- 1 Luật đấu thầu 2013
- 2 Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 3 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4 Luật Đầu tư 2020
- 5 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 7 Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- 8 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 9 Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 11 Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13 Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 14 Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- 15 Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 19 Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20 Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 23 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 25 Quyết định 1997/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2022-2025
- 26 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
- 1 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 89/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 3 Quyết định 13/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 4 Luật đấu thầu 2013
- 5 Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 6 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Luật Đầu tư 2020
- 8 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 10 Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- 11 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 12 Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 14 Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 16 Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 17 Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- 18 Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 19 Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20 Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 22 Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 26 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 27 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 28 Quyết định 1997/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2022-2025
- 29 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1200/QĐ-BKHĐT | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28/10/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 13/QĐ-BCĐCCHC ngày 08/3/2023 của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Người đứng đầu các đơn vị có liên quan có trách nhiệm đôn đốc, thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Chương trình hành động. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ sẽ là cơ sở xét thi đua cuối năm.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Người đứng đầu các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1200/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT | Nhiệm vụ | Thời hạn thực hiện | Đơn vị chủ trì | Ghi chú |
1 | Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC; đẩy mạnh công tác tuyên truyền CCHC; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành, địa phương liên quan đến CCHC. | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ | Triển khai đồng bộ các nội dung CCHC theo Quyết định số 1997/QĐ-BKHĐT ngày 29/11/2022 về việc ban hành kế hoạch CCHC của Bộ KH&ĐT giai đoạn 2022-2025 |
2 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra CCHC theo chuyên đề của các thành viên Ban Chỉ đạo. | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ | Tổ chức triển khai kiểm tra tại Bắc Giang và Đà Nẵng |
3 | Triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính. | Năm 2023 | Văn phòng Bộ | Triển khai theo Quyết định số 419/QĐ-BKHĐT ngày 29/3/2023 ban hành Kế hoạch truyền thông năm 2023 của Bộ KH&ĐT |
4 | Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính, tăng cường nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách hành chính; định kỳ hàng quý, thực hiện kiểm điểm, đánh giá kết quả của các thành viên trước Ban Chỉ đạo. | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ |
|
B. XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN | ||||
| ||||
5 | Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 27- NQ/TW ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới. | Năm 2023 | Vụ Pháp chế |
|
6 | Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm đồng bộ, khả thi; ban hành kịp thời các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết; tăng cường nguồn lực và kinh phí cho công tác tư pháp. | Năm 2023 | Vụ Pháp chế | Triển khai theo Quyết định số 2394/QĐ- BKHĐT ngày 30/12/2022 về Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của Bộ KH&ĐT |
7 | Rà soát, sớm phát hiện và có biện pháp khắc phục các quy định pháp luật chồng chéo, bất cập, không phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển. | Năm 2023 | Vụ Pháp chế |
|
8 | Thực hiện có hiệu quả Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027” ban hành kèm theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30/3/2022 của TTCP. | Năm 2023 | Cục Quản lý đấu thầu, Cục Kinh tế hợp tác; Các đơn vị được phân công chủ trì xây dựng VBQPPL | Triển khai theo Quyết định số 2182/QĐ-BKHĐT ngày 16/12/2022 về kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2023 của Bộ KH&ĐT |
9 | Đổi mới, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác theo dõi thi hành pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực được xác định là trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội của năm 2023, phù hợp với nhiệm vụ chung của cả giai đoạn 2021-2025. Thực hiện tốt Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2023. Tiếp tục thực hiện hiệu quả, thực chất các giải pháp nhằm nâng cao điểm số và nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1). | Năm 2023 | Vụ Pháp chế | Triển khai theo Quyết định số 90/QĐ-BKHĐT ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của Bộ KH&ĐT năm 2023. |
10 | Thực hiện đúng quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2019-2023. | Năm 2023 | Vụ Pháp chế |
|
II. VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH VÀ CẢI CÁCH TTHC | ||||
11 | Tập trung triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ; | Năm 2023 | Văn phòng Bộ | Triển khai theo Quyết định số 86/QĐ-BKHĐT ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&ĐT |
12 | Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 | Năm 2023 | Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương | Đang triển khai theo Quyết định số 97/QĐ- BKHĐT ngày 31/01/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&ĐT |
13 | Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, có hiệu quả các nhiệm vụ đẩy mạnh các cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành, nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022. | Năm 2023 | Văn phòng Bộ | Đang triển khai theo Quyết định số 1912/QĐ-BKHĐT ngày 25/11/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&ĐT |
14 | Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt trước ngày 30/9 hàng năm. | Trước 30/9/2023 | Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương | Đang triển khai theo Quyết định số 97/QĐ- BKHĐT ngày 31/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
15 | Tổ chức thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Năm 2023 và theo tiến độ được phê duyệt | Văn phòng Bộ |
|
15.1 | Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 11 Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. |
| Cục Phát triển doanh nghiệp |
|
15.2 | Sửa đổi, bổ sung Điều 11, 12, 13, khoản 5 Điều 15, khoản 2 Điều 17 Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. |
| Cục Phát triển doanh nghiệp |
|
15.3 | Sửa đổi, bổ sung Điều 15 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Giai đoạn 2022-2025 | Cục Phát triển doanh nghiệp |
|
15.4 | Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã. | Giai đoạn 2022-2023 | Cục Kinh tế hợp tác |
|
15.5 | Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 68, điểm a khoản 3 Điều 73 Luật Đầu tư; sửa biểu mẫu B.I.11 và B.I.12 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư. | Giai đoạn 2022- 2025 | Cục Đầu tư nước ngoài |
|
15.6 | Sửa đổi, bổ sung Điều 12 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài. | Năm 2023 | Vụ Kinh tế đối ngoại |
|
16 | Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022. | Năm 2023 và theo tiến độ được phê duyệt | Văn phòng Bộ |
|
16.1 | Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt: kế hoạch đầu tư công trung hạn, kế hoạch đầu tư công hằng năm; Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công. Kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương. Rà soát báo cáo phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước của bộ, cơ quan trung ương và địa phương. |
| Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân |
|
16.2 | Hồ sơ, thủ tục thẩm định quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia; Hồ sơ, thủ tục thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia; Hồ sơ, thủ tục thẩm định quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá chương trình, dự án đầu tư công. Giám sát đầu tư của cộng đồng. |
| Vụ Giám sát thẩm định và Đầu tư |
|
16.3 | Lập và giao kế hoạch thực hiện CTMTQG giai đoạn 5 năm |
| Vụ Tài chính tiền tệ |
|
17 | Cập nhật đầy đủ, chính xác và công khai kịp thời quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, kết quả rà soát, chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa; thực hiện tham vấn các tổ chức, cá nhân, đối tượng chịu tác động về chính sách, quy định; tiếp nhận, tổng hợp, tiếp thu, giải trình, phân hồi, cập nhật kết quả xử lý đối với ý kiến góp ý, vướng mắc, đề xuất của tổ chức, cá nhân về chính sách, quy định thuộc phạm vi chức năng quản lý và công khai trên cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh. | Năm 2023 | Văn phòng Bộ |
|
18 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. | Năm 2023 | Văn phòng Bộ, Cục Đầu tư nước ngoài; Quản lý đấu thầu; Kinh tế đối ngoại: Giám sát thẩm định và Đầu tư |
|
19 | Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | Năm 2023 |
| Triển khai theo Quyết định số 756/QĐ- BKHĐT ngày 11/6/2021 của Bộ KH&ĐT ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ KH&ĐT |
20 | Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, ngành, địa phương bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế. | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ |
|
21 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/ 01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước. | Năm 2023 | Vụ Pháp chế |
|
21.1 | Tiếp tục rà soát, tổng kết việc thực hiện phân cấp trong thời gian qua để hoàn thiện hơn nữa cơ chế phân cấp trong quá trình sửa đổi Luật Đấu thầu | Năm 2023 | Cục Quản lý đấu thầu |
|
21.2 | Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 27/3/2023 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù đối với TP. HCM | Năm 2023 | Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ |
|
22 | Quyết định phê duyệt vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức. | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ |
|
23 | Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của BCH TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế và Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của TTCP phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị về quản lý biên chế. | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ | Triển khai theo Quyết định số 1312/QĐ- BKHĐT ngày 20/7/2022 về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2022-2030 của Bộ KH&ĐT |
24 | Triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 | Năm 2023 | Vụ Tổ chức cán bộ | Quyết định số 138/QĐ-BKHĐT ngày 20/02/2023 của Bộ |
25 | Tiếp tục hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực. | Năm 2023 | Văn phòng Bộ |
|
25.1 | Thẩm tra phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2023-2025 của các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ. | Năm 2023 | Văn phòng Bộ |
|
25.2 | Trình Bộ ban hành quyết định giao quyền tự chủ tài chính các đơn vị sự nghiệp giai đoạn 2023 - 2025 sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính. | Năm 2023 | Văn phòng Bộ |
|
25.3 | Tổng hợp danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Năm 2023 | Văn phòng Bộ |
|
26 | Triển khai thực hiện Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần | Năm 2023 | Văn phòng Bộ |
|
VI. VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ | ||||
27 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025. | Năm 2023 | Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
|
28 | Triển khai hiệu quả cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của CP. | Năm 2023 | Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
|
29 | Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tập trung duy nhất của bộ, tỉnh; thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân; hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC từ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | năm 2023 | Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
|
30 | Hoàn thành việc xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC; nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện; rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động. | Năm 2023 | Văn phòng Bộ | Triển khai theo Quyết định số 2178/QĐ- BKHĐT ngày 15/12/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&ĐT |
31 | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của TTCP; công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết TTHC, dịch vụ công. | Năm 2023 | Cục Quản lý đấu thầu, Cục Phát triển doanh nghiệp, Cục Đầu tư nước ngoài |
|
32 | Thực hiện công khai trên Cổng thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công của Bộ các thông tin liên quan đến kết quả đánh giá khi nhận được thông tin từ các đơn vị chủ trì cung cấp dịch vụ công và giải quyết TTHC. | Năm 2023 | Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
|
33 | Triển khai xây dựng, hoàn thiện và đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được phê duyệt; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương. | Năm 2023 | Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
|
34 | Đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa chế độ báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. | Năm 2023 | Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
|
- 1 Quyết định 42/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động năm 2022 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 2 Quyết định 997/QĐ-BNN-TCCB về Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Quyết định 385/QĐ-BGTVT về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành