THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2005/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 120/2005/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2005 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH HÌNH THỨC SẮP XẾP ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÔNG TY NHÀ NƯỚC THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 155/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại công ty nhà nước và công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (tại công văn số 668/TT-UBngày 14 tháng 4 năm 2005),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh hình thức và thời gian sắp xếp đối với một số công ty nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ như Phụ lục kèm theo.
Đối với những doanh nghiệp không cổ phần hóa được thì chủ động chuyển sang một trong các hình thức: bán đấu giá, giải thể, phá sản và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Các lâm trường quốc doanh thực hiện sắp xếp theo Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh.
Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới công ty nhà nước trực thuộc đã được phê duyệt tại Quyết định số 379/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2003 và Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÔNG TY NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ ĐƯỢC CHỈNH HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN SẮP XẾP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/2005/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên công ty | Hình thức sắp xếp theo Quyết định số 379/QĐ-TTg ngày 07/4/2003 | Nay chỉnh | Thời gian thực hiện |
1 | Công ty Cấp nước Phú Thọ | Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | Chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên | 2006 |
2 | Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi Phú Thọ | Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ | ||
3 | Công ty In Phú Thọ | Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | Cổ phần hoá (CPH), Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ | 2005 |
4 | Công ty Môi trường dịch vụ đô thị Việt Trì; | Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | CPH, Nhà nước giữ cổ phần (CP) mức thấp hoặc không giữ CP | 2005 |
5 | Công ty Môi trường dịch vụ đô thị thị xã Phú Thọ; | Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | ||
6 | Công ty Quản lý sửa chữa xây dựng đường bộ 1 Phú Thọ | Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | CPH, Nhà nước giữ cổ phần (CP) mức thấp hoặc không giữ CP | 2005 |
7 | Công ty Quản lý sửa chữa xây dựng đường bộ 2 Phú Thọ; | Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | ||
8 | Công ty Du lịch dịch vụ xuất nhập khẩu Phú Thọ; | Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | ||
9 | Công ty Thương mại miền núi Phú Thọ; | Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | ||
10 | Công ty Khai thác chế biến khoáng sản Phú Thọ. | Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | ||
11 | Công ty Chế biến nông lâm sản thực phẩm Phú Thọ; | Nhà nước nắm giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần | Giao, bán (nếu không giao bán được thì thực hiện phá sản) | 2005 |
12 | Công ty Xuất nhập khẩu Phú Thọ; | Nhà nước nắm giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần | ||
13 | Công ty Xây dựng hạ tầng đô thị và Nông thôn Phú Thọ; | Nhà nước nắm giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần | ||
14 | Công ty Vật tư nông lâm nghiệp Phú Thọ; | Nhà nước nắm giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần | ||
15 | Công ty Thương mại Sông Lô. | Nhà nước nắm giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần |
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |