đại diện UBND xã nơi khu rừng được cải tạo;
- Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại;
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế lập hồ sơ.
4. Kết quả kiểm tra:
- Về vị trí lô rừng.....................................
- Về điều kiện rừng cải tạo (5 điều kiện theo Thông tư quy định)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Kết luận và kiến nghị:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
………………….....................................................................................................
Biên bản được lập thành 05 bản và thông qua vào hồi…giờ ..ngày...tháng…năm …
Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại | Đại diện UBND xã | Người làm đơn |
19. Mẫu biểu đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế (Phụ lục 01, Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày ……tháng ….. năm……
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
SANG SỬ DỤNG CHO MỤC KHÁC
Dự án:……………………………….
Kính gửi:…………………………………………..
Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………
Căn cứ Thông tư 24/2013 /TT-BNNPTNT ngày 6 /5/2013 Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang sử dụng cho mục đích khác, đề nghị …………. phê duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau:
Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:
Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
Đối tượng rừng chuyển đổi:
Diện tích đất trồng rừng thay thế:
Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc khoảnh…, tiểu khu…. xã….huyện….tỉnh…
Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):………………..
Phương án trồng rừng thay thế:
- Loài cây trồng……………………………………………………….….
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………………….…………..
- Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):……………………………….
- Thời gian trồng:………………………………………………………………………….
Tổng mức đầu tư trồng rừng thay thế:…………………………………………..
………….(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về trồng rừng thay thế, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện của tổ chức |
20. Mẫu Phương án trồng rừng thay thế (Phụ lục 02, Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2013/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
III. KHÁI QUÁT VỀ DIỆN TÍCH RỪNG, ĐẤT RỪNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
1. Tên dự án:
2. Vị trí khu rừng: Diện tích……………ha, Thuộc khoảnh, …………..lô ……………
Các mặt tiếp giáp………………………………………………………………………..;
Địa chỉ khu rừng: Thuộc xã…………………huyện…………………..tỉnh……….;
3. Địa hình: Loại đất………………………………………………độ dốc……………
4. Khí hậu:…………………………………………………………………………………;
5. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng …………………………………………………..;
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
V. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Phương án 1: Chủ đầu tư tự thực hiện
- Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Đối tượng rừng chuyển đổi:
+ Trạng thái rừng……………………………………………………………………….
+ Trữ lượng rừng………………………………….m3, tre, nứa………………………cây
- Diện tích đất trồng rừng thay thế:
+ Vị trí trồng: thuộc khoảnh…, tiểu khu…. xã…..huyện….tỉnh…
+ Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):………………..
- Kế hoạch trồng rừng thay thế
+ Loài cây trồng……………………………………………………………………………
+ Mật độ……………………………………………………………………………………
+ Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………………….…………..
+ Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:
+ Thời gian và tiến độ trồng:…………………………………………………
+ Xây dựng đường băng cản lửa……………………………………………………………
+ Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):……………………………….
+ Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế.
2. Phương án 2: Nộp tiền về quỹ bảo vệ và phát triển rừng (do hết quỹ đất)
- Lý do xây dựng phương án
- Dự toán kinh phí thực hiện phương án
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
21. Mẫu đề nghị giao rừng, cho thuê rừng dùng cho tổ chức (Phụ lục 05, Ban hành kèm theo Thông tư số:20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
Kính gửi: .............................................................................................
1. Tên tổ chức đề nghị giao rừng, cho thuê rừng (1) ............................................
...........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ................................................ Điện thoại....................................
4. Địa Điểm khu rừng đề nghị giao, cho thuê (2)....................................................
5. Diện tích đề nghị giao rừng, cho thuê (ha)........................................................
6. Để sử dụng vào Mục đích (3).............................................................................
7. Thời hạn sử dụng (năm).....................................................................................
8. Phương thức nộp tiền sử dụng rừng (nếu có)....................................................
9. Cam kết sử dụng rừng đúng Mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn......................................................................................................................................
Các cam kết khác (nếu có): ....................................................................................
| ........, ngày ...... tháng ......... năm ..... |
_____________________
1. Đối với tổ chức phải ghi rõ: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức.
2. Địa Điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, Khoảnh, lô.
3. Mục đích để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.
22. Mẫu giấy đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng (Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
Kính gửi: ……………………………………….
Tên đơn vị (đối với tổ chức) hoặc họ và tên (đối với hộ gia đình, cá nhân) ....................................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................ được ................. giao quản lý, sử dụng ……….. ha rừng, tại khoảnh, tiểu khu …… thôn, bản ……… xã ……… huyện……….. tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) …………. (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ......... ngày ....... tháng ....... năm........... (hoặc quyết định giao đất, giao rừng số ………/…….. ngày …….. tháng ……… năm .....).
Hiện trạng rừng đang quản lý …………… ha, trong đó:
- Rừng sản xuất: ……………………….. ha;
- Rừng phòng hộ: ………………………. ha;
- Rừng đặc dụng: ……………………….. ha;
Đề nghị được chuyển mục đích sử dụng từ rừng ………….. sang rừng .................. cụ thể: Vị trí chuyển đổi: lô ……, khoảnh …… tiểu khu …… thôn, bản ……….. xã …… huyện……… tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ...............................
Diện tích chuyển đổi: ......................................................................................
Đề nghị ............................................................ xem xét, giải quyết./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
23. Mẫu Hồ sơ kèm theo công văn đề nghị đăng ký cơ sở trồng cây nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ước CITIES và theo quy định của Pháp luật Việt Nam (Phụ biểu 4, ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp).
1. Tên và địa chỉ của cơ sở/Name and address of the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:. Ngày cấp/date: Nơi cấp/place:
3. Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường)/Registration species for artificial propagation (the scientific name and common names):
4. Mô tả số lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên/Describes the number of seed sources from the legal exploitation of natural:
5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức trồng cấy/Description infrastructure conditions and cultivation method:
6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and expected in the coming years:
24. Mẫu hồ sơ kèm theo công văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES và theo quy định của pháp luật Việt Nam (Phụ biểu IV-B, Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi)
Tên và địa chỉ của trại/Name and address of the farm:
1. Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện/The full name of the farmer or his representatives: Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport: Ngày cấp/date: Nơi cấp/place:
2. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường)/ Registered breeding species (scientific names and common names):
3. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age of males, female reproduction in the breed:
4. Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered illegal under current regulations, or if imported, they must prove that the import is consistent with the provisions of CITES and national legislation:
5. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen/Written assessment of needs and supply samples to strengthen seed breeding to develop genetic resources:
6. Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product categories exports (live animals, skins, his parish, serum, organs or other derivatives):
7. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental sanitation and how to store information:
25. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu (Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2006/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày... tháng... năm....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU
Kính gửi: ………………………………………………
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: | ngày cấp: | nơi cấp: |
Hộ khẩu thường trú: |
|
|
Chỗ ở hiện tại: |
|
|
Tên tổ chức: |
| Địa chỉ: |
Giấy phép kinh doanh số: |
| Nơi cấp: |
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi… con gấu ngựa;…. con gấu chó; ….. con gấu…. với chi tiết sau:
TT | Tên loài và (tên khoa học) | Số chíp điện tử (số hồ sơ) | Số chuồng | Cân nặng (ước tính) | Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) | Ghi chú |
1 | Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
|
|
|
2 | Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
|
|
|
… | ….. |
|
|
|
|
|
Mục đích nuôi: ….
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn công, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,...)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: …
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì mọi điều kiện để nuôi gấu và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.
| Người làm đơn (ký, ghi rõ họ tên); đóng dấu đối với tổ chức |
26. Mẫu đơn đề nghị tự nguyện giao gấu cho Nhà nước (Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2006/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......., ngày…. tháng… năm 200… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỰ NGUYỆN GIAO GẤU CHO NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố…………
(Trường hợp địa phương nào không có Chi cục Kiểm lâm thì gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi cấp:
Giấy chứng nhận trại nuôi gấu số:
Tự nguyện giao nộp cho Nhà nước… con gấu với chi tiết sau:
TT | Tên loài và (tên khoa học) | Số chíp điện tử (số hồ sơ) | Cân nặng (ước tính) | Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) | Ghi chú |
1 | Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
|
|
2 | Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
|
|
… | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: … Lý do giao: ………………
Tôi xin cam đoan tự nguyện giao số gấu trên cho Nhà nước.
Người làm đơn (ký, ghi rõ họ tên);
đóng dấu đối với tổ chức
II. Lĩnh vực Thủy sản
1. Mẫu giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (Phụ lục 12, Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Kính gửi:…………………………………………………
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
Tên người đại diện:………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………..……
Số ĐT:………………………Fax:…………………...…. Đề nghị kiểm tra chất lượng:
13. Tên giống thủy sản (kèm theo tên khoa học):..…….………………..
14. Số lượng:…………………….. Khối lượng:…………………………
15. Tuổi:................................................... độ thuần chủng ................................................
16. Tỷ lệ đực cái ........................ độ thành thục .............................. (đối với giống bố mẹ)
17. Tên cơ sở sản xuất hàng hóa:…………………………………………
18. Nước sản xuất:…………………………………….….………….…….
19. Nơi xuất hàng:……..…………………………………………………
20. Nơi nhận hàng:………………………………………………………
21. Thời gian đăng ký thực hiện kiểm tra:………………..……………….
22. Địa điểm đăng ký thực hiện kiểm tra:…….…………..……………..…
23. Tài liệu, hồ sơ kèm theo giấy đề nghị kiểm tra này gồm:
a)……………………………………………………..……………………
b)………………………………………………………………………….
24. Thông tin liên hệ:……………..……………Số ĐT..……………………
Ghi chú: Sau khi được cơ quan kiểm tra đóng dấu xác nhận việc đăng ký kiểm tra, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan, tạm thời được phép đưa hàng hóa về nơi đăng ký để kiểm tra chất lượng (nơi nuôi cách ly kiểm dịch) theo quy định. Kết thúc việc kiểm tra chất lượng, cơ sở phải nộp Thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan Hải quan để hoàn tất thủ tục./.
.............., ngày… tháng… năm… | .............., ngày… tháng… năm… |
2. Mẫu thông báo kết quả kiểm tra chất lượng (Phụ lục 13, Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Cơ quan thông báo:………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
Điện thoại: ...........................……………..Fax:…………………………………………
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Số: ...../TCTS- (*)
Bên bán hàng:
Địa chỉ, Điện thoại, Fax:
| Tên cơ sở sản xuất: | |
Nơi xuất hàng: | ||
Bên mua hàng
Địa chỉ Điện thoại, Fax: | Nơi nhận hàng | |
Tên hàng hóa:
Mã số lô hàng:
| Số lượng:
Khối lượng: | Mô tả hàng hóa |
Căn cứ Hồ sơ đăng ký, kết quả kiểm tra và kết quả xét nghiệm (Cơ quan kiểm tra xác nhận) Lô hàng đạt/Không đạt chất lượng(**)
| ||
|
|
|
Nơi nhận: | ........., ngày……….. |
III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
1. Mẫu giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục 01, Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày... tháng... năm....... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Căn cứ các quy định tại Thông tư số …….. /2011/TT-BNNPTNT ngày….. tháng ….. năm ……của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của [Cơ sở]; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
2. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
2. Mẫu giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục 2, Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày... tháng... năm....... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số:……….
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Ngày ….. tháng ….. năm ……, cơ sở đã được cơ quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, ………………..[lý do đăng ký lại] …..; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
3. Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Phụ lục 4, Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương)
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ..... (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân .......................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số........................, cấp ngày...........tháng..........năm........., nơi cấp...........................
Địa chỉ:................................................, Số điện thoại................................
Số Fax.................................E-mail.............................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, chúng tôi/Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
| Địa danh, ngày..........tháng........năm........... |
Mẫu số 01b- Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức (kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ......(tên tổ chức)
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa danh, ngày..........tháng........năm........... |
4. Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VI, Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2014/TT-BNNPTNT ngày 03 /12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày……tháng…….năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Mã số (nếu có): …………………………………………………………………
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Điện thoại ……..………..Fax …..…………….. Email……………....………….........
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ………………………
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm: - - - | Đại diện cơ sở |
5. Mẫu Thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục VII, Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2014/TT-BNNPTNT ngày 03 /12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày……tháng…….năm …
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………………
2. Mã số (nếu có): ………………………………………………………………………..
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….. Email: ……………………………
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước | □ | DN 100% vốn nước ngoài | □ |
DN liên doanh với nước ngoài | □ | DN Cổ phần | □ |
DN tư nhân | □ | Khác | □ |
(ghi rõ loại hình)
6. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: …………………………
8. Công suất thiết kế: …………………………………………………………………
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ……………………
10. Thị trường tiêu thụ chính: ………………………………………………………
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……….. m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: …………… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ….…………………… m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ………………………. m2
+ Khu vực/kho bảo quản thành phẩm: …………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: …….…………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ……………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ……………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……… người; trong đó …….. của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ………
……………………………………………………………………………
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………
………………………………………………………………………………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
- 1 Quyết định số 68/QĐ-CTUBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định số 68/QĐ-CTUBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp tỉnh Điện Biên
- 1 Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- 4 Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính cấp xã được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế (lĩnh vực lâm nghiêp)
- 5 Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Lâm nghiệp áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Lâm nghiệp, thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 8 Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang trong lĩnh vực lâm nghiệp, phát triển nông thôn, quản lý chất lượng
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- 4 Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính cấp xã được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế (lĩnh vực lâm nghiêp)
- 5 Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Lâm nghiệp áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Lâm nghiệp, thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 8 Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang trong lĩnh vực lâm nghiệp, phát triển nông thôn, quản lý chất lượng