BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG THỂ CỦA BỘ NỘI VỤ VỀ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016 - 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa phương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng thể của Bộ Nội vụ về thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa phương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, cán bộ, công chức, viên chức và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH TỔNG THỂ CỦA BỘ NỘI VỤ
VỀ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-BNV ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT | NHIỆM VỤ CỤ THỂ | SẢN PHẨM | THỜI GIAN THỰC HIỆN | CƠ QUAN, NGƯỜI BAN HÀNH HOẶC THỰC HIỆN |
I | XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN BẦU CỬ | |||
1 | Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức cuộc bầu cử ĐBQH khóa XIV và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021. | Chỉ thị số 01/CT-TTg | 13/01/2016 | Bộ Nội vụ trình và Thủ tướng Chính phủ đã ban hành |
2 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn nghiệp vụ công tác tổ chức bầu cử ĐBQH khóa XIV và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021. | Thông tư số 02/2016/TT-BNV | 01/02/2016 | Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành |
3 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch tổng thể của Bộ Nội vụ về thực hiện công tác tổ chức bầu cử ĐBQH khóa XIV và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021. | Quyết định | 04/02/2016 | Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành |
4 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc thành lập Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc của Bộ Nội vụ về thực hiện công tác bầu cử ĐBQH khóa XIV và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021. | Quyết định | 04/02/2016 | Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành |
II | XÂY DỰNG CÁC BÁO CÁO CỦA BỘ NỘI VỤ TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, HĐBCQG, UBTVQH | |||
1 | Báo cáo về tình hình triển khai công tác bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp ở các địa phương và kết quả Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất. | Báo cáo | Trước ngày 28/02/2016 | Bộ Nội vụ |
2 | Báo cáo kết quả bước đầu triển khai thực hiện cuộc bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp ở các địa phương và kết quả Hội nghị hiệp thương lần thứ hai | Báo cáo | Trước ngày 28/3/2016 | Bộ Nội vụ |
3 | Báo cáo tình hình thực hiện công tác bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp ở các địa phương và kết quả Hội nghị hiệp thương lần thứ ba, lập danh sách chính thức những người ứng cử. | Báo cáo | Trước ngày 30/4/2016 | Bộ Nội vụ |
4 | Báo cáo về công tác chuẩn bị cho ngày bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp. | Báo cáo | Trước ngày 20/5/2016 | Bộ Nội vụ |
5 | Báo cáo kết quả sơ bộ cuộc bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp. | Báo cáo | Trước ngày 25/5/2016 | Bộ Nội vụ |
6 | Báo cáo về tình hình tổ chức ngày bầu cử và kết quả bước đầu của cuộc bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp. | Báo cáo | Trước ngày 30/5/2016 | Bộ Nội vụ |
7 | Báo cáo tổng kết của Ngành Nội vụ về thực hiện công tác bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp. | Báo cáo | Trước ngày 25/6/2016 | Bộ Nội vụ |
8 | Báo cáo của Chính phủ về công tác tham gia chỉ đạo của Chính phủ trong việc tổ chức cuộc bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp | Báo cáo | Trước ngày 30/6/2016 | Bộ Nội vụ |
9 | Các báo cáo khác theo yêu cầu của Chính phủ, TTg, HĐBCQG | Báo cáo | Theo tiến độ thực hiện cuộc bầu cử | Bộ Nội vụ |
III | THAM GIA HOẶC CHỦ TRÌ TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ VỀ CÔNG TÁC BẦU CỬ | |||
1 | Tham gia Hội nghị toàn quốc về triển khai công tác bầu cử | Chuẩn bị các tài liệu Hội nghị | 02/02/2016 | Bộ Nội vụ tham gia thực hiện |
2 | Tổ chức 03 Hội nghị tập huấn nghiệp vụ công tác bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp |
| Dự kiến 25/2 đến 05/3/2016 | Bộ Nội vụ |
| - Khu vực Miền Bắc (dự kiến tổ chức tại Trụ sở Bộ Nội vụ) | Kế hoạch thực hiện, nội dung triển khai và báo cáo tổng hợp kết quả Hội nghị. | Dự kiến 25-27/02/2016 | Bộ Nội vụ |
| - Khu vực Miền Trung - Tây Nguyên (dự kiến tổ chức tại thành phố Đà Nẵng) | Kế hoạch thực hiện, nội dung triển khai và báo cáo tổng hợp kết quả Hội nghị. | Dự kiến 28/02 -02/3/2016 | Bộ Nội vụ |
| - Khu vực Miền Nam (dự kiến tổ chức tại TP Hồ Chí Minh) | Kế hoạch thực hiện, nội dung triển khai và báo cáo tổng hợp kết quả Hội nghị. | Dự kiến 04-05/3/2016 | Bộ Nội vụ |
3 | Tổ chức 03 Hội nghị giao ban bầu cử theo khu vực Bắc -Trung-Nam |
| Dự kiến ngày 12-20/3/2016 | Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng HĐBCQG, UBTWMTTQVN, Ban CTĐB của UBTVQH, Bộ Tài chính và một số cơ quan TW liên quan |
| - Hội nghị giao ban Khu vực Miền Bắc (dự kiến tổ chức tại Trụ sở Bộ Nội vụ) | Kế hoạch thực hiện, nội dung triển khai và báo cáo tổng hợp kết quả Hội nghị. | Dự kiến ngày 12-13/3/2016 | |
| - Hội nghị giao ban Khu vực Miền Trung - Tây Nguyên (dự kiến tổ chức tại thành phố Huế) | Kế hoạch thực hiện, nội dung triển khai và báo cáo tổng hợp kết quả Hội nghị. | Dự kiến ngày 15-17/3/2016 | |
| - Hội nghị giao ban Khu vực Miền Nam (dự kiến tổ chức tại thành phố Long Xuyên, tình An Giang) | Kế hoạch thực hiện, nội dung triển khai và báo cáo tổng hợp kết quả Hội nghị. | Dự kiến ngày 18-20/3/2016 | |
4 | Hội nghị Tổng kết công tác bầu cử ngành Nội vụ (tại thành phố Hà Nội hoặc tổ chức trực tuyến) | Kế hoạch thực hiện, nội dung triển khai và báo cáo tổng hợp kết quả Hội nghị. | Dự kiến sau ngày công bố kết quả bầu cử toàn quốc. | Bộ Nội vụ và các Sở Nội vụ |
IV | THAM GIA ĐOÀN GIÁM SÁT, KIỂM TRA CỦA UBTVQH, HĐBCQG, CHÍNH PHỦ HOẶC PHỐI HỢP TỔ CHỨC ĐOÀN KIỂM TRA | |||
1 | Tham gia Đoàn giám sát, kiểm tra của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử quốc gia, Chính phủ. | Báo cáo tổng hợp kết quả trình Lãnh đạo Bộ. | Theo yêu cầu của UBTVQH, HĐBCQG, Chính phủ, TTg | UBTVQH, HĐBCQG, Chính phủ tổ chức, Bộ Nội vụ tham gia |
2 | Kiểm tra công tác bầu cử tại các khu vực Bắc - Trung - Nam |
| Dự kiến từ ngày 25/3/2016 đến ngày 17/5/2016 | Bộ Nội vụ |
| - Đợt I: Kiểm tra công tác chuẩn bị bầu cử theo khu vực Bắc - Trung - Nam | Báo cáo kết quả kiểm tra, tổng hợp các ý kiến của địa phương và đề xuất phương án giải quyết để trình LĐ Bộ. | Dự kiến 25/3 - 10/4/2016 | Bộ Nội vụ |
| - Đợt II: Kiểm tra công tác triển khai bầu cử, chuẩn bị cho ngày bầu cử theo khu vực Bắc - Trung - Nam | Báo cáo kết quả kiểm tra, tổng hợp các ý kiến của địa phương và đề xuất phương án giải quyết để trình. LĐ Bộ. | Dự kiến 02/5-17/5/2016 | Bộ Nội vụ |
V | TỔNG HỢP SỐ LIỆU BẦU CỬ |
|
|
|
1 | Tổng hợp các số liệu phục vụ công tác chuẩn bị bầu cử; Số liệu đơn vị hành chính; dân số, số cử tri; các tổ chức phụ trách bầu cử (Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, Tổ bầu cử) được thành lập ở các địa phương; số đại biểu được bầu của từng cấp của 63 tỉnh, thành phố; số đơn vị bầu cử, khu vực bỏ phiếu và các số liệu khác có liên quan. | Theo tiến độ thực hiện công tác bầu cử. | Trước ngày 30/3/2016 | Bộ Nội vụ |
2 | Tổng hợp số liệu các Hội nghị hiệp thương bầu cử ĐBQH và kết quả hiệp thương lần thứ ba, lập danh sách chính thức người ứng cử ĐBQH; số liệu các Hội nghị hiệp thương bầu cử ĐBHĐND và kết quả hiệp thương lần thứ ba, lập danh sách chính thức người ứng cử ĐBHĐND các cấp và các số liệu khác có liên quan. | Báo cáo tổng hợp số liệu bầu cử sau các Hội nghị hiệp thương | Từ 25/2-28/4/2016 | Bộ Nội vụ |
3 | Tổng hợp số liệu trước ngày bầu cử: Tổng số cử tri trong danh sách bầu cử ĐBQH, ĐBHĐND từng cấp; số đơn vị bầu cử ĐBQH, ĐBHĐND các cấp; số Tổ bầu cử; số người ứng cử của từng đơn vị bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp và các số liệu khác có liên quan. | Báo cáo tổng hợp số liệu trước ngày bầu cử | Trước ngày 15/5/2016 | Bộ Nội vụ |
4 | Tổng hợp số liệu ngày bầu cử (số liệu kết quả sơ bộ): Tổng số cử tri và số cử tri đi bầu cử; tỷ lệ cử tri đi bầu/tổng số cử tri; số cử tri vãng lai; kết quả sơ bộ bước đầu về cuộc bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp từ báo cáo của các địa phương và các số liệu khác có liên quan. | Báo cáo tổng hợp số liệu ngày bầu cử | Chậm nhất trước ngày 24/5/2016 | Bộ Nội vụ |
5 | Tổng hợp kết quả bầu cử (số liệu chính thức): Tổng số cử tri, đơn vị bầu cử, khu vực bỏ phiếu; tỷ lệ cử tri đi bầu; số cử tri vãng lai và kết quả chính thức số người trúng cử ĐBQH, số người trúng cử ĐBHĐND các cấp; số đơn vị bầu cử bầu thiếu, số đơn vị bầu cử bầu thêm (bổ sung); số đơn vị bầu cử lại; số đơn vị bầu cử bị hủy kết quả bầu cử do vi phạm pháp luật (nếu có). | Báo cáo tổng hợp kết quả bầu cử | Chậm nhất trước ngày 30/5/2016 | Bộ Nội vụ |
VI | CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN CHO CUỘC BẦU CỬ | |||
1 | Cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí ở Trung ương và địa phương. | Kế hoạch thực hiện và các nội dung họp báo, trả lời phỏng vấn, thông tin cung cấp cho cơ quan báo chí ở Trung ương và địa phương. | Theo tiến độ từng giai đoạn của cuộc bầu cử | Lãnh đạo Bộ hoặc Lãnh đạo Vụ của Bộ Nội vụ thực hiện khi được Lãnh đạo Bộ giao |
2 | Phối hợp với Bộ Thông tin truyền thông, Ban Tuyên giáo Trung ương và các cơ quan báo chí tuyên truyền về bầu cử và công bố kết quả bầu cử. | Kế hoạch thực hiện và các nội dung tuyên truyền | Theo tiến độ từng giai đoạn của cuộc bầu cử | Bộ Nội vụ phối hợp thực hiện hoặc thực hiện theo thẩm quyền |
- 1 Công văn 5212/VPCP-V.III năm 2016 về Hội nghị toàn quốc tổng kết công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 2086/VPCP-KGVX năm 2016 về dự thảo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 1072/UBTVQH13-CTDB năm 2016 điều chỉnh lần thứ hai cơ cấu, thành phần, số lượng đại biểu Quốc hội khóa XIV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Công văn 56/TBNSKNTC-CTĐB năm 2016 về nộp hồ sơ người ứng cử đại biểu Quốc hội do địa phương giới thiệu do Tiểu ban nhân sự và giải quyết khiếu nại tố cáo ban hành
- 5 Nghị quyết 53/NQ-HĐBCQG năm 2016 về số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Hội đồng bầu cử Quốc gia ban hành
- 6 Công văn 54/HD9BCQG-CTĐB năm 2016 về số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử, số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 7 Thông tư 02/2016/TT-BNV hướng dẫn nghiệp vụ công tác tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Kế hoạch 40/KH-HĐBCQG năm 2016 triển khai công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 9 Nghị quyết 41/NQ-HĐBCQG năm 2016 quy định mẫu văn bản trong công tác bầu cử; hướng dẫn về hồ sơ ứng cử và thời hạn nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021, các trường hợp khuyết người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 10 Công văn 49/VPHĐBCQG-TT năm 2016 về Lịch công tác bầu cử và các công việc cần triển khai thực hiện do Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 11 Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2016 về tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 58/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 13 Quyết định 330/QĐ-BNV năm 2011 về Kế hoạch tổng thể của Bộ Nội vụ thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Công văn 5212/VPCP-V.III năm 2016 về Hội nghị toàn quốc tổng kết công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 2086/VPCP-KGVX năm 2016 về dự thảo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 1072/UBTVQH13-CTDB năm 2016 điều chỉnh lần thứ hai cơ cấu, thành phần, số lượng đại biểu Quốc hội khóa XIV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Công văn 56/TBNSKNTC-CTĐB năm 2016 về nộp hồ sơ người ứng cử đại biểu Quốc hội do địa phương giới thiệu do Tiểu ban nhân sự và giải quyết khiếu nại tố cáo ban hành
- 5 Nghị quyết 53/NQ-HĐBCQG năm 2016 về số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Hội đồng bầu cử Quốc gia ban hành
- 6 Công văn 54/HD9BCQG-CTĐB năm 2016 về số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử, số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 7 Kế hoạch 40/KH-HĐBCQG năm 2016 triển khai công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 8 Nghị quyết 41/NQ-HĐBCQG năm 2016 quy định mẫu văn bản trong công tác bầu cử; hướng dẫn về hồ sơ ứng cử và thời hạn nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021, các trường hợp khuyết người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 9 Công văn 49/VPHĐBCQG-TT năm 2016 về Lịch công tác bầu cử và các công việc cần triển khai thực hiện do Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 10 Quyết định 330/QĐ-BNV năm 2011 về Kế hoạch tổng thể của Bộ Nội vụ thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành