ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 19 tháng 01 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về cơ chế hoạt động và tiêu chuẩn công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1816/TTr-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nội dung của Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Trung tâm Hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Đắk Nông).
Quy định này quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thành phần, số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết, đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính, kết quả thực hiện thủ tục hành chính, lệ phí, yêu cầu, điều kiện đối với các thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục có liên quan, bao gồm: cấp tỉnh (thẩm định thiết kế bản vẽ thi công; thẩm định và phê duyệt báo cáo tác động môi trường; thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy; cấp giấy phép xây dựng); cấp huyện (đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; cấp giấy phép xây dựng). Mối quan hệ của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực cấp mới giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Các cơ quan có thẩm quyền về cấp giấy phép xây dựng theo phân cấp, các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Tuân thủ quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, liên tục, kịp thời và đúng hạn giải quyết theo quy định của pháp luật trong việc giải quyết liên thông các thủ tục hành chính.
3. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, kịp thời giữa các cơ quan thực hiện, việc giải quyết liên thông các thủ tục hành chính để công việc được giải quyết nhanh chóng, hiệu quả, thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
4. Đảm bảo việc phối hợp giải quyết giữa các cơ quan phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
5. Việc thu phí, lệ phí của cá nhân, tổ chức được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Thời hạn giải quyết hồ sơ
1. Thời hạn giải quyết hồ sơ của từng thủ tục hành chính theo Quy định này là thời hạn tính từ lúc cá nhân, tổ chức nhận giấy biên nhận hồ sơ và trả kết quả, không bao gồm thời gian cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính, bổ sung hồ sơ.
Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan, đơn vị bao gồm thời gian giải quyết của tất cả các khâu trong công việc thuộc thẩm quyền xử lý của mình và thời gian luân chuyển, trả hồ sơ cho cơ quan, đơn vị ở bước kế tiếp.
2. Việc xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ phải được công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện trước khi tiếp nhận hồ sơ, trao giấy biên nhận hồ sơ và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
3. Các cơ quan, đơn vị được quy định tại Điều 2 của Quy định này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong quá trình giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức. Nếu cơ quan đơn vị phối hợp không trả lời đúng thời hạn thì cơ quan chủ trì được quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định và cơ quan, đơn vị phối hợp phải chịu trách nhiệm về nội dung thuộc trách nhiệm của mình. Nếu kết quả phối hợp là kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan, đơn vị phối hợp có trách nhiệm xem xét, giải quyết, gửi kết quả cho cơ quan chủ trì trong thời gian quy định.
QUY ĐỊNH VỀ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRẢ KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 5. Quy trình thực hiện một cửa liên thông cấp tỉnh
1. Sơ đồ liên thông cấp tỉnh:
Ghi chú: Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành gồm: Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương.
2. Trình tự thực hiện
2.1 Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận hồ sơ cho nhà đầu tư;
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
2.2 Trong thời hạn 01 ngày Trung tâm Hành chính công tỉnh xem xét và làm thủ tục chuyển hồ sơ:
- Thẩm định và phê duyệt báo cáo tác động môi trường chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy chuyển đến Phòng cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ - Công an tỉnh (PC66);
- Thẩm định thiết kế xây dựng chuyển đến Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
Cơ quan thẩm định tổ chức thẩm định và gửi kết quả xử lý về Trung tâm Hành chính công tỉnh. Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm gửi thông báo cho Nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định đồng thời gửi kết quả thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để tổng hợp theo quy định.
2.3 Sau khi Nhà đầu tư đã hoàn thiện hồ sơ, Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đến Sở Xây dựng hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp để thẩm định, cấp phép theo quy định.
(các biểu mẫu tiếp nhận, luân chuyển, sổ theo dõi ... thực hiện theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh Đăk Nông).
3. Cách thức thực hiện: Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, địa chỉ: 01 Điểu Ong, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông - điện thoại: 05013.3383838 (Tầng trệt Trung tâm Hội nghị tỉnh Đăk Nông).
4. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.1 Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
4.2 Hồ sơ thẩm định và phê duyệt báo cáo tác động môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh (01 bộ):
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định gồm:
- Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được đóng thành quyển theo mẫu quy định Phụ lục 2.2 và 2.3 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015: 07 bản;
- Bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đàu tư hoặc tài liệu tương đương khác: 01 bản;
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt gồm:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã chỉnh sửa bổ sung, đóng quyển gáy cứng và được chủ dự án ký vào góc trái phía dưới của từng trang kể cả phụ lục theo mẫu quy định: 04 bản;
- Đĩa CD trên đó chứa một (01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và một (01) tệp văn bản điện từ định dạng đuôi “.pdf’ chứa nội dung đã quiets (scan) của toàn bộ báo cáo (kể cả phụ lục): 01 đĩa.
(Đối với hồ sơ đãng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện thì Nhà đầu tư tự triển khai thực hiện và nộp kết quả đồng thời với hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng).
4.3 Hồ sơ thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy (02 bộ):
- Bản sao văn bản chấp thuận quy hoạch của cấp có thẩm quyền;
- Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình;
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy.
4.4. Hồ sơ thẩm định thiết kế xây dựng (01 bộ):
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
- Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ;
- Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình;
- Báo cáo tổng hợp của nhà đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có) - do Trung tâm Hành chính công tổng hợp chuyển đến).
4.5. Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng (01 bộ):
- Bản sao chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí phương án tuyến;
- Bản sao văn bản cam kết của Nhà đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm (nếu có);
- Bản sao báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng công trình (do Trung tâm Hành chính công tổng hợp chuyển đến).
5. Thời gian giải quyết hồ sơ
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính là: 56 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 21 ngày, tương ứng giảm 27.27 % so 77 ngày theo chỉ đạo của UBND tỉnh), trong đó:
5.1 Thời gian giải quyết hồ sơ thẩm định và phê duyệt báo cáo tác động môi trường: Không quá 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ: Gồm:
- UBND tỉnh 10 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường 30 ngày làm việc.
5.2 Thời gian giải quyết hồ sơ thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy: Không quá 12 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm A kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Không quá 08 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và C kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5.3 Thời gian giải quyết hồ sơ thẩm định thiết kế xây dựng: Không quá 30 ngày làm việc đối với công trình cấp II, cấp III và không quá 20 ngày làm việc đối với công trình còn lại kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: thời gian giải quyết hồ sơ sau khi có văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường: 03 ngày).
Tổng thời gian giải quyết 03 thủ tục trên không quá 43 ngày (các thủ tục giải quyết song song cùng lúc với nhau).
5.4 Thời gian giải quyết hồ sơ cấp giấy phép xây dựng:
- Giấy phép xây dựng: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5 Thời gian tổng hợp và luân chuyển hồ sơ của Trung tâm hành chính công trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5.6 Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với các dự án phải xin ý kiến các Bộ, ngành Trung ương và thời gian Nhà đầu tư chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư.
7. Trả kết quả và nơi trả kết quả giải quyết hồ sơ
7.1 Kết quả: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
7.2 Nơi trả kết quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh.
7.3 Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm gửi lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian các cơ quan đã giải quyết lần đàu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ. Trung tâm hành chính công liên hệ với cá nhân, tổ chức để chuyển văn bản xin lỗi của Trung tâm hành chính công (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và đề nghị bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan có trách nhiệm.
7.4. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết theo quy định.
7.5. Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính phải có văn bản gửi Trung tâm hành chính công và văn bản xin lỗi của cơ quan nêu rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả. Trung tâm hành chính công tỉnh nhập sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
8. Lệ phí: Nhà đầu tư nộp phí và lệ phí tại đơn vị phụ trách chuyên môn hoặc tại Trung tâm hành chính công khi được thông báo.
8.1 Lệ phí thẩm định báo cáo tác động môi trường: Mức thu phí căn cứ theo quy định hiện hành.
8.2 Lệ phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy: Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau:
Phí thẩm duyệt = (Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt) x (Mức thu)
8.3 Lệ phí thẩm định thiết kế bản vẽ thi công: Áp dụng theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/06/2014 của Bộ Tài chính.
8.4 Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
- Cấp giấy phép xây dựng công trình: 150.000 đồng/01giấy phép.
- Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/01giấy phép.
Điều 6. Quy trình thực hiện một cửa liên thông cấp huyện
1. Sơ đồ liên thông cấp huyện
2. Trình tự thực hiện
2.1 Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận hồ sơ cho Hộ gia đình;
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
2.2 Bộ phận một cửa cấp huyện xem xét và làm thủ tục:
- Chuyển hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đến phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện;
- Chuyển hồ sơ cấp phép xây dựng đến phòng Kinh tế hạ tầng (phòng Quản lý đô thị).
2.3 Sau khi các phòng có liên quan gửi kết quả xử lý về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm thông báo cho Hộ gia đình hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định. Trên cơ sở Nhà đầu tư đã hoàn thiện hồ sơ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đến phòng Kinh tế hạ tầng (hoặc phòng Quản lý đô thị thị xã) để xử lý, trình lãnh đạo UBND cấp phép theo quy định.
3. Cách thức thực hiện: Hộ gia đình nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.1 Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu)
4.2 Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện
- Bản kế hoạch bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.5 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015: 03 bản.
- Báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: 01 bản.
4.3 Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng:
- Bản sao chủ trương đầu tư xây dựng công trình (01 bộ).
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (01 bộ).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (01 bộ).
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng (02 bộ).
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí phương án tuyến.
- Bản sao báo cáo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng công trình (01 bộ).
- Bản sao văn bản cam kết của Hộ gia đình bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm (nếu có).
(Đối với hồ sơ thẩm định và phê duyệt báo cáo tác động môi trường; đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy; hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công thì nhà đầu tư tự triển khai thực hiện và nộp kết quả đồng thời với hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng)
5. Thời gian giải quyết hồ sơ
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính là: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
5.1 Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường: Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5.2 Thời gian giải quyết hồ sơ cấp giấy phép xây dựng:
- Giấy phép xây dựng: Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tổng thời gian giải quyết 02 thủ tục trên không quá 12 ngày (các thủ tục giải quyết cùng lúc với nhau).
5.2 Thời gian luân chuyển hồ sơ trình lãnh đạo UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng: không quá 03 ngày làm việc.
3 Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với các dự án phải xin ý kiến các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và thời gian Nhà đầu tư chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
7. Trả kết quả và nơi trả kết quả giải quyết hồ sơ
7.1 Kết quả: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
7.2 Nơi trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
7.3 Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm gửi lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian các cơ quan đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và đề nghị bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan có trách nhiệm.
7.4. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết theo quy định.
7.5. Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính phải có văn bản gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi của cơ quan nêu rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá han giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
8. Lệ phí: Hộ gia đình nộp lệ phí khi đến nhận kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện.
8.1 Lệ phí đối với đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường: Không quy định
8.2 Lệ phí đối với cấp giấy phép xây dựng:
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/01giấy phép.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan trong thực hiện cơ chế một cửa liên thông
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã có liên quan trực tiếp đến việc giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm
a) Chỉ đạo xây dựng quy trình giải quyết đối với thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị (trong đó quy định rõ trách nhiệm, thời gian giải quyết của các cá nhân, bộ phận, phòng ở từng khâu từ tiếp nhận, bàn giao, thụ lý giải quyết đến trả kết quả và lưu hồ sơ).
b) Nghiêm túc kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm cá nhân khi để xảy ra tình trạng sai sót, trễ hạn trong giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân; đồng thời, thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi để xảy ra tình trạng trên tại cơ quan, đơn vị.
2. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành không thuộc Khoản 1 Điều này, thực hiện tham gia ý kiến theo lĩnh vực quản lý của mình khi có đề nghị của cơ quan cấp GPXD.
Điều 8. Trách nhiệm cụ thể của các cơ quan, đơn vị
1. Trung tâm hành chính công tỉnh
- Là đầu mối tiếp nhận, tổng hợp và trả kết quả cấp GPXD; Phối hợp với VNPT tỉnh Đắk Nông triển khai xây dựng các bước tiếp nhận hồ sơ và thực hiện trên trang web của Trung tâm hành chính công.
- Cập nhật vào phần mềm hành chính công để theo dõi và thực hiện các nội dung như sau:
+ Các hồ sơ đã giải quyết xong (bao gồm cả hồ sơ giải quyết trước thời hạn): Liên hệ với các tổ chức, cá nhân trả kết quả và thu phí, lệ phí theo quy định.
+ Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức.
+ Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn cứu hộ Công an tỉnh: thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy.
4. Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng công trình thuộc chuyên ngành, cụ thể:
a) Sở Xây dựng đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình đường sắt đô thị, cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị);
b) Sở Giao thông Vận tải đối với công trình giao thông (trừ công trình do Sở Xây dựng thẩm định quy định tại Điểm a Khoản này);
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Sở Công Thương đối với công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành.
5. UBND các huyện, thị xã là đầu mối tiếp nhận, tổng hợp và trả kết quả cấp GPXD; cấp giấy phép xây dựng theo phân cấp sau khi hồ sơ đã hoàn thiện, đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của UBND huyện.
6. Thẩm quyền cấp phép xây dựng theo quy định tại Điều 5, Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 23/112/2016 của UBND tỉnh.
Điều 9. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính gửi:………………………………………..
I. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ......................................................................................
- Người đại diện:............................................ Chức vụ (nếu có):…………………………..
- Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
- Số nhà:……………………. Đường/phố………………….. Phường/xã ............................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ......................................................................................
- Số điện thoại: ............................................................................................................
II. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ...................................................................................................
- Lô đất số:…………………………… Diện tích………………………… m2.
- Tại số nhà:……………………………. Đường/phố …………………………..
- Phường/xã…………………………………………. Quận/huyện ......................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
III. Nội dung đề nghị thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy:
- Dự toán tổng mức đầu tư công trình: ..........................................................................
- Văn bản pháp lý: .......................................................................................................
- Hồ sơ năng lực và tư cách pháp nhân của đơn vị tư vấn thiết kế: .................................
IV. Nội dung đề nghị thẩm định thiết kế bản vê thi công:
1. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1.1. Giá trị dự toán xây dựng công trình: .......................................................................
1.2. Nguồn vốn đầu tư: ................................................................................................
1.3. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ............................................................
1.4. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ............................................................................
1.5. Các thông tin khác có liên quan: ............................................................................
2. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
2.1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2.2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
2.3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
V. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
VI. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Tên công trình: ………………………………………..
+ Đã được:…………….. phê duyệt, theo Quyết định số:……….. ngày …………….
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình:……………………………………. Cấp công trình:…………………………………
- Diện tích xây dựng:……………….. m2.
- Cốt xây dựng:…………… m
- Tổng diện tích sàn:……………… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:…………. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ………., ngày tháng năm |
- 1 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lĩnh vực Xây dựng và lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5 Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về cơ chế hoạt động và tiêu chuẩn của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 12 Thông tư 66/2014/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi do Bộ Công an ban hành
- 13 Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 14 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 15 Luật Xây dựng 2014
- 16 Thông tư 75/2014/TT-BTC về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng của Bộ Tài chính
- 17 Luật đất đai 2013
- 18 Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 19 Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 1 Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lĩnh vực Xây dựng và lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng do tỉnh Sơn La ban hành