ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1208/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 06 tháng 5 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC THÚ Y TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 73/2006/TT-BNN ngày 18/9/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở địa phương và tổ chức thanh tra trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 14/7/2008 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 274/TTr-SNN ngày 01/12/2008 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 297/TTr-SNV ngày 28/4/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Thú y tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1059/QĐ-UB ngày 03/7/1997 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Thú y tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Thú y, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC THÚ Y TỈNH BÌNH PHƯỚC.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 06/05/2009 của UBND tỉnh Bình Phước).
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Điều 1. Chi cục Thú y tỉnh Bình Phước (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (dưới đây gọi tắt là Giám đốc Sở); đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thú y và Cục Chăn nuôi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được dự toán kinh phí để hoạt động và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Chi cục có chức năng giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước và triển khai các nhiệm vụ về chuyên ngành thú y và chăn nuôi; thực hiện công việc tác nghiệp thường xuyên, đồng thời đề xuất về cơ chế chính sách đối với lĩnh vực thú y và chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục:
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở trình UBND tỉnh dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án về công tác chăn nuôi, thú y trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực chăn nuôi, thú y: giống vật nuôi, công tác phòng chống dịch, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y các cơ sở hoạt động có liên quan đến chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh.
3. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở ban hành Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của Trạm Thú y đặt tại địa bàn cấp huyện với UBND cấp huyện; các nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn cấp xã với UBND cấp xã.
4. Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất dành cho chăn nuôi sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo quy định.
5. Giúp Giám đốc Sở quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về giống vật nuôi, thuốc thú y, các vật tư hàng hoá thuộc lĩnh vực chăn nuôi trên địa bàn tỉnh sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
6. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định quản lý nhà nước về: giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y (kể cả thú y thuỷ sản) theo quy định của pháp luật. Tham mưu văn bản hướng dẫn các Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thị xã thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực chăn nuôi, thú y.
7. Tổ chức công tác thú y (bao gồm cả thú y thuỷ sản), phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh động vật; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa về động vật trên địa bàn tỉnh.
8. Tổ chức thực hiện việc theo dõi, chẩn đoán, xác định dịch bệnh động vật, thông báo kịp thời tình hình dịch bệnh, đề xuất chủ trương và hướng dẫn biện pháp phòng chống dịch, ngăn chặn các ổ dịch động vật. Định kỳ kiểm tra dịch bệnh, vệ sinh thú y tại các cơ sở hoạt động có liên quan đến công tác chăn nuôi - thú y của tỉnh và của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
9. Tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật lưu thông vận chuyển trong nước, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y thức ăn chăn nuôi trong phạm vi tỉnh. Tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật ở cửa khẩu và đầu mối giao thông theo quy định.
10. Tổ chức thực hiện việc khử trùng, tiêu độc ở các cơ sở hoạt động có liên quan đến công tác chăn nuôi - thú y, các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trong tỉnh.
11. Quản lý nhà nước về con giống động vật, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; trực tiếp quản lý, hướng dẫn, sử dụng các loại vắc xin để phòng chống dịch bệnh động vật trong tỉnh.
12. Cấp và thu hồi các loại giấy chứng nhận tiêm phòng, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, giấy chứng nhận vệ sinh thú y, chứng chỉ hành nghề thú y trong tỉnh theo ủy quyền của Giám đốc Sở.
13. Tổ chức thực hiện thu phí và lệ phí về công tác chăn nuôi - thú y theo quy định của pháp luật.
14. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chế độ chính sách về lĩnh vực chăn nuôi- thú y. Tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thuộc chuyên ngành cho cán bộ kỹ thuật và mạng lưới thú y cơ sở.
15. Tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực, xử lý vi phạm pháp luật về chăn nuôi trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý các Trạm Thú y huyện, thị xã, Trạm Kiểm dịch động vật ở các đầu mối giao thông và các Trạm Kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định.
17. Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình chăn nuôi, dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ động vật, quản lý thuốc thú y và các hoạt động khác liên quan đến công tác chăn nuôi, thú y của địa phương theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và theo quy định của Nhà nước.
18. Thực hiện quản lý tài sản, tài chính, cơ sở vật chất của cơ quan. Quản lý cán bộ công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của Giám đốc Sở.
Chương III
TỔ CHỨC, BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 4. Tổ chức và bộ máy
1. Lãnh đạo Chi cục:
Chi cục do Chi cục trưởng điều hành và có không quá 02 Phó Chi cục trưởng giúp Chi cục trưởng. Chức vụ Chi cục trưởng do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác quản lý cán bộ. Chức vụ Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có ý kiến thoả thuận bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Tổ chức - Hành chính.
- Phòng Chẩn đoán - Xét nghiệm.
- Phòng Chăn nuôi - Thú y.
- Thanh tra chuyên ngành Thú y.
Mỗi phòng có Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng. Chức vụ Trưởng phòng do Chi cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có văn bản thống nhất của Giám đốc Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chức vụ Phó Trưởng phòng do Chi cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm. Thanh tra chuyên ngành có Chánh thanh tra và có 01 Phó Chánh thanh tra. Chức vụ Chánh Thanh tra do Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chi cục trưởng sau khi có ý kiến thống nhất với Chánh Thanh tra Sở, chức vụ Phó Chánh Thanh tra do Chi cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm.
b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
- Các trạm Kiểm dịch động vật đầu mối giao thông: Tân Lập, Chơn Thành;
- Trạm Thú y các huyện, thị xã (gọi tắt là cấp huyện): Đồng Phú, Chơn Thành, Bình Long, Lộc Ninh, Bù Đốp, Phước Long, Bù Đăng và Đồng Xoài.
- Trạm Kiểm dịch động vật cửa khẩu quốc tế Hoa Lư (có Quyết định thành lập riêng của UBND tỉnh).
Trạm Thú y cấp huyện có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước cấp huyện. Mỗi trạm có Trưởng trạm và có 01 Phó Trưởng trạm. Chức vụ Trưởng trạm do Chi cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có sự thỏa thuận bằng văn bản của Chủ tịch UBND cấp huyện. Chức vụ Phó Trưởng trạm do Chi cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm. Trưởng trạm chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của trạm trước Chi cục trưởng và Chủ tịch UBND cấp huyện.
3. Nhiệm vụ cụ thể của các phòng chuyên môn và tương đương do Chi cục trưởng quy định; nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Trạm Thú y cấp huyện do Giám đốc Sở quy định theo hướng đẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Biên chế của Chi cục thuộc biên chế hành chính, biên chế của các trạm thuộc biên chế sự nghiệp của Chi cục được UBND tỉnh giao hàng năm.
Điều 5. Chế độ làm việc
1. Chi cục làm việc theo chế độ thủ trưởng. Chi cục trưởng quyết định mọi vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục và là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Giám đốc Sở về toàn bộ hoạt động của Chi cục, đồng thời chịu trách nhiệm trước Cục Thú y và Cục Chăn nuôi về các lĩnh vực công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Chi cục và trước pháp luật. Các Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng, đồng thời cùng Chi cục trưởng liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật về phần việc được phân công phụ trách.
2. Trưởng phòng và tương đương chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng về toàn bộ công việc được giao.
3. Chi cục tổ chức họp giao ban theo định kỳ, đồng thời tổ chức các cuộc họp bất thường để triển khai nhiệm vụ đột xuất do Giám đốc Sở và UBND tỉnh giao.
Chương IV
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 6. Chi cục có mối quan hệ công tác với các ngành, các cấp, các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
1. Đối với Cục Thú y và Cục Chăn nuôi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chi cục chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và thanh tra về công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thú y và Cục Chăn nuôi. Chi cục trưởng có trách nhiệm báo cáo tình hình công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành tại địa phương với Cục trưởng Cục Thú y và Cục trưởng Cục Chăn nuôi theo định kỳ và yêu cầu đột xuất.
2. Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Giám đốc Sở. Chi cuc trưởng phải thường xuyên báo cáo công tác với Giám đốc Sở theo quy định và yêu cầu đột xuất. Khi thực hiện nhiệm vụ của các Bộ, ngành Trung ương giao có liên quan đến chủ trương, kế hoạch chung của tỉnh, Chi cục trưởng phải xin ý kiến chỉ đạo của Giám đốc Sở.
3. Đối với sở, ban, ngành:
Chi cục xây dựng mối quan hệ phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc Sở trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, có quyền đề nghị các sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc Sở cung cấp số liệu, những vấn đề có liên quan đến các lĩnh vực thú y và chăn nuôi bằng văn bản hoặc trực tiếp trao đổi để triển khai nhiệm vụ được giao.
4. Đối với UBND các huyện, thị xã:
Chi cục tăng cường mối quan hệ với UBND các huyện, thị xã trong việc thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và trồng trọt, cùng nhau giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện trên tinh thần hợp tác và tôn trọng lẫn nhau. Trường hợp có những vấn đề chưa nhất trí thì Chi cục trưởng có trách nhiệm báo cáo Giám đốc Sở để xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Chi cục trưởng Chi cục Thú y có trách nhiệm phổ biến Quy chế này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của Chi cục. Việc sửa đổi, bổ sung bản Quy chế này do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 836/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thú y tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 56/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Thú y do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 3644/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6 Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước
- 7 Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Thông tư 73/2006/TT-BNN hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Thanh tra Nông nghiệp và phát triển nông thôn ở địa phương và của tổ chức thanh tra trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 836/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thú y tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 56/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Thú y do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 3644/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh