Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1206/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 19 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/ 11/2019;

Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 /10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 06/8/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 80/TTr-SXD ngày 11/7/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 - 2025 (Có nội dung Kế hoạch ban hành kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; thường xuyên theo dõi việc thực hiện; kịp thời tham mưu, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- C, PVP UBND tỉnh, các phòng CM, Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT(HVTr).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lương Trọng Quỳnh

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1206/QĐ-UBND ngày 19/7/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng quy mô dự án phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025;

- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng; diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê trong giai đoạn 2021 - 2025;

- Xác định chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn;

- Dự báo được diện tích đất cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025;

- Dự báo được nguồn vốn cho phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025.

2. Yêu cầu

Kế hoạch phát triển nhà ở phải phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở; phù hợp với nhu cầu thực tế về nhà ở của tỉnh trong giai đoạn triển khai kế hoạch; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở và các quy định pháp luật khác có liên quan.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Kế hoạch phát triển nhà ở đến năm 2025

1.1. Chỉ tiêu về phát triển nhà ở

a) Về diện tích nhà ở đến năm 2025

- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh năm 2025 phấn đấu đạt 27 m2/người, trong đó tại khu vực đô thị là 35,0 m2/người, khu vực nông thôn là 24,4 m2/người.

- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu đến năm 2025 đạt 10 m2 sàn/người.

- Tổng diện tích sàn cần đầu tư xây dựng đến năm 2025: toàn tỉnh cần phát triển 3.982.243 m2 sàn nhà ở, tương ứng 37.531 căn, trong đó:

Nhà ở thương mại: tổng diện tích sàn hoàn thành là 561.500 m2, tương ứng khoảng 2.589 căn.

Nhà ở xã hội: tổng diện tích sàn hoàn thành là 120.011 m2 tương ứng khoảng 2.000 căn, trong đó có khoảng 20.000 m2 sàn nhà ở xã hội cho thuê tương ứng 400 căn (khoảng 20% diện tích nhà ở xã hội).

Diện tích sàn hoàn thành của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là 3.300.732 m2 tương ứng khoảng 32.943 căn.

- Chất lượng nhà ở: phấn đấu nâng cao chất lượng nhà ở kiên cố trên địa bàn tỉnh đạt 70%, trong đó: khu vực đô thị đạt 80%, khu vực nông thôn đạt 50%; giảm tỷ lệ nhà ở đơn sơ xuống 1%, trong đó không còn nhà ở đơn sơ khu vực đô thị, khu vực nông thôn dưới 1% nhà ở đơn sơ.

b) Nhu cầu về diện tích đất

Tổng nhu cầu diện tích đất để phát triển nhà ở là 457,1 ha, trong đó:

- Khu vực đô thị là 206 ha.

- Khu vực nông thôn là 251,1 ha.

c) Nguồn vốn để phát triển nhà ở cho đến năm 2025

Tổng nhu cầu vốn dự kiến là 30.484,0 tỷ đồng, trong đó:

STT

Các loại nhà ở

Quy mô

Suất vốn đầu tư (triệu đồng)

Cơ cấu nguồn vốn đến năm 2025 (tỷ đồng)

I

Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

561.500

9,36

5.253

II

Nhà ở xã hội

120.011

8,64

1.037

III

Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng

3.300.732

7,33

24.194

 

TỔNG CỘNG

3.982.243

 

30.484

1.2. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở

Vị trí, khu vực phát triển nhà ở bao gồm:

- Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đang thực hiện.

- Vị trí, khu vực dự kiến đầu tư xây dựng nhà ở trong tương lai.

Bao gồm các vị trí tại Phụ lục 1, 2, 3, 4,5: Danh mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.

Những vị trí, khu vực phát triển nhà ở trên cơ sở các vị trí quy hoạch đất ở tại các quy hoạch phân khu đã được phê duyệt và còn hiệu lực.

Những vị trí, khu vực do nhà đầu tư “Có quyền sử dụng đất ở hợp pháp và các loại đất khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sang làm đất ở” đề xuất thuộc đất nhóm nhà ở hiện hữu theo quy hoạch phân khu được phê duyệt và còn hiệu lực.

- Hạn mức sử dụng đất ở toàn tỉnh đến năm 2025 là 457,1 ha.

(Chi tiết tại phụ lục 6 kèm theo)

2. Tổ chức thực hiện

2.1. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện; báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền; thường xuyên tổ chức kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đảm bảo phù hợp với thực tiễn.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh phê duyệt đề án hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình người có công với cách mạng và tổ chức triển khai trên địa bàn tỉnh sau khi các cơ quan Trung ương có chủ trương thực hiện.

- Kiểm tra, thông báo nhà ở hình thành trong tương lai tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố tổ chức kiểm tra danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh do chủ đầu tư dự án trình.

2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất cần giành quỹ đất phát triển nhà ở theo kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh kiểm tra, xử lý các dự án đầu tư xây dựng nhà ở không triển khai hoặc triển khai chậm theo tiến độ được phê duyệt.

- Hướng dẫn, đôn đốc chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở và UBND cấp huyện đẩy mạnh công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Thực hiện kiểm tra, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các chủ đầu tư thực hiện không đúng quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng.

3.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương làm cơ sở chỉ đạo, điều hành và kiểm điểm kết quả thực hiện theo định kỳ trình UBND tỉnh quyết định.

- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các sở, ngành, đơn vị có liên quan thẩm định, báo cáo UBND tỉnh việc chấp thuận chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư và giấy chứng nhận đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo đúng quy định của pháp luật.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh kiểm tra, xử lý các dự án đầu tư xây dựng nhà ở không triển khai hoặc triển khai chậm theo tiến độ được phê duyệt.

- Tham mưu đề xuất UBND tỉnh về ban hành danh mục dự án thu hút đầu tư và trình tự, thủ tục đăng ký cấp chủ trương, giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trên địa bàn tỉnh trong đó bao gồm các dự án nhà ở, khu đô thị, khu dân cư.

2.4. Sở Tài chính

- Tham mưu, bố trí kinh phí cho công tác lập kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm.

- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan thẩm định khung giá cho thuê nhà, thuê mua nhà ở xã hội, giá cho thuê nhà ở công vụ theo quy định hiện hành.

2.5. Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn

- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các KCN để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân KCN;

- Chủ trì thực hiện thủ tục chấp thuận đầu tư các dự án nhà ở thuộc phạm vi khu công nghiệp, khu chế xuất trong phạm vi quyền hạn được giao.

2.6. UBND các huyện, thành phố

Tổ chức, chỉ đạo triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn; thường xuyên rà soát nhu cầu về nhà ở thực tế của địa phương để có đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phù hợp thực tiễn.

2.7. Các Sở, ngành và các đơn vị khác có liên quan

Tăng cường thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước theo phân công, phân cấp đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn; hướng dẫn, yêu cầu chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng quy định của pháp luật.

2.8. Trách nhiệm của Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở

Tập trung nguồn lực triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, đúng quy định của pháp luật; tổ chức bàn giao cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự án cho chính quyền địa phương quản lý theo quy định./.

 

PHỤ LỤC 1.

HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2020

STT

Đơn vị hành chính

Dân số (người)

DTBQ (m2 sàn/người)

Tổng diện tích nhà ở (m2 sàn)

Số căn (căn)

Chất lượng nhà (**)

Kiên cố (i)

Bán kiên cố (ii)

Nhà ở thiếu kiên cố (iii)

Nhà ở đơn sơ (iv)

Diện tích (m2 sàn)

Số căn (căn)

Diện tích (m2 sàn)

Số căn (căn)

Diện tích (m2 sàn)

Số căn (căn)

Diện tích (m2 sàn)

Số căn (căn)

1

Thành phố Lạng Sơn

105.057

33,20

3.487.892

27.049

3.063.374

20.422

388.087

5.544

36.431

1.082

-

-

2

Huyện Tràng Định

60.178

20,50

1.233.649

15.910

620.241

6.529

553.049

7.901

54.475

908

5.884

573

3

Huyện Bình Gia

52.964

23,80

1.260.543

13.378

613.478

4.719

524.746

6.559

116.781

1.946

5.538

153

4

Huyện Văn Lãng

49.925

21,50

1.073.388

12.392

801.927

10.004

159.473

1.977

16.429

283

95.559

128

5

Huyện Cao Lộc

80.722

22,00

1.775.884

20.300

867.395

6.196

804.094

11.487

86.316

2.158

18.080

459

6

Huyện Văn Quan

54.499

21,64

1.179.610

13.964

566.470

4.259

543.232

7.989

58.557

1.464

11.351

252

7

Huyện Bắc Sơn

72.745

24,50

1.782.253

17.040

786.771

4.276

938.558

11.732

42.418

771

14.505

261

8

Huyện Hữu Lũng

122.880

22,50

2.764.800

33.877

1.280.786

9.148

1.310.248

20.158

144.478

3.612

29.288

959

9

Huyện Chi Lăng

75.413

22,00

1.659.086

18.857

764.149

5.878

764.969

9.562

100.201

2.505

29.767

912

10

Huyện Lộc Bình

85.467

19,04

1.627.475

21.087

742.734

4.952

734.144

12.236

126.340

3.159

24.256

741

11

Huyện Đình Lập

28.856

18,45

532.270

7.427

219.657

1.830

247.025

4.117

65.588

1.479

-

-

 

Toàn tỉnh

788.706

23,3

18.376.850

201.281

10.326.982

78.214

6.967.625

99.261

848.014

19.368

234.228

4.438

 

Khu vực đô thị

181.715

31,8

5.778.537

46.212

4.088.381

22.713

1.603.780

21.384

86.376

2.115

-

 

 

Khu vực nông thôn

606.991

20,8

12.598.313

155.069

6.238.602

55.501

5.363.845

77.878

761.638

17.252

234.228

4.438

 

PHỤ LỤC 2:

NHU CẦU NHÀ Ở TỈNH LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2025

STT

Đơn vị

Năm 2020

Năm 2025

Tổng diện tích (m2sàn)

Dân số (người)

Diện tích nhà ở bình quân (m2/người)

Tổng diện tích (m2sàn)

Dân số (người)

Diện tích nhà ở bình quân (m2/người)

 

Toàn tỉnh

18.376.850

788.706

23,30

22.359.093

826.664

27,0

 

Đô thị

5.778.537

181.715

31,80

7.150.344

204.296

35,0

 

Nông thôn

12.598.313

606.991

20,76

15.208.748

622.369

24,4

1

Thành phố Lạng Sơn

3.487.892

105.057

33,20

4.484.624

114.558

39,1

2

Huyện Tràng Định

1.233.649

60.178

20,50

1.394.629

61.712

22,6

3

Huyện Bình Gia

1.260.543

52.964

23,80

1.402.101

54.313

25,8

4

Huyện Văn Lãng

1.073.388

49.925

21,50

1.206.814

51.197

23,6

5

Huyện Cao Lộc

1.775.884

80.722

22,00

2.126.041

84.060

25,3

6

Huyện Văn Quan

1.179.610

54.499

21,64

1.325.362

55.888

23,7

7

Huyện Bắc Sơn

1.782.253

72.745

24,50

2.173.383

76.473

28,4

8

Huyện Hữu Lũng

2.764.800

122.880

22,50

3.310.919

128.086

25,8

9

Huyện Chi Lăng

1.659.086

75.413

22,00

1.860.828

77.336

24,1

10

Huyện Lộc Bình

1.627.475

85.467

19,04

2.017.566

89.185

22,6

11

Huyện Đình Lập

532.270

28.856

18,45

1.056.826

33.856

31,2

 

PHỤ LỤC 3.

DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2014-2020

1. Danh mục dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội

STT

Đơn vị hành chính

Chủ đầu tư

Địa điểm

Tổng diện tích đất của dự án (ha)

Lô nền

Nhà ở riêng lẻ (**)

Nhà chung cư

Số

Diện tích xây dựng

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

 

Toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà ở thương mại

 

 

0,58

 

 

69

27.600

 

 

 

Tổ hợp Trung tâm thương mại, khách sạn

Tập đoàn Vingroup- CTCP

Phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn

0,58

 

 

69

27.600

 

 

2

Nhà ở xã hội

 

 

0,37

 

 

 

 

 

 

 

Nhà ở xã hội tại khu đô thị phía Đông, khối 8, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn

 

Phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn

0,37

 

 

94

6.426

 

 

2. Danh mục dự án phục vụ tái định cư

STT

Vị trí khu vực phát triển nhà ở theo từng loại hình

Chủ đầu tư

Địa điểm

Quy mô Dự án

Tổng diện tích đất của dự án (ha)

Tổng diện tích đất ở của dự án (ha)

Số lô nền

Số căn

Diện tích sàn (m2)

1

Thành phố Lạng Sơn

 

 

0,21

0,1

12

12

824

 

Bãi xe và khu tái định cư phường Tam Thanh (tại khu đất nhiệt điện cũ)

BQLDA thành phố Lạng Sơn

Phường Tam thanh

0,21

0,082

12

12

824,410

2

Huyện Tràng Định

 

 

19,97

1,699

40

 

 

 

Di dân lập bản mới giáp biên Kéo Kèn, xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định

BQLDA huyện Tràng Định

Xã Quốc Khánh

0,82

0,8

20

 

 

 

Di dân lập bản mới giáp biên Nặm Xà, xã Đội Cấn, huyện Tràng Định

BQLDA huyện Tràng Định

Xã Đội Cấn

19,15

0,899

20

 

 

3

Huyện Bình Gia

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Văn Lãng

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Cao Lộc

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Văn Quan

 

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Bắc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Hữu Lũng

 

 

 

 

 

 

 

9

Huyện Chi Lăng

 

 

 

 

 

 

 

10

Huyện Lộc Bình

 

 

0,45

0,3

31,0

0,0

2.833,5

 

Mở rộng khu tái định cư huyện đội, huyện Lộc Bình

BQLDA huyện Lộc Bình

Thị trấn Lộc Bình

0,45

0,283

31

 

2.833,5

11

Huyện Đình Lập

 

 

1,4

0,38

50

0

3.825

 

Khu tái định cư thuộc dự án đầu tư nâng cấp đoạn Km47 đến Km 58 trên Quốc lộ 4B, Khu 7, thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập

UBND huyện Đình Lập

Khu 7, TT Đình Lập

1,4

0,38

50

 

3.825

3. Danh mục dự án chia lô đấu giá quyền sử dụng đất

STT

Vị trí khu vực phát triển nhà ở theo từng loại hình

Địa điểm

Quy mô

Tổng diện tích đất của dự án (ha)

Lô nền

Số lô nền

Diện tích xây dựng (m2)

 

Toàn tỉnh

 

 

 

 

1

Thành phố Lạng Sơn

 

 

 

 

2

Huyện Tràng Định

 

 

 

 

3

Huyện Bình Gia

 

 

 

 

4

Huyện Văn Lãng

 

 

 

 

5

Huyện Cao Lộc

 

0,38

 

 

 

Đấu giá đất ở (Thu hồi diện tích đất Bách hóa tổng hợp)

Thị trấn Cao Lộc

0,03

 

 

 

Đấu giá đất ở (Thu hồi diện tích đất Khách sạn Đồng Đăng)

Thị trấn Đồng Đăng

0,35

 

 

6

Huyện Văn Quan

 

 

 

 

7

Huyện Bắc Sơn

 

 

 

 

8

Huyện Hữu Lũng

 

0,79

79

 

 

Khu đất: tại thôn Làng Gia, xã Đồng Tiến, huyện Hữu Lũng

Thôn Làng Quặng xã Đồng Tiến

0,03

1

 

 

Khu đất tại khu An Ninh, thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng

Khu An Ninh, thị trấn Hữu Lũng

0,01

1

 

 

Công ty cổ phần hóa chất Vĩnh Thịnh- Khu Tân Mỹ II, thị trấn Hữu Lũng

Khu Tân Mỹ II, thị trấn Hữu Lũng

0,17

12

 

 

Trạm y tế thị trấn (cũ), khu An Ninh, thị trấn Hữu Lũng

Khu An Ninh, thị trấn Hữu Lũng

0,01

1

 

 

Khu Tân Mỹ II, thị trấn Hữu Lũng

Khu Tân Mỹ II, thị trấn Hữu Lũng

0,01

1

 

 

Khu đất đầu cầu Mạ, cầu mười

Khu Cầu Mười, thị trấn Hữu Lũng

0,01

1

 

 

Khu đất chợ cũ xã Vân Nham

Thôn Phổng, xã Vân Nham

0,07

5

 

 

Khu đất Hợp tác xã Bến Lường, Minh Sơn

Thôn Bến Lường, Minh Sơn

0,006

1

 

 

Khu đất thôn Ba Nàng, xã Cai Kinh

Ba Nàng, xã Cai Kinh

0,01

1

 

 

Khu đất giáp chợ trung tâm thị trấn Hữu Lũng

Khu Tân Mỹ I, thị trấn Hữu Lũng

0,15

18

 

 

Khu đất chợ và khu dân cư trung tâm xã Vân Nham

Phổng, xã Vân Nham

0,06

8

 

 

Khu đất chợ và khu dân cư trung tâm xã Vân Nham

Phổng, xã Vân Nham

0,11

15

 

 

Khu Ao thủy nông cũ, khu An Ninh thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng

Khu An Ninh thị trấn Hữu Lũng

0,05

5

 

 

Khu Trạm Cơ điện cũ, thôn Dốc Mới 1, xã Sơn Hà, huyện Hữu Lũng

Thôn Dốc Mới 1, xã Sơn Hà

0,10

9

 

9

Huyện Chi Lăng

 

1,13

73

 

 

Khu dân cư Nà Sèn, xã Mai Sao

Xã Mai Sao

1,13

73

 

10

Huyện Lộc Bình

 

1,50

82

8.350

 

Mở rộng khu tái định cư Huyện đội, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn

Thị trấn Lộc Bình

0,45

31

2.830

 

Điểm dân cư khu Phiêng Quăn, thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn

Thị trấn Lộc Bình

0,18

11

960

 

San ủi mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng khu 5B thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình

Thị trấn Lộc Bình

0,87

40

4.560

11

Huyện Đình Lập

 

4,95

190

16.954

 

Đấu giá quyền sử dụng đất khu đất tái định cư khu 7, thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn

Khu 7, thị trấn Đình Lập

0,07

9

689

 

Đấu giá quyền sử dụng đất Phòng kinh tế - Hạ tầng huyện Đình Lập tại khu 3 thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập (Đợt 1)

Khu 3, thị trấn Đình Lập

0,05

5

474

 

Đấu giá quyền sử dụng đất khu đất Cửa hàng thương mại tại thôn Bản Piềng, xã Thái Bình,huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn

Thôn Bản Piềng, xã Thái Bình

0,05

2

393

 

Đấu giá quyền sử dụng đất Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đình Lập tại khu 3 thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn (đợt 2)

Khu 3, thị trấn Đình Lập

0,05

4

489

 

Đấu giá quyền sử dụng đất tại khu đất Khu dân cư và Chợ trung tâm thị trấn Nông Trường Thái Bình, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn

Khu Đoàn Kết, thị trấn Nông trường Thái Bình

3,70

109

9.977

 

Đấu giá quyền sử dụng tại khu đất Vườn ươm Khu 6, thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn

Khu 6, thị trấn Đình Lập

1,04

61

4.934

 

PHỤ LỤC 4:

DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐANG TRIỂN KHAI

1. Danh mục dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

STT

Vị trí khu vực phát triển nhà ở theo từng loại hình

Chủ đầu tư

Địa điểm

Tổng quy mô toàn dự án

Hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025

Tổng diện tích đất của dự án (ha)

Diện tích đất ở của dự án (ha)

Các lô đất người dân tự xây dựng nhà ở (*)

Nhà ở riêng lẻ (**)

Nhà chung cư

Nhà ở dân tự xây

Nhà ở thương mại

Số lô

Diện tích xây dựng (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

 

TOÀN TỈNH

29

 

658,0

82,9

 

 

8.327

2.047.220

3.197

534.398

455

225.845

2.074

518.688

I

Thành phố Lạng Sơn

12

 

341,7

50,9

1.209

136.236

4.094

669.790

1.814

385.120

6

2.010

816

155.979

1

Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ Shophouse và Biệt thự Lạng Sơn

Công ty Cổ phần Catalan

 

3,0

1,0

 

 

184

73.600

 

 

 

 

55

22.080

2

Khu đô thị mới Mai Pha

Liên danh Công ty cổ phần Đầu tư Hải Phát và Công ty TNHH Hà Sơn

Xã Mai Pha

91,7

37,1

 

 

2.845

329.400

1.360

329.400

 

 

285

32.940

3

Khu ở mới sinh thái sông Kỳ Cùng, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn

Công ty cổ phần đầu tư Kỳ Cùng

Xã Mai Pha

9,7

1,6

 

 

58

15.900

 

 

 

 

29

7.950

4

Khu đô thị mới Bến Bắc

Công ty TNHH Sản xuất, lắp ráp Tuấn Nghĩa

Phường Tam Thanh

9,9

8,1

 

 

342

80.710

454

55.720

 

 

239

40.929

5

Khu đô thị thương mại, căn hộ và Shophouse Diamond Park (Nhà máy XM cũ)

Công ty cổ phần Đầu tư IDJ Việt Nam

Xã Mai Pha

5,5

3,0103

 

 

229

91600

 

 

 

 

69

27.480

6

Xây dựng hạ tầng kĩ thuật và nhà ở chia ô liền kề tại tiểu khu tái định cư khối 9, phường Hoàng Văn Thụ

Công ty Cổ phần Hoàng Hà

Phường Hoàng Văn Thụ

0,3

0,1

 

 

16

3.200

 

 

 

 

16

3.200

7

Khu dân cư khối 3, phường Hoàng Văn Thụ

Công ty TNHH Thảo Viên

Phường Hoàng Văn Thụ

1,4

 

61

10.050

6

990

 

 

6

2.010

6

990

8

Khu dân cư xã Hoàng Đồng, thành phố Lạng Sơn và xã Hợp Thành huyện Cao Lộc

Công ty TNHH Thắng Lợi

Xã Hoàng Đồng

0,6

 

 

 

145

23.925

 

 

 

 

44

7.178

9

Điều chỉnh, mở rộng khu đô thị Nam Hoàng Đồng I

Công ty CP Sản xuất và Thương mại Lạng Sơn

Xã Hoàng Đồng và phường Tam Thanh

25,7

 

1.148

126.186

 

 

 

 

-

-

-

-

10

Khách sạn sân golf Hoàng Đồng, thành phố Lạng Sơn

Công ty Cổ phần Quốc tế Lạng Sơn

Xã Hoàng Đồng

192,9

 

 

 

240

48.000

 

 

 

 

60

12.000

11

Dự án phát triển nhà ở khu dân cư tại khu đất Tinh Dầu khối 3

 

Phường Vĩnh Trại

0,4

 

 

 

29

2.465

 

 

 

 

15

1.233

12

Căn hộ và Thương mại Apec Golden Palace

Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương

Phường Đông Kinh

0,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

II

Huyện Tràng Định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Huyện Bình Gia

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Huyện Văn Lãng

1

 

8,9

-

18

2.700

430

86.000

-

-

18

2.700

430

86.000

1

Khu 2 thị trấn Na Sầm huyện Văn Lãng ( hiện nay là khu 1 )

Công ty Cổ phần Vận tải thương mại Bảo Nguyên

Khu 1, thị trấn Na Sầm

8,9

 

18

2.700

430

86.000

 

 

18

2.700

430

86.000

V

Huyện Cao Lộc

9

 

153,3

1,0

252

382.018

3.439

1.153.800

-

-

87

188.039

736

244.406

1

Đầu tư xây dựng phát triển nhà ở thương mại N16, thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc

Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Nhà Tân Sơn Thành

Thị trấn Cao Lộc

2,1

1,0

99

9.900

122

10.980

-

-

10

990

37

3.294

2

Khu dân cư tại xã Hoàng Đồng, thành phố Lạng Sơn và xã Hợp Thành, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn

Công ty TNHH Thắng Lợi

Xã Hợp Thành

2,0

1,32

7

13.233

145

66.165

 

 

4

6.617

44

19.850

3

Khu dân cư Hợp Thành

 

Xã Hợp Thành, TT Cao Lộc

81,6

12,92

17

116.334

921

349.002

 

 

9

58.167

184

69.800

4

Mở rộng khu tái định cư Hoàng Văn Thụ

 

Xã Hồng Phong, TT Đồng Đăng

4,5

1,77

10

17.792

195

53.376

 

 

5

8.896

59

16.013

5

Khu hành chính - Đô thị thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc

Công ty cổ phần May-Diêm Sài Gòn

Xã Phú Xá và thị trấn Đồng Đăng

21,6

7,15

51

71.597

715

214.791

 

 

26

35.799

143

42.958

6

Khu dân cư Khối III, thị trấn Cao Lộc

 

Thị trấn Cao Lộc

17,5

9,42

27

56.846

483

170.538

 

 

14

28.423

97

34.108

7

Xây dựng Khu dân cư N20 thị trấn Cao Lộc

Công ty cổ phần Đầu tư Bác Nguyên Lạng Sơn

Thị trấn Cao Lộc

15,8

6,39

21

63.990

630

191.970

 

 

11

31.995

126

38.394

8

Khu dân cư cụm công nghiệp Hợp Thành, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn

 

Thị trấn Cao Lộc

8,0

4,45

19

30.346

206

91.038

 

 

10

15.173

41

18.208

9

Khu Tái định cư dự án Bến xe, Trạm trung chuyển hành khách - hàng hóa; điểm tập kết kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị

 

Thị trấn Đồng Đăng

0,2

0,198

1

1980

22

5940

 

 

1

1.980

7

1.782

VI

Huyện Văn Quan

1

 

15,0

4,7

326

35.163

-

-

-

-

82

8.791

-

-

1

Khu dân cư phố Đức Tâm II

Công ty cổ phần đầu tư INTRACOM

Thị trấn Văn Quan

15,0

4,7

326

35.163

 

 

 

 

82 8.791

-

-

VII

Huyện Bắc Sơn

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Huyện Hữu Lũng

3

 

56,3

21,0

242

22.750

26

10.148

1.383

149.278

61

5.688

13

5.074

1

Khu dân cư trung tâm thị trấn Hữu Lũng

Công ty CP TVTK và ĐTXD SDN

Thị trấn Hữu Lũng

4,0

2,2

242

22.750

26

10.148

 

 

61

5.688

13

5.074

2

Khu đô thị mới Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn

Công ty CPTrường Thịnh Phát Lạng Sơn

Thị trấn Hữu Lũng

52,3

18,81

 

 

 

 

1.383

149.278

 

 

-

 

IX

Huyện Chi Lăng

2

 

67,9

 

1.492

133.682

303

121.707

-

-

149

13.368

61

24.341

1

Khu đô thị phía Đông thị trấn Đồng Mỏ

Công ty cổ phần May - Diêm Sài Gòn

Thị trấn Đồng Mỏ

48,1

12,5

1.041

91.092

173

77.168

 

 

104

9.109

35

15.434

2

Khu đô thị phía Đông Nam thị trấn Đồng Mỏ.

Công ty TNHH Thành Đô Lạng Sơn

Thị trấn Đồng Mỏ

19,8

9,2

451

42.590

130

44.539

 

 

45

4.259

26

8.908

X

Huyện Lộc Bình

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

-

-

XI

Huyện Đình Lập

1,0

 

14,8

5,3

528,0

52.499,0

35,0

5.775,0

-

-

52,8

5.249,9

17,5

2.887,5

1

Khu đô thị phía Đông thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn

Công ty cổ phần bất động sản Mỹ

Thị trấn Đình Lập, xã Đình Lập

14,8

5,3

528

52.499

35

5.775

 

 

53

5.250

18

2.888

2. Danh mục dự án hoàn trả BT để thực hiện các dự án phục vụ tái định cư

STT

Danh mục dự án

Địa điểm

Quy mô dự án (ha)

Quy mô đất ở (ha)

1

Khu dân cư Hợp Thành (Dự án hoàn trả BT thuộc Dự án Xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Hợp Thành 1, Hợp Thành 2 và khu tái định cư Hợp Thành, theo hình thức đối tác công tư (PPP)

Phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn

53,27

28,40

2

Dự án phia Tây đường Bà Triệu ( Dự án hoàn trả BT thuộc Dự án Khu tái định cư, dân cư Nam Nguyễn Đình Chiểu, thành phố Lạng Sơn

Xã Hợp Thành, huyện Cao Lộc

10,30

2,54

3

Dự án hoàn trả BT Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu tái định cư và dân cư nông thôn xã Hữu Khánh, huyện Lộc Bình

xã Lục Thôn, thị trấn Lộc Bình

15,15

8,90

4

Dự án hoàn trả BT Dự án Cầu Lộc Bình số 1, đường giao thông và Khu tái định cư xã Lục Thôn, huyện Lộc Bình

Xã Hữu Khánh, huyện Lộc Bình

49,85

17,95

3. Danh mục dự án chia lô đấu giá quyền sử dụng đất

STT

Vị trí khu vực phát triển nhà ở theo từng loại hình

Chủ đầu tư

Địa điểm

Quy mô

Tổng diện tích đất của dự án (ha)

Tổng diện tích đất ở dự án (ha)

Lô nền

Số lô nền

Diện tích xây dựng (m2)

 

Toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Lạng Sơn

 

 

1,01

0,43

53

0

 

Xây dựng khu dân cư và cải tạo hệ thống thoát nước từ đường Đèo Giang đến cầu Ba Toa

Ban QLDA ĐTXD TP

Phường chi Lăng

1,01

0,4

53

0

2

Huyện Tràng Định

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Bình Gia

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Văn Lãng

 

 

1,47

0,0

32

2.880

 

Khu đất ao thủy nông khu 1 thị trấn Na Sầm

BQL dự án ĐTXD huyện

Thị trấn Na Sầm

0,14

 

10

900

 

Khu đất ao cạn khu 3 TT Na Sầm

BQL dự án ĐTXD huyện

Thị trấn Na Sầm

1,33

 

22

1.980

5

Huyện Cao Lộc

 

 

0,13

-

-

-

 

Đấu giá đất ở (Thu hồi diện tích đất trung tâm Dịch vụ nông nghiệp cũ)

 

Thị trấn Cao Lộc

0,08

 

 

 

 

Đấu giá đất ở Nhà trụ sở tiếp dân và cấp CMND (UBND TT Cao Lộc)

 

Thị trấn Cao Lộc

0,02

 

 

 

 

Đấu giá đất ở Khu Ga

 

Thị trấn Đồng Đăng

0,03

 

 

 

6

Huyện Văn Quan

 

 

 

 

 

 

7

Huyện Bắc Sơn

 

 

0,05

 

5

515

 

Khu đất Ao Trạm giống cũ

UBND huyện

Thị trấn Bắc Sơn

0,05

 

5

515

8

Huyện Hữu Lũng

 

 

3,36

-

142

13.000

1

Khu dân cư Tân Mỹ 1

 

Thị trấn Hữu Lũng

0,4

 

22

2.200

2

Khu dân cư mới xã Yên Bình

 

Xã Yên Bình

3,0

 

120

10.800

9

Huyện Chi Lăng

 

 

3,79

-

212

20.570

 

Chợ nông sản và khu dân cư thị trấn Chi Lăng, huyện Chi Lăng (giai đoạn 2)

 

Thị trấn Chi Lăng

3,79

 

212

20.570

10

Huyện Lộc Bình

 

 

-

0,0

-

 

 

Cầu Lộc Bình số 1, đường giao thông khu tái định cư xã Lục Thôn

Ban Quản lý DA ĐTXD tỉnh Lạng Sơn

Xã Lục Thôn, thị trấn Lộc Bình

 

 

 

 

11

Huyện Đình Lập

 

 

7,20

2,2

244

21.652

 

Khu trung tâm văn hóa, thể thao và khu dân cư huyện Đình Lập

UBND huyện Đình Lập

Khu 7 và 8, thị trấn Đình Lập

7,20

2,16

244

21.652

4. Danh mục dự án phục vụ tái định cư

STT

Vị trí khu vực phát triển nhà ở theo từng loại hình

Chủ đầu tư

Địa điểm

Quy mô Dự án

Tổng diện tích đất của dự án (ha)

Tổng diện tích đất ở của dự án (ha)

Số lô nền

Diện tích xây dựng (m2)

 

Toàn tỉnh

26

0

278,4

50,7

3.861

466.239

I

DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)

4

 

179,8

18,2

1.322

159.994

1

Khu tái định cư và dân cư Nam Nguyễn Đình Chiểu, thành phố Lạng Sơn

UBND thành phố Lạng Sơn

Phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn

19,8

2,8

195

27.616

2

Dự án Xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Hợp Thành 1, Hợp Thành 2 và khu tái định cư Hợp Thành, theo hình thức đối tác công tư (PPP)

Công ty Cổ phần đầu tư Bác Nguyên

Xã Hợp Thành, huyện Cao Lộc

53,3

3,9

393

39.300

3

Dự án Cầu Lộc Bình số 1, đường giao thông và Khu tái định cư xã Lục Thôn, huyện Lộc Bình

Công ty Cổ phần xây dựng Xuân Quang

xã Lục Thôn, thị trấn Lộc Bình

57,9

8,1

393

59.000

4

Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu tái định cư và dân cư nông thôn xã Hữu Khánh, huyện Lộc Bình

Liên danh công ty Cổ phần Xây dựng Thành Sơn và Công ty TNHH Hà Sơn

Xã Hữu Khánh, huyện Lộc Bình

48,84

3,41

341

34.078

II

DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ

 

 

98,6

32,5

2.539

306.245

1

Thành phố Lạng Sơn

7

 

40,9

9,5

432

67.477

1.1

Tiểu khu tái định cư khối 9, phường Vĩnh Trại

Ban QLDA ĐTXD TP

Phường Vĩnh Trại

2,0

1,1

113

8.528

1.2

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư và dân cư Mỹ Sơn

Ban QLDA ĐTXD TPLS

Phường Vĩnh Trại

3,1

0,9

111

8.728

1.3

Khu tái định cư Phú Lộc IV - điểm tái định cư tiếp giáp nút giao thông số 4

Ban QLDA ĐTXD TPLS

Phường Hoàng Văn Thụ

1,9

0,5

60

5.036

1.4

Hạ tầng khu dân cư khối 8, phường Đông Kinh

Ban QLDA ĐTXD TPLS

Phường Đông Kinh

1,5

0,6

71

5.598

1.5

Hạ tầng khu dân cư khối 9, phường Vĩnh Trại ( Khu Ao Cạn - Bãi Than)

Ban QLDA ĐTXD TPLS

Phường Vĩnh Trại

3,3

1,7

19

2

1.6

Trục đường đối ngoại và hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư thuộc dự án Trụ sở làm việc Công an tỉnh

UBND thành phố Lạng Sơn

Xã Mai Pha

2,8

0,6

58

5.804

1.7

Đường Lý Thái Tổ kéo dài và khu dân cư, tái định cư thành phố Lạng Sơn

Ban QLDA ĐTXD TPLS

P. ĐK

26,3

4,2

455

33.782

2

Huyện Tràng Định

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Bình Gia

1

 

0,4

0,4

123

12.300

3.1

Khu Tái định cư đường 19/4

Ban QLDA huyện

thị trấn Bình Gia

0,4

0,4

123

12.300

4

Huyện Văn Lãng

1

 

5,0

2,3

-

-

 

Dự án Đầu tư xây dựng Khu tái định cư để phục vụ dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và nhà xưởng Phúc Khang tại khu phi thuế quan, xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn

BQL dự án ĐT huyện Văn Lãng

xã Tân Mỹ

5,0

2,3

 

 

5

Huyện Cao Lộc

4

 

16,1

6,5

738

65.777

5.1

Mở rộng khu tái định cư Hoàng Văn Thụ thị trấn Đồng Đăng huyện Cao Lộc

Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện

Xã Hồng Phong và TT Đồng Đăng

4,5

1,78

195

17.792

5.2

Khu tái định cư của dự án: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn, thuộc thôn Đại Sơn, xã Hợp thành, huyện Cao Lộc (số 1 và số 2)

Sở Y Tế

Xã Hợp Thành

3,7

1,4

208

14.760

5.3

Khu tái định cư và khu dân cư Khu chế xuất 1

Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện

Xã Hồng Phong

5,6

2,1

208

20.841

5.4

Dự án khu tái định cư Quốc lộ 4B

Trung tâm phát triển quỹ đất huyện

Xã Gia Cát

2,3

1,2

127

12.384

6

Huyện Văn Quan

1

 

0,2

0,2

20

2.000

6.1

Dự án Chợ Trung tâm thị trấn Văn Quan (hạng mục tái định cư)

UBND huyện

thị trấn Văn Quan

0,2

0,2

20

2.000

7

Huyện Bắc Sơn

 

 

 

 

 

 

8

Huyện Hữu Lũng

2

 

25,2

10,1

796

102.840

8.1

Khu tái định cư, dân cư xã Hồ Sơn và xã Hòa Thắng

Ban QLDA huyện HL

Xã Hồ Sơn và xã Hòa Thắng

22,2

8,8

668

86.840

8.2

Khu tái định cư, dân cư xã Đồng Tân

Ban QLDA huyện HL

Xã Đồng tân

3,0

1,3

128

16.000

9

Huyện Chi Lăng

 

 

 

 

 

 

10

Huyện Lộc Bình

5

 

4,7

1,4

353

40.451

10.1

Mở rộng khu tái định cư Huyện đội, huyện Lộc Bình

Ban Quản lý dự án đấu tư xây dựng huyện Lộc Bình

Thị trấn Lộc Bình

0,5

 

31

2.830

10.2

Điểm dân cư khu Phiêng Quăn, thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Bình

Thị trấn Lộc Bình

0,2

0,1

11

960

10.3

San ủi mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng khu 5B thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình

Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện

Thị trấn Lộc Bình

0,9

0,5

40

4.561

10.4

Dự án: Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu định cư và dân cư bệnh viện huyện Lộc Bình

Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện

Thị trấn Lộc Bình

4,61

2,32

242

23.200

10.5

Xây dựng hạ tầng khu tái định cư thuộc hạng mục giải phóng mặt bằng dự án Cải tạo, nâng cấp QL.4B (đoạn Km3 700 đến Km18)

Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện lộc Bình

Xã Khánh Xuân, huyện Lộc Bình

3,2

0,9

40

8.900

11

Huyện Đình Lập

1

 

6,1

2,0

77

15.400

 

Nhà nước giao đất tái định cư tại Khu tái định cư thôn Pò Háng, xã Bính Xá, huyện Đình Lập thuộc dự án Hồ chứa nước Bản Lải giai đoạn 1.

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Thôn Pò Háng, xã Bính Xá

6,1

2,0

77

15.400

5. Danh mục dự án nhà ở xã hội

STT

Vị trí khu vực phát triển nhà ở theo từng loại hình

Chủ đầu tư

Địa điểm

Quy mô

Giai đoạn 2021 - 2025

Tổng diện tích đất của dự án (ha)

Diện tích đất ở của dự án (ha)

Nhà ở riêng lẻ

Nhà chung cư

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Diện tích

Số Căn

 

Toàn tỉnh

 

 

0

-

41

14.181

796

48.954

63.135

837

1

Thành phố Lạng Sơn

 

 

0

-

41

14.181

796

48.954

63.135

837

1

Nhà ở xã hội số 2 thành phố Lạng Sơn

Liên danh công ty cổ phần đầu tư NNP và công ty cổ phần CDC Hà Nội

Khu đô thị phía đông, khối 8, phường Đông Kinh

1,847

9.570,2

41

14.181

796

48.954

63.135

837

 

PHỤ LỤC 5.

DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ DỰ KIẾN TRIỂN KHAI

1. Danh mục dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

STT

Vị trí, khu vực dự kiến (*)

Địa điểm

Quy mô nghiên cứu

Tổng diện tích đất toàn dự án (ha)

Diện tích đất ở (ha)

I

Thành phố Lạng Sơn

 

1.354,5

379,0

1

Khu đô thị mới Đông Kinh

Khối 8, phường Đông Kinh

17,8

7,0

2

Khu đô thị mới Nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí Mai Pha, thành phố Lạng Sơn (39,86 ha)- Yên Trạch, huyện Cao Lộc

Xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, xã Yên Trạch, huyện Cao Lộc

45,4

6,6

3

Khu đô thị sinh thái Nà Chuông - Bình Cằm

Xã Hợp Thành, Gia Cát, Yên Trạch huyện Cao Lộc, xã Mai Pha, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn

822,0

250

4

Khu dân cư mới Quảng Lạc

Xã Quảng Lạc

14,5

5,1

5

Khu dân cư mới Hoàng Đồng

Xã Hoàng Đồng

10,1

3,6

6

Khu đô thị Hoàng Đồng

Xã Hoàng Đồng

79,8

31,5

7

Khu đô thị Mỹ Sơn, thành phố Lạng Sơn (3,89ha) và huyện Cao Lộc (33,1ha)

Thành phố Lạng Sơn và huyện Cao Lộc

37,0

2,0

8

Công viên trung tâm mới gắn với Trung tâm hội chợ, quảng cáo và Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng thành phố Lạng Sơn

Xã Hoàng Đồng

190,2

38,0

9

Khu đô thị Green Garden tại xã Mai Pha thành phố Lạng Sơn (25,48 ha) và huyện Cao Lộc (12,23ha)

Xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, xã Yên Trạch, huyện Cao Lộc

37,7

15,2

10

Khu biệt lập sinh thái và dịch vụ Văn Vỉ, thành phố Lạng Sơn

Phường Chi Lăng - Xã Mai Pha - Xã Quảng Lạc

100,0

20,0

II

Huyện Bắc Sơn

 

146,5

67,4

1

Dự án Khu đô thị Hữu Vĩnh thị trấn Bắc Sơn

Thị trấn Bắc Sơn

16,4

8,1

2

Dự án Khu đô thị phía Tây thị trấn Bắc Sơn

Thị trấn Bắc Sơn

15,5

7,2

3

Dự án Khu đô thị phía Bắc thị trấn Bắc Sơn

Thị trấn Bắc Sơn

39,0

14,9

4

Dự án Khu đô thị phía Nam thị trấn Bắc Sơn

Thị trấn Bắc Sơn

40,4

18,2

5

Khu dân cư Long Hưng, xã Long Đống

Xã Long Đống

4,9

3,0

6

Dự án Khu dân cư thôn Ngả Hai xã Vũ Lễ

Xã Vũ Lễ

9,5

5,0

7

Dự án Khu dân cư thôn Vũ Lâm xã Vũ Lễ

Xã Vũ Lễ

9,5

5,0

8

Dự án đầu tư hạ tầng Khu đô thị mới Mỏ Nhài

Xã Hưng Vũ

9,0

4,5

9

Dự án Long Hưng Park thuộc Khu dân cư Long Hưng tại xã Long Đống, huyện Bắc Sơn

 

2,3

1,5

III

Huyện Bình Gia

 

31,7

13,1

1

Khu đô thị mới trung tâm Thị trấn Bình Gia

Khối phố Tòng Chu, thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia

13,2

5,6

2

Khu đô thị mới phía Nam Thị trấn Bình Gia

Khối phố Ngã Tư, thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia

10,4

4,3

3

Khu dân cư, trụ sở các cơ quan (Pò Nà Dèn)

Thôn Thuần Như 1, xã Hoàng Văn Thụ, huyện Bình Gia

8,1

3,2

IV

Huyện Cao Lộc

 

671,9

266,8

1

Khu đô thị mới và tái định cư khối 1 thị trấn Cao Lộc

Thị trấn Cao Lộc

8,5

3,4

2

Khu đô thị mới nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí Mai Pha - Yên Trạch

Xã Yên Trạch

5,0

2,0

3

Khu đô thị sinh thái Yên Trạch

Xã Yên Trạch

64,0

25,6

4

Khu tái định cư và dân cư dự án Khu trung chuyển hành hóa thuộc khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn

Xã Phú xá

19,9

8,0

5

Khu tái định cư và dân cư Khu chế xuất 1 khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn

Xã Hồng Phong

5,6

2,2

6

Khu đô thị Mỹ Sơn, thành phố Lạng Sơn và huyện Cao Lộc

Xã Hợp Thành và thị trấn Cao Lộc

37,0

12,8

7

Khu đô thị mới Cao Lộc tại thị trấn Cao Lộc và Hợp Thành

Xã Hợp Thành và thị trấn Cao Lộc

30,0

12,0

8

Khu đô thị và du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Hồ Phai Luông tại xã Hợp Thành, huyện Cao Lộc

Xã Hợp Thành

60,0

24,0

9

Khu đô thị Thụy Hùng 1

Xã Thụy Hùng

13,0

5,2

10

Khu đô thị Thụy Hùng 2

Xã Thụy Hùng

50,0

20,0

11

Khu đô thị Thụy Hùng 3

Xã Thụy Hùng

11,1

4,4

12

Khu đô thị Green Garden

Xã Yên Trạch

9,5

3,8

13

khu nhà ở mới tại khối 6, thị trấn Cao Lộc

Thị trấn Cao Lộc

6,0

2,4

14

Khu đô thị sinh thái Tây Mẫu Sơn

Xã Công Sơn

50,0

20,0

15

Khu đô thị - Thương mại dịch vụ Tây Đồng Đăng

Xã Hồng Phong

46,2

18,5

16

Khu nhà ở hành chính Cao Lộc tại thị trấn Đồng Đăng

Xã Hồng Phong

10,8

4,3

17

Khu dân cư Đồng Đăng

Thị trấn Đồng Đăng

12,0

4,8

18

Khu nhà ở thương mại Hồng Phong

Xã Hồng Phong

13,8

5,5

19

Khu đô thị tại thị trấn Đồng Đăng

Thị trấn Đồng Đăng

20,0

8,0

20

Khu nhà ở Việt Trung - Land 1

Xã Hợp Thành

42,9

17,2

21

Khu nhà ở Việt Trung - Land 2

Xã Hợp Thành

19,6

7,8

22

Khu dân cư, khu trung tâm xã Hợp Thành

Xã Hợp Thành

11,0

4,4

23

Khu dân cư, khu trung tâm xã Xuất Lễ

Xã Xuất Lễ

42,0

16,8

24

Khu đô thị Nà Chuông - Bình Cằm (Bao gồm khu đô thị sinh thái Bình Cằm, Khu đô thị sinh thái Nà Chuông, Khu đô thị sinh thái Ven Sông Kỳ Cùng, Khu trung tâm thể thao, văn hóa đa năng và giáo dục đào tạo 54 ha, Khu liên hiệp thể thao thành phố Lạng Sơn 48 ha)

Xã Yên Trạch, Xã Gia Cát

65,7

26,3

25

Dự án khu dân cư khối III

Thị trấn Cao Lộc

11,8

4,7

26

Dự án Khu dân cư Cụm CN Hợp Thành

 

6,4

2,5

V

Huyện Chi Lăng

 

73,7

29,5

1

Khu đô thị mới phía Tây Nam thị trấn Đồng Mỏ

Thị trấn Đồng Mỏ

54,9

22,0

2

Phát triển khu dân cư tập trung Lân Bông TT Chi Lăng

Thị trấn Chi Lăng

7,8

3,1

3

Khu dân cư tập trung tại thôn Lạng Giai A, xã Nhân Lý

Xã Nhân Lý

11,0

4,4

VI

Huyện Đình Lập

 

23,0

13,8

1

Khu dân cư ven sông thị trấn nông trường Thái Bình

Thị trấn Nông trường Thái Bình

5,0

3,0

2

Khu đô thị phía Đông mở rộng

Xã Đình Lập

18,0

10,8

VII

Huyện Hữu Lũng

 

386,0

150,5

1

Dự án khu dân cư phía nam thị trấn Hữu Lũng

Xã Sơn Hà

14,3

6,0

2

Khu dân cư mới Sơn Hà

Xã Sơn Hà

12,5

5,0

3

Dự án Khu dân cư mới Bắc Hữu Lũng

Xã Đồng Tân

5,1

2,2

4

Khu dân cư Hồ Sơn 3

Xã Hồ Sơn

40,0

14,5

5

Khu dân cư Hồ Sơn 2

Xã Hồ Sơn, xã Cai Kinh

50,0

20,0

6

Khu dân cư Hồ Sơn 1

Xã Hồ Sơn

31,6

12,6

7

Khu dân cư mới, tái định cư xã Hòa Sơn (hạng mục khu dân cư)

Xã Hòa Sơn

20,6

8,2

8

Khu dân cư mới xã Vân Nham

Xã Vân Nham

3,6

1,5

9

Khu dân cư (Dự án khu dịch vụ, thương mại, kết hợp dân cư tại xã Đồng Tân, huyện Hữu Lũng)

Xã Đồng Tân

16,2

3,55

10

Khu đô thị sinh thái sông Thương

Xã Đồng Tân

32,7

13,1

11

Khu dân cư xã Minh Sơn (giáp cụm công nghiệp Minh Sơn)

Xã Minh Sơn

11,0

4,4

12

Khu dân cư mới tại thôn Na Hoa

Xã Sơn Hà

27,9

11,2

13

Khu dân cư thôn Nhất Hà 1

Xã Hồ Sơn

18,6

7,4

14

Khu dân cư mới Na Hoa 1

Xã Hồ Sơn

20,0

8,0

15

Khu dân cư mới Sơn Hồ

Xã Hồ Sơn

10,0

4,0

16

Khu dân cư tại thôn Đồng Gia

Xã Hồ Sơn

35,0

14,0

17

Khu dân cư thôn Nhất Hà

Xã Hồ Sơn

36,9

14,8

VIII

Huyện Tràng Định

 

79,8

35,4

1

Khu đô thị mới Nam thị trấn Thất Khê

Thị trấn Thất Khê, xã Đại Đồng

33,8

16,1

2

Khu dân cư mới Hang Đông

Thị trấn Thất Khê, xã Chí Lăng

14,6

6,3

3

Khu dân cư Nà Nghiều

Xã Đại Đồng

7,1

2,4

4

Khu dân cư thôn Pác Luồng

Xã Đề Thám

4,3

2,6

5

Khu đô thị Đại Đồng

Xã Đại Đồng

20,0

8,0

IX

Huyện Văn Lãng

 

1.439,5

322,1

1

Dự án xây dựng khu đô thị phía Nam thị trấn Na Sầm

Khu 5,6,7, thị trấn Nam Sầm

20,0

7,9

2

Khu đô thị sinh thái Thủy Vân Sơn

Thị trấn Na Sầm, xã Bắc Việt, Bắc Hùng

450,0

43,4

3

Dự án cải tạo tuyến đường ĐH 13 và khu dân cư biệt thự Du lịch sinh thái

Xã Bắc La, xã tân Tác, xã Bắc Việt

210,0

21,2

4

Khu du lịch nhà ở Xứ Lạng Thủy Vân Sơn

Xã Bắc La

420,0

11,4

5

Dự án xây dựng khu dân cư mới khu II thị trấn Na Sầm (GĐ1 GĐ2)

Thị trấn Na Sầm

20,5

13,1

6

Dự án khu dân cư mới Lũng Hỏa

Thị trấn Na Sầm

11,5

7,4

7

Dự án khu dân cư nông thôn mới Nà Mò

Xã Tân Mỹ

60,0

50,0

8

Dự án khu dân cư nông thôn mới

Xã Tân Mỹ

16,0

10,0

Xã Tân Mỹ

22,5

14,3

9

Dự án xây dựng khu dân cư Tân Thanh (Khu I)

Xã Tân Thanh

16,0

10,2

10

Dự án xây dựng khu dân cư Tân Thanh (Khu II)

Xã Tân Thanh

11,0

7,0

11

Dự án khu đô thị mới khu 8 (vị trí 1)

Thị trấn Na Sầm

24,0

15,0

12

Dự án xây dựng khu dân cư mới

Xã Tân Mỹ

6,0

3,6

13

Khu dân cư Hoàng Việt

Thị trấn Na Sầm, xã Hoàng Việt

50,0

43,0

14

Dự án khu dân cư mới thôn Tân Lập (2 vị trí)

Xã Bắc La

4,5

3,0

Xã Bắc La

8,0

5,0

15

Dự án khu dân cư nông thôn mới

Xã Tân Mỹ

8,0

5,2

16

Dự án khu dân cư nông thôn mới

Xã Tân Mỹ

3,5

2,2

17

Dự án khu dân cư nông thôn mới

Xã Tân Mỹ

8,0

5,0

18

Dự án khu dân cư nông thôn mới

Xã Hoàng Việt

0,5

0,2

19

Dự án khu dân cư nông thôn mới

Xã Hoàng Việt

8,0

5,0

20

Dự án khu dân cư nông thôn mới

Xã Nhạc Kỳ

8,0

5,0

21

Dự án khu dân cư nông thôn mới

Xã Tân Thanh

9,5

6,0

22

Dự án khu dân cư nông thôn mới

Xã Hoàng Văn Thụ

15,0

9,6

23

Dự án khu đô thị mới khu 8 (vị trí 2)

Thị trấn Na Sầm

12,5

8,0

24

Dự án xây dựng khu dân cư (theo quy hoạch chi tiết cửa khẩu Tân Thanh)

Xã Tân Thanh

16,5

10,5

X

Huyện Văn Quan

 

-

-

XI

Huyện Lộc Bình

 

128,0

51,8

1

Khu đô thị sinh thái ven sông Kỳ Cùng, thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn

Thị trấn Lộc Bình

12,26

3,1

2

Khu đô thị sinh thái và dịch vụ điểm đến chân núi Mẫu Sơn

Xã Khánh Xuân, Đồng Bục

60,5

22,1

3

Khu đô thị sinh thái Mẫu Sơn

Xã Khánh Xuân

16,7

6,3

4

Khu đô thị thị trấn Na Dương

Thị trấn Na Dương

19,7

7,9

5

Khu nghỉ dưỡng sinh thái và dân cư hồ Nà Dầy

Thị trấn Na Dương

7,0

2,8

6

Khu nghỉ dưỡng sinh thái và dân cư hồ Nà Cáy

Thị trấn Lộc Bình

15,6

6,2

7

Khu tổ hợp dịch vụ và dân cư Phiêng Quăn

Thị trấn Lộc Bình

4,3

1,7

8

Khu tổ hợp dịch vụ và dân cư Pò Lọi

Thị trấn Lộc Bình

4,2

1,7

2. Dự án nhà ở xã hội

STT

Vị trí, khu vực dự kiến (*)

Địa điểm

Diện tích đất (ha)

I

Dự án nhà ở xã hội độc lập

 

0,71

1

Nhà ở xã hội thị trấn Hữu Lũng

Khu Na Đâu, thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng

0,17

2

Nhà ở xã hội thị trấn Văn Quan

Thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan

0,54

II

Dự án nhà ở xã hội thuộc quỹ đất 20% trong dự án nhà ở thương mại

 

24,53

1

Khu đô thị Green Garden

Xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn và xã Yên Trạch, huyện Cao Lộc

2,90

2

Khu đô thị mới và tái định cư khối 1

Khối 1, thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc

0,57

3

Khu tái định cư và dân cư dự án Khu trung chuyển hàng hóa thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn

Xã Phú Xá, huyện Cao Lộc

0,47

4

Khu đô thị Mỹ Sơn

Thành phố Lạng Sơn và huyện Cao Lộc

2,49

5

Khu đô thị sinh thái Yên Trạch

Xã Yên Trạch, Huyện Cao Lộc

3,89

6

Khu đô thị mới Nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí Mai Pha, tp Lạng Sơn (39,86 ha)- Yên Trạch, huyện Cao Lộc

Xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn và xã Yên Trạch, huyện Cao Lộc,

1,40

7

Khu đô thị mới Mai Pha

Xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn

6,81

8

Khu đô thị Hoàng Đồng

Phường Tam Thanh và xã Hoàng Đồng, thành phố Lạng Sơn.

5,18

9

Quy hoạch chi tiết phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỷ lệ 1/500 (Khu đô thị mới Đông Kinh)

Khu vực khối 8, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn

0,82

3. Dự án chia lô đấu giá quyền sử dụng đất

STT

Vị trí, khu vực dự kiến (*)

Địa điểm

Quy mô nghiên cứu

Tổng diện tích đất toàn dự án (ha)

Diện tích đất ở (ha)

I

Huyện Cao Lộc

 

2,67

1,07

1

Khu đất vườn cây ăn quả tại thị trấn Cao Lộc

Thị trấn Cao Lộc

2,67

1,07

II

Huyện Đình Lập

 

43,87

16,24

1

Đấu giá khu đất thôn Bình Thái

Xã Thái Bình

0,10

0,08

2

Đấu giá đất ở vùng phụ cận Bến xe huyện Đình Lập

Xã Đình Lập

1,54

0,924

3

Đấu giá đất ở khu đất sân vận động huyện

Thị trấn Đình Lập

0,40

0,32

4

Đấu giá khu đất Công ty Lâm nghiệp trả lại địa phương tại khu 2

Thị trấn Đình Lập

1,00

0,8

5

Đấu giá khu đất ở khu vực phụ cận bến xe thị trấn Nông trường Thái Bình

Thị trấn Nông trường Thái Bình

0,45

0,36

6

Dự án đường nội thị kéo dài (Km55 240 - Km57 230/QL4B) và Khu đô thị phía Đông 2

Xã Đình Lập

20,71

9,45

7

Khu dân cư tại vị trí Hậu cứ 2/Đồn BP Bắc Xa

Xã Bắc Xa

12,00

0,40

8

Khu dân cư tập trung xã Cường Lợi tại thôn Quang Hòa

Xã Cường Lợi

3,40

2,04

9

Khu dân cư tập trung xã Châu Sơn tại thôn Háng Ý

Xã Châu Sơn

2,27

1,36

10

Khu đô thị khu 1 (đất ở 0,50ha, đất vườn 0,75ha, đất hạ tầng 0,75ha)

Thị trấn Nông trường Thái Bình

2,00

0,50

III

Huyện Hữu Lũng

 

19,88

3,07

1

Khu dân cư mới xã Yên Bình

Xã Yên Bình

3,00

1,20

2

Khu dân cư mới xã Cai Kinh

Xã Cai Kinh

2,00

0,80

3

Khu đất Trạm Y tế xã Minh Hòa cũ

Xã Minh Hòa

0,11

0,04

4

Khu dân cư (Tại trạm thuế cũ)

Xã Yên Bình

0,02

0,01

5

Đấu giá quyền SDĐ kho Lương Thực

Xã Yên Bình

0,06

0,02

6

Đấu giá quyền SDĐ Cửa hàng Vật tư nông nghiệp cũ

Xã Vân Nham

0,01

0,00

7

Đấu giá đất công ty thuốc lá Thăng Long

Xã Vân Nham

0,02

0,01

8

Đấu giá quyền SDĐ trường mầm Non Lâm Trường

Thị trấn Hữu Lũng

0,23

0,09

9

Khu dân cư (nhà văn hóa Tân Lập cũ)

Thị trấn Hữu Lũng

0,07

0,03

10

Khu dân cư (Phân trường tiểu học Chín Tư cũ)

Xã Hòa Lạc

0,09

0,04

11

Khu dân cư (Khu chợ cũ tại thôn Sơn Đông)

Xã Yên Vượng

0,17

0,07

12

Khu dân cư (Trạm quản lý Thủy lợi tại thôn Sơn Đông)

Xã Yên Vượng

0,05

0,02

13

Khu dân cư (Nhà thuế tại thôn Sơn Đông)

Xã Yên Vượng

0,01

0,00

14

Khu dân cư (Trạm y tế cũ tại thôn Ao Sen)

Xã Yên Vượng

0,05

0,02

15

Khu dân cư (Phân trường Tiểu học tại thôn Cây Hồng Mỏ Tối)

Xã Yên Vượng

0,09

0,04

16

Khu dân cư (Phân trường MN Hòa Bình)

Xã Hòa Bình

0,11

0,04

17

Khu dân cư (Trạm y tế cũ tại thôn Chim)

Xã Minh Hòa

0,11

0,04

18

Khu dân cư (tại khu Trại Lợn- Đoàn Kết)

Xã Nhật Tiến

0,04

0,02

19

Khu dân cư chợ cũ thôn Bắc Lệ

Xã Tân Thành

0,14

0,06

20

Khu dân cư (Tại kho lương thực cũ)

Xã Yên Bình

0,06

0,02

21

Khu dân cư (Tại trạm thuế cũ)

Xã Yên Bình

0,02

0,01

22

Khu dân cư (UBND xã Cai Kinh)

Xã Cai Kinh

0,19

0,08

23

Khu đất ở (Trại chăn nuôi cũ)

Xã Minh Sơn

0,20

0,08

24

Khu đất ở (Thôn Bến Lường)

Xã Minh Sơn

0,38

0,15

25

Khu đất ở (Lót Bồ Các)

Xã Minh Sơn

0,45

0,18

26

Khu dân cư xã Đồng Tiến

Xã Đồng Tiến

3,00

1,20

27

Quy hoạch Khu dân cư xã Quyết Thắng

Xã Quyết Thắng

3,20

1,28

28

Khu dân cư mới xã Yên Thịnh

Xã Yên Thịnh

3,00

1,20

29

Khu dân cư Hòa Sơn

Xã Hòa Sơn

3,00

1,20

IV

Huyện Văn Lãng

 

3,10

1,65

1

Đấu giá khu 3 (Ao cạn)

Thị trấn Na Sầm

1,33

1,33

2

Đấu giá đất ở (điểm trường Nà Khách)

Thị trấn Na Sầm

0,03

0,03

3

Đấu giá đất ở (Khu đất ao thủy nông)

Thị trấn Na Sầm

0,14

0,14

4

Đất đấu giá nhà bán hàng Tân Thanh

Xã Tân Thanh

0,01

0,01

Xã Tân Thanh

0,06

0,06

Xã Tân Thanh

0,05

0,05

5

Đất đấu giá nhà bán hàng Hoàng Văn Thụ

Xã Hoàng Văn Thụ

0,01

0,01

6

Đấu giá đất ở

Xã Trùng Khánh

0,07

0,01

7

Đấu giá đất ở

Xã Bắc Hùng

1,40

0,01

V

Huyện Văn Quan

 

55,62

37,92

1

Đấu giá đất ở đô thị phố Tâm An

Thị trấn Văn Quan

0,42

0,42

2

Khu l Hồ Bản Quyền

Thị trấn Văn Quan

30,00

18,50

3

Khu dân cư phố Điềm He

Xã Điềm He

2,80

1,60

4

Khu dân cư chợ Bãi

Xã Yên Phúc

9,60

6,70

5

Khu dân cư xã Đồng Giáp (nằm trong đấu giá sd quyền sd đất trên địa bàn các xã)

Xã Đồng Giáp

1,40

1,40

6

Khu tái định cư và đô thị phố Tâm An - Tân Sơn, thị trấn Văn Quan

Thị trấn Văn Quan

5,90

4,80

7

Khu dân cư xã Tân Đoàn

Xã Tân Đoàn

1,50

1,50

8

Khu dân cư Bản Lản

Xã Điềm He

4,00

3,00

VI

Huyện Chi Lăng

 

43,74

17,50

1

Khu dân cư tập trung xóm Hoàng Sơn, thôn Phố Cũ

Xã Vạn linh

6,00

2,40

2

Khu dân cư tập trung thôn Xóm Mới và thôn Ga xã Chi Lăng

Xã Chi Lăng

6,00

2,40

3

Khu dân cư tập trung thôn Ga, Quán Bầu, xã Chi Lăng

Xã Chi Lăng

6,00

2,40

4

Khu dân cư Tập trung xã Nhân Lý

Xã Nhân Lý

2,00

0,80

5

Phát triển khu dân cư Đoàn Kết

Thị trấn Đồng Mỏ

5,00

2,00

6

Phát triển khu dân cư Tiền Phong

Thị trấn Đồng Mỏ

5,00

2,00

7

Phát triển khu dân cư Hữu Nghị

Thị trấn Đồng Mỏ

5,00

2,00

8

Đấu giá QSDĐ ở tại thôn Lạng Nắc

Xã Mai Sao

0,20

0,08

9

Đấu giá QSDĐ Giao đất có thu tiền sử dụng đất Khu đất Quốc phòng (cũ)

Xã Mai Sao

0,16

0,06

10

Điểm dân cư số 11 Mạn Đường A

Xã Mai Sao

3,00

1,20

11

Điểm dân cư thôn Hà Nam

Xã Lâm Sơn

2,20

0,88

12

Điểm dân cư thôn (Quán Hàng,Làng Nong)

Xã Thượng Cường

1,00

0,40

13

Đấu giá quyền sử dụng đất ở tại đô thị, thị trấn Chi Lăng:

Thị trấn Chi Lăng

0,68

0,27

14

Điểm dân cư chợ Đồng Bành cũ

Thị trấn Chi Lăng

0,35

0,14

15

Đấu giá đất ở tại nông thôn

Thôn Làng Giông xã Vân An

0,75

0,30

16

Điểm dân cư đường cũ đầu cầu phía Tây cầu sông Hóa

Thị trấn Chi Lăng

0,40

0,16

4. Danh mục dự án phục vụ tái định cư

STT

Vị trí, khu vực dự kiến (*)

Địa điểm

Quy mô nghiên cứu

Tổng diện tích đất toàn dự án (ha)

Diện tích đất ở (ha)

I

Huyện Cao Lộc

 

12,66

5,82

1

Dự án Khu trung chuyển hành hóa thuộc khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn (Khu tái định cư)

Xã Phú xá

5,8

2,32

2

Khu tái định cư và dân cư Khu chế xuất 1 khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn

Xã Hồng Phong

5,60

2,24

3

Khu đô thị mới và tái định cư khối 1

Thị trấn Cao Lộc

0,34

0,34

4

Khu đô thị sinh thái Yên Trạch, huyện Cao Lộc

Xã Yên Trạch, huyện Cao Lộc

0,92

0,92

II

Huyện Đình Lập

 

 

 

III

Huyện Văn Lãng

 

81,00

52,03

1

Dự án di dân thành lập bản mới giáp biên Nà Ngòa (hạng mục quy hoạch đất ở)

Xã Tân Thanh

24,00

15,00

2

Dự án di dân thành lập thôn mới giáp biên Pò Lục

Xã Thụy Hùng

30,00

20,00

3

Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Khu 5, thị trấn Na Sầm

Thị trấn Na Sầm

7,00

4,50

4

Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Khu 7, thị trấn Na Sầm

Thị trấn Na Sầm

8,00

5,00

5

Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xã Tân Mỹ

Xã Tân Mỹ

8,00

5,03

6

Khu tái định cư dự án Phúc Khang

Xã Tân Mỹ

4,00

2,50

IV

Huyện Văn Quan

 

0,42

0,42

1

Dự án Mở rộng khuôn viên tượng đài Lương Văn Tri (hạng mục tái định cư)

Thị trấn Văn Quan

0,42

0,42

V

Huyện Chi Lăng

 

1,50

0,90

1

Phát triển khu dân cư Pha Lác TT Chi Lăng

Thị trấn Chi Lăng

1,50

0,90

VI

Huyện Hữu Lũng

 

34,11

13,64

1

Khu dân cư mới, tái định cư xã Hòa Sơn (hạng mục tái định cư)

Xã Hòa Sơn

6,87

2,75

2

Khu tái định cư, dân cư xã Hồ Sơn và xã Hòa Thắng, huyện Hữu Lũng

Xã Hồ Sơn

11,21

4,48

Xã Hòa Thắng

11,03

4,41

3

Khu tái định cư, dân cư xã Đồng Tân

Xã Đồng Tân

3,00

1,20

4

Quy hoạch khu dân cư đối diện UBND mới

Xã Cai Kinh

2,00

0,80

VII

Huyện Bình Gia

 

34,00

13,60

1

Khu dân cư và tái định cư dọc tuyến tránh ĐT.226 đoạn qua thị trấn Bình Gia

Các khối phố Ngọc Quyến, Ngọc Trí, Pác Nàng, thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia

34,00

13,60

VIII

Huyện Tràng Định

 

6,24

3,74

1

Khu tái định cư dự án công trình đường cao tốc Trà Lĩnh-Đồng Đăng

Xã Đề Thám, Chi Lăng, Chí Minh

6,24

3,74

IX

Huyện Lộc Bình

 

 

 

1

Dự án Xây dựng khu tái định cư và dân cư xã Khánh Xuân, huyện Lộc Bình

Xã Khánh Xuân

25,00

 

 

PHỤ LỤC 6.

QUY MÔ HẠN MỨC SỬ DỤNG ĐẤT Ở TOÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025

STT

Khu vực

Hiện trạng 2020 (ha)

Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2025 (ha)

Diện tích đất ở tăng thêm giai đoạn 2021-2025 (ha)

 

Toàn tỉnh

9.245,5

9.702,6

457,1

 

Khu vực đô thị

7.958,7

8.164,7

206,0

 

Khu vực nông thôn

1.286,8

1.537,9

251,1

1

Thành phố Lạng Sơn

660,0

757,8

97,8

 

Khu vực nông thôn

258,8

282,7

23,8

 

Khu vực đô thị

401,2

475,1

74,0

2

Huyện Tràng Định

678,9

696,8

17,9

 

Khu vực nông thôn

656,9

669,0

12,1

 

Khu vực đô thị

22,0

27,8

5,8

3

Huyện Bình Gia

702,3

735,7

33,5

 

Khu vực nông thôn

609,2

630,2

21,1

 

Khu vực đô thị

93,1

105,5

12,4

4

Huyện Văn Lãng

468,4

518,2

49,8

 

Khu vực nông thôn

430,1

463,5

33,4

 

Khu vực đô thị

38,3

54,7

16,4

5

Huyện Cao Lộc

881,3

929,6

48,4

 

Khu vực nông thôn

732,5

756,7

24,3

 

Khu vực đô thị

148,8

172,9

24,1

6

Huyện Văn Quan

676,6

708,0

31,4

 

Khu vực nông thôn

619,0

629,2

10,2

 

Khu vực đô thị

57,6

78,8

21,2

7

Huyện Bắc Sơn

1.045,8

1.069,2

23,4

 

Khu vực nông thôn

983,2

997,3

14,1

 

Khu vực đô thị

62,6

71,9

9,3

8

Huyện Hữu Lũng

1.824,9

1.862,4

37,5

 

Khu vực nông thôn

1.757,4

1.776,1

18,7

 

Khu vực đô thị

67,5

86,3

18,8

9

Huyện Chi Lăng

865,8

906,1

40,3

 

Khu vực nông thôn

680,8

698,0

17,2

 

Khu vực đô thị

185,0

208,1

23,1

10

Huyện Lộc Bình

1.108,2

1.161,5

53,3

 

Khu vực nông thôn

940,6

967,1

26,5

 

Khu vực đô thị

167,6

194,4

26,8

11

Huyện Đình Lập

333,4

357,4

24,0

 

Khu vực nông thôn

290,3

295,1

4,8

 

Khu vực đô thị

43,1

62,3

19,2