- 1 Bộ luật Dân sự 2005
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 4 Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- 5 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điều kiện được mua nhà ở xã hội tại Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 6 Nghị định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 7 Luật đất đai 2013
- 8 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 9 Luật Xây dựng 2014
- 10 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 11 Luật Nhà ở 2014
- 12 Luật Kinh doanh bất động sản 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1203/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 10 tháng 06 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo số 968-TB/TU ngày 20/5/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chủ trương ban hành một số cơ chế hỗ trợ di dời, giải phóng mặt bằng và tái định cư các hộ dân đang sống tại các chung cư xuống cấp trên địa bàn thành phố Thái Bình;
Căn cứ Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về đối tượng và điều kiện được mua nhà ở xã hội tại thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 90/TTr-SKHĐT ngày 08/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cơ chế hỗ trợ để di dời, giải phóng mặt bằng và bố trí nhà ở mới cho các hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống tại các khu chung cư xuống cấp thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Bình, với những nội dung sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ: Là các hộ gia đình, cá nhân được thuê nhà hoặc nhận chuyển nhượng nhà hợp lý và hợp pháp (có thông báo cho thuê nhà, hợp đồng thuê nhà, giấy chuyển nhượng...) các căn hộ tại các khu chung cư đã xuống cấp thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Bình (Khu tập thể phường Lê Hồng Phong; khu tập thể Máy xay; khu tập thể tổ 39, 40, phường Quang Trung).
2. Cơ chế hỗ trợ:
2.1. Hỗ trợ về chi phí thuê nhà trong thời gian thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội để bố trí nhà ở mới cho các hộ gia đình, cá nhân: Hỗ trợ với mức 1,5 triệu đồng/tháng/hộ theo tiến độ thực hiện dự án nhưng không quá 24 tháng.
2.2. Hỗ trợ để di chuyển chỗ ở: Hỗ trợ 01 lần với mức 10 triệu đồng/hộ (không kể số lần di chuyển), không hỗ trợ đối với những trường hợp tách hộ sau ngày 01/01/2015.
2.3. Hỗ trợ đối với phần diện tích cơi nới: Hỗ trợ với mức tối đa là 80% giá trị xây dựng theo đơn giá xây dựng mới.
2.4. Hỗ trợ nhà ở mới:
- Nhà nước giao cho các nhà đầu tư thực hiện các dự án xây dựng các khu nhà ở xã hội để tạo quỹ nhà ở mới bố trí cho các hộ gia đình, cá nhân.
- Các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nhận nhà thì được hỗ trợ (không phải trả tiền) phần diện tích bằng diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước các hộ gia đình, cá nhân đã thuê hoặc nhận chuyển nhượng nhà tại nhà chung cư cũ (không bao gồm phần diện tích cơi nới và diện tích dùng chung) theo tỷ lệ 1:1 (01 m2 nhà cũ = 01 m2 nhà mới); phần diện tích chênh lệch do diện tích nhà mới lớn hơn diện tích nhà cũ (nếu có) hộ gia đình, cá nhân phải mua theo giá xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.5. Các hộ gia đình, cá nhân không có nhu cầu nhận nhà thì được thanh toán bằng tiền. Giá trị thanh toán được tính theo đơn giá xây dựng nhà ở xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhân (x) với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước các hộ đã thuê hoặc nhận chuyển nhượng (không bao gồm phần diện tích cơi nới và diện tích dùng chung). Các hộ gia đình, cá nhân không có nhu cầu nhận nhà thì không được hỗ trợ chi phí thuê nhà trong thời gian thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội để bố trí nhà ở mới cho các hộ gia đình, cá nhân nhưng được hỗ trợ tiền 01 lần với mức 10 triệu đồng/hộ để di chuyển chỗ ở (không kể số lần di chuyển).
3. Nguồn vốn hỗ trợ được tính vào tổng mức đầu tư của dự án nhà ở do nhà đầu tư thực hiện và được thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất của các dự án khác.
4.Tổ chức thực hiện:
4.1. Ủy ban nhân dân thành phố Thái Bình:
- Chủ trì tổ chức xác định cụ thể các đối tượng được hỗ trợ.
- Thành lập Ban chỉ đạo của Thành phố; lập kế hoạch, phân công cụ thể nhiệm vụ cho các thành viên Ban chỉ đạo.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức lập phương án hỗ trợ di dời, giải phóng mặt bằng và bố trí nhà ở mới cho các hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống tại các khu chung cư xuống cấp trên địa bàn Thành phố. Trước mắt tập trung di dời các hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống tại khu chung cư tổ 39, 40 phường Quang Trung và khu tập thể Máy xay), thời gian hoàn thành trước 01/8/2015.
4.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân Thành phố hướng dẫn, giải thích, vận động, giải quyết các ý kiến của người dân liên quan đến chế độ, chính sách hỗ trợ, di dời các hộ dân.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu thanh quyết toán các nguồn kinh phí hỗ trợ, giải phóng mặt bằng.
4.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn, đôn đốc các nhà đầu tư xây dựng các khu nhà ở xã hội, tạo quỹ nhà bố trí nhà ở mới cho các hộ dân.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu thanh quyết toán các nguồn kinh phí hỗ trợ, giải phóng mặt bằng.
4.4. Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan tham mưu thanh quyết toán các nguồn kinh phí hỗ trợ, giải phóng mặt bằng.
4.5. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân Thành phố hoàn thiện thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thu hồi, phá dỡ đối với các khu chung cư xuống cấp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị liên quan xác định đơn giá xây dựng nhà ở xã hội bố trí nhà ở mới cho các hộ dân trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4.6. Sở Tư pháp:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân Thành phố hướng dẫn, kiểm tra, hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ pháp lý làm căn cứ triển khai di dời các hộ dân và phá dỡ các khu chung cư xuống cấp.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân Thành phố hướng dẫn, giải thích, vận động, giải quyết các ý kiến của người dân liên quan đến đối tượng được hỗ trợ.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thái Bình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Lê Hồng Phong; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Quang Trung; Thủ trưởng các sở, ngành; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 6 Điều 17 Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 13/2019/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 58/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 53/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2012/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản, vật kiến trúc phục vụ công tác giải phóng mặt bằng tại Quyết định 09/2015/QĐ-UBND do tỉnh Nam Định ban hành
- 7 Luật Nhà ở 2014
- 8 Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 9 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10 Luật Xây dựng 2014
- 11 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 12 Quyết định 2150/QĐ-UBND năm 2014 về quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận và xem xét bố trí chung cư thành phố Đà Nẵng
- 13 Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Hội đồng xét duyệt bố trí chung cư thành phố Đà Nẵng
- 14 Luật đất đai 2013
- 15 Nghị định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 16 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điều kiện được mua nhà ở xã hội tại Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 17 Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- 18 Công văn 73/UBND-GT1 năm 2013 về đơn giá di dời vật tư, thiết bị của Công ty Cổ phần 473 phục vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng cầu Bến Thủy II do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 19 Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2012 phòng, chống bạo lực gia đình giai đoạn 2012-2016 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 20 Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 21 Bộ luật Dân sự 2005
- 22 Quyết định 285/QĐHC.05 năm 2005 phê duyệt đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ di dời để giải phóng mặt bằng thi công tuyến Quốc lộ Nam Sông Hậu và Quản Lộ - Phụng Hiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 23 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 285/QĐHC.05 năm 2005 phê duyệt đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ di dời để giải phóng mặt bằng thi công tuyến Quốc lộ Nam Sông Hậu và Quản Lộ - Phụng Hiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2 Công văn 73/UBND-GT1 năm 2013 về đơn giá di dời vật tư, thiết bị của Công ty Cổ phần 473 phục vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng cầu Bến Thủy II do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản, vật kiến trúc phục vụ công tác giải phóng mặt bằng tại Quyết định 09/2015/QĐ-UBND do tỉnh Nam Định ban hành
- 4 Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2012 phòng, chống bạo lực gia đình giai đoạn 2012-2016 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5 Quyết định 2150/QĐ-UBND năm 2014 về quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận và xem xét bố trí chung cư thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Hội đồng xét duyệt bố trí chung cư thành phố Đà Nẵng
- 7 Quyết định 53/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2012/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Quyết định 58/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 6 Điều 17 Quy chế Quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 13/2019/QĐ-UBND
- 11 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk