ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1208/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 19 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THAY THẾ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thay thế của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2: Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính tại Quyết định này theo quy định và cập nhật quy trình giải quyết từng của thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THAY THẾ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
A. | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
|
|
|
I. | Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
1 | Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông * Trình tự thực hiện 1. Trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương Bước 1. UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bước 2. Trong thời gian 20 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập sau khi đã thỏa thuận với Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. 2. Lớp năng khiếu thể dục thể thao trong các trường trung học phổ thông Bước 1. Hiệu trưởng nhà trường đề nghị Lớp năng khiếu thể dục thể thao trong các trường trung học phổ thông gửi về Sở GD&ĐT Bước 2. Trong thời gian 10 ngày, Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hiệp y trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Bước 3. Trong thời gian 20 ngày làm việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập. |
| Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo địa chỉ: 519 đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/04/2017 của Chính phủ Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2017 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lí của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
* TH1: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |||||
* TH2: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |||||
2 | Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục * Trình tự thực hiện Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu năm học, người đứng đầu cơ sở giáo dục thông báo cho người khuyết tật học tại cơ sở giáo dục (hoặc cha mẹ, người giám hộ) về chính sách đối với người khuyết tật và nộp một bộ hồ sơ theo quy định. * Đối với cơ sở giáo dục công lập: Bước 1. Nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục Người khuyết tật (hoặc cha mẹ, người giám hộ) nộp một bộ hồ sơ theo quy định cho cơ sở giáo dục công lập người khuyết tật đang học. Bước 2. Kiểm tra hồ sơ Người đứng đầu cơ sở giáo dục công lập căn cứ vào quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật (Thông tư liên tịch số 42) tổ chức quy trình kiểm tra, đối chiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, phê duyệt, tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật đang học tại cơ sở giáo dục. - Kinh phí thực hiện chính sách học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật đang theo học tại cơ sở giáo dục công lập được cân đối trong dự toán kinh phí hàng năm phân bổ cho cơ sở này. Căn cứ vào dự toán kinh phí sự nghiệp giáo dục đã được phê duyệt, cơ sở giáo dục thực hiện việc quản lý kinh phí, tổ chức chi trả học bổng và kinh phí hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật theo khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 42; - Khi rút dự toán kinh phí thực hiện chính sách học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật, cơ sở giáo dục công lập phải gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch bản tổng hợp đề nghị chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật (gồm các nội dung: họ tên người khuyết tật, mức học bổng, mức hỗ trợ chi phí mua phương tiện và tổng nhu cầu kinh phí đề nghị chi trả kèm theo đầy đủ các hồ sơ (bản photo) về việc xác nhận đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư liên tịch số 42). Bước 3. Chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí * Đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập: Bước 1. Nộp hồ sơ Người khuyết tật học tại cơ sở giáo dục (hoặc cha mẹ, người giám hộ) nộp một bộ hồ sơ theo hướng dẫn sau: + Đối với người khuyết tật học tại cơ sở giáo dục trực thuộc quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) quản lý gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo; + Đối với người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục trực thuộc cấp tỉnh quản lý gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo; + Đối với người khuyết tật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn huyện, đang học tại các cơ sở giáo dục đại học, trung cấp chuyên nghiệp trong phạm vi cả nước gửi về phòng lao động - thương binh và xã hội. - Cơ sở giáo dục ngoài công lập có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị của người học trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của học sinh, sinh viên. Bước 2. Phê duyệt và chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí: - Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục trực thuộc cấp huyện quản lý; - Sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trực thuộc cấp tỉnh quản lý; - Phòng lao động - thương binh và xã hội chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn huyện, đang học tại các cơ sở giáo dục đại học, trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập trong phạm vi cả nước. * Thời gian cấp học bổng và hỗ trợ chi phí: việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo. | Thực hiện 2 lần trong năm: - Lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; - Lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. | - Sở Giáo dục và Đào tạo: (tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo địa chỉ: 519 đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). - Phòng Giáo dục và Đào tạo: (tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện). - Cơ sở giáo dục: (tại Cơ sở giáo dục công lập người khuyết tật đang học). | 0 | Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 Quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật của Bộ GD&ĐT, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2017 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lí của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
II. | Lĩnh vực: Thi tuyển sinh |
|
|
|
|
1 | Xét tuyển sinh vào Trường phổ thông dân tộc nội trú(Xét tuyển sinh vào trường PTDTNT) * Trình tự thực hiện: Bước 1. Lập kế hoạch Sở giáo dục và đào tạo lập kế hoạch tuyển sinh đối với trường PTDTNT cấp tỉnh và trường PTDTNT cấp huyện (có cấp THPT), trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; - Phòng Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển sinh đối với trường PTDTNT cấp huyện chỉ đào tạo cấp THCS, trình ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; Kế hoạch tuyển sinh gồm các nội dung chính sau: đối tượng; địa bàn; chỉ tiêu; phương thức tuyển sinh; tuyển thẳng và chế độ ưu tiên, khuyến khích; tổ chức công tác tuyển sinh. Bước 2. tổ chức tuyển sinh - Sở giáo dục và đào tạo tổ chức công tác tuyển sinh đối với trường PTDTNT cấp tỉnh và trường PTDTNT cấp huyện (có cấp THPT) theo một trong ba phương thức sau: xét tuyển, thi tuyển, kết hợp thi tuyển với xét tuyển. - Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức công tác tuyển sinh theo phương thức xét tuyển đối với trường PTDTNT cấp huyện đào tạo cấp THCS sau khi kế hoạch tuyển sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Theo kế hoạch tuyển sinh đối với Trường PTDTNT cấp tỉnh và Trường PTDTNT cấp huyện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hàng năm | Tại Hội đồng thi | 0 | Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2017 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lí của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
2 | Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin * Trình tự thực hiện: Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo trực tiếp cho tổ chức, cá nhân để chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ. Bước 3: Trung tâm sát hạch thông báo cho tổ chức, cá nhân khi trung tâm tổ chức ôn, thi để thí sinh biết và tham gia đúng thời gian quy định. | Không quy định | Trực tiếp tại Trung tâm sát hạch | Do trung tâm sát hạch quy định theo văn bản tài chính hiện hành | Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 Quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2017 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lí của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy * Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh; nhập thông tin ĐKDT, ĐKXT đợt 1 của thí sinh vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển từ các trường THPT, THCS&THPT; các trung tâm GDNN-GDTX, GDTX-HN chuyển về sở GDĐT (nếu có) Bước 3: Sở GDĐT gửi hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đến các trường ĐH, CĐSP, TCSP Bước 4: Thông báo kết quả xét tuyển thẳng tới thí sinh khi nhận được văn bản của các trường ĐH, CĐSP, TCSP (nếu có) Bước 5: Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức trực tuyến; Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng Phiếu ĐKXT Bước 6: Hướng dẫn các điểm thu nhận hồ sơ hoàn thành việc cập nhật thông tin về điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT của tất cả thí sinh vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT (nếu có) | Thực hiện theo thời gian Quy định chung của Bộ GD&ĐT | Tại Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang. Số 2 đường Yết Kiêu, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. | Theo Hướng dẫn hàng năm của Bộ Giáo dục và đào tạo | Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 về sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo QĐ số 1160/QĐ-BGDĐT ngày 26/03/2018 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 | Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học * Trình tự thực hiện: Bước 1. Thông báo tuyển sinh: cơ sở dự bị đại học công bố công khai chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức xét tuyển, các tổ hợp môn dùng để xét tuyển và đối tượng được tuyển thẳng. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: cơ sở dự bị đại học tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của học sinh theo quy định, tiến hành nhập dữ liệu học sinh đăng ký xét tuyển theo từng tổ hợp môn dùng để xét tuyển. Mỗi học sinh được đăng ký hai nguyện vọng (theo hai tổ hợp môn và ghi rõ thứ tự nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 theo một trong các hình thức sau: - Nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp cho cơ sở dự bị đại học; - Khai hồ sơ theo yêu cầu phần mềm tuyển sinh (qua mạng internet đối với các cơ sở dự bị đại học có phần mềm tuyển sinh trực tuyến). Bước 3. Tổ chức xét tuyển, xác định điểm trúng tuyển: các cơ sở dự bị đại học căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh của từng tổ hợp môn dùng để xét tuyển, sau khi trừ số học sinh được tuyển thẳng. Ban thư ký trình Hội đồng tuyển sinh xem xét quyết định phương án điểm trúng tuyển. Nguyên tắc xét trúng tuyển: - Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông: Điểm xét tuyển là tổng điểm của ba môn theo tổ hợp xét tuyển trong học bạ năm học lớp 12; - Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi trung học phổ thông quốc gia: Điểm xét tuyển là tổng điểm của ba môn theo tổ hợp xét tuyển của ba bài thi/môn thi (không tính điểm ưu tiên). Căn cứ số lượng học sinh đăng ký xét tuyển ở từng tổ hợp môn và chỉ tiêu được giao, Hội đồng tuyển sinh của cơ sở dự bị đại học tổ chức xét tuyển theo nguyên tắc lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp học sinh trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì không được xét ở nguyện vọng 2. Bước 4. Quyết định danh sách học sinh trúng tuyển, công khai và công bố trên website của trường. Bước 5. Cơ sở dự bị đại học gửi giấy triệu tập học sinh trúng tuyển, trong đó ghi rõ những lưu ý học sinh cần chuẩn bị khi nhập học và bản chính các giấy tờ theo yêu cầu tuyển sinh để đối chiếu. | Không xác định | Cơ sở dự bị đại học | 0 | Thông tư 26/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế tuyển sinh, tổ chức bồi dưỡng, xét chọn và phân bổ vào học trình độ đại học; cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm đối với học sinh hệ dự bị đại học. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2017 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lí của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
B. | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
I. | Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
1 | Thành lập lớp năng khiếu thể dục thể thao thuộc trường tiểu học, trường trung học cơ sở * Trình tự thực hiện: Bước 1 Lớp năng khiếu thể dục thể thao trong các trường tiểu học, trường trung học cơ sở do hiệu trưởng nhà trường đề nghị; Bước 2 Trong thời gian 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo và cơ quan quản lý thể dục thể thao cấp huyện hiệp y trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong thời gian 10 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập. | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/04/2017 của Chính phủ Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2017 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lí của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Mã số TTHC hoặc Quyết định công bố | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý cho việc sửa đổi, bổ sung |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
A | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
| ||||
I | Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo |
| ||||
1 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Công nhận trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. | 0 | Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 Ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số. | 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. | 0 | Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn. Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người Kinh thuộc hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn. | 8 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn. Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người | 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
5 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia | 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông ngày 25/12/2002 của Bộ GD&ĐT Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Tiếp nhận lưu học sinh nước ngoài diện học bổng khác và tự túc vào học tại Việt Nam | 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT ngày 25/02/2014 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
8 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
9 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
10 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Công nhận trường Trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
11 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Công nhận trường Trung học phổ thông đạt chuẩn Quốc gia | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
12 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông | 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
13 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về dạy thêm, học thêm Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
14 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục | 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học. Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
15 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận | 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học. Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
16 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập và công nhận Hội đồng quản trị trường cao đẳng tư thục | 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường cao đẳng Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
17 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập và công nhận Hội đồng quản trị trường cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận | 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường cao đẳng Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
18 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
19 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
20 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
21 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
22 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
23 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp, trường cao đẳng.) | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
24 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
25 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
26 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
27 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
28 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu) | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
29 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
30 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
31 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học) | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
32 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
33 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
34 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi đối với đơn vị cấp huyện | 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 20/2014/NĐ-CP, ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/3/2016 Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
35 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ | 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Thủ tướng chính phủ ban hành Nghị định về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
36 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục | 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang ( Sở Nội vụ) | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
37 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập) | 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang ( Sở Nội vụ) | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
38 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập | 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang ( Sở Nội vụ) | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
39 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
40 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
41 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục mầm non | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/8/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
42 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường tiểu học | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; |
43 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường trung học (Bao gồm trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường chuyên thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân) | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
44 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Thông tư số 15/2012/TT-BGDĐT ngày 02/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
45 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
46 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
47 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Giải thể trường trung học phổ thông chuyên | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
48 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
49 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
50 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
51 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
52 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (Theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường) | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
53 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
54 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
55 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
56 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông) | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
57 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
58 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
59 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
60 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sáp nhập, chia tách trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
61 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Giải thể trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
62 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp hoạt động trở lại | Không quy định | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
63 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
64 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sáp nhập, chia tách Trung tâm giáo dục thường xuyên | 15 ngày | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
65 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Giải thể Trung tâm giáo dục thường xuyên | Không quy định | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
66 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
67 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Thông tư số 48/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trung tâm giáo dục thường xuyên. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
II | Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng chứng chỉ |
|
|
| ||
1 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 0 | Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | 9.000đ | Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 519, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang | Trong nước: 250.000 đồng/ văn bằng Ngoài nước: 500.000 đồng/ văn bằng | Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
III | Lĩnh vực: Quy chế thi tuyển sinh |
| ||||
1 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trường/ trung tâm (đơn vị đăng ký dự thi) nộp trực tiếp hồ sơ, dữ liệu ĐKDT cho Sở GD&ĐT | 0 | Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trường/ trung tâm (đơn vị đăng ký dự thi) nộp trực tiếp hồ sơ đặc cách của thí sinh cho Sở GD&ĐT | 0 | Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia | Theo quy định hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trường/ trung tâm (đơn vị đăng ký dự thi) nộp trực tiếp hồ sơ, dữ liệu ĐKDT cho Sở GD&ĐT |
| Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT; Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quyết định 1161/QĐ-BGDĐT ngày 26/03/2018 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
B | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | |||||
I | Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo | |||||
1 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn. | 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn. Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người | - Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. - Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Chuyển trường đối với học sinh tiểu học | 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
5 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở | 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp trung học cơ sở | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT ban hành ngày 16 tháng 5 năm 2012 về việc Ban hành quy định về dạy thêm, học thêm; Quyết định số 918/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Giang về việc Ban hành quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Hà Giang về việc Ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 918/2013/QĐ-UBND ngày 17/5/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 03 năm 2014 Về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
8 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
9 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập trung tâm học tập cộng đồng | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
10 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Giải thể Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn. Quyết định số: 3669/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2015 của Bộ giáo dục và đào tạo v/v phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; |
11 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
12 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú | 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
13 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
14 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú | Không quy định | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện |
| Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
15 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
16 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
17 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
18 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
19 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
20 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
21 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập). | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
22 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
23 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
24 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
25 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
26 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học). | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
27 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
28 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
29 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
30 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
31 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường) | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
32 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
33 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
C | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ | |||||
I | Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo | |||||
1 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) | Không quy định | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
5 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | 0 | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Quyết định số 5756 /QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
TT | Mã số TTHC hoặc Quyết định công bố | Tên TTHC được thay thế | Tên TTHC thay thế | Thời hạn giải quyết (ngày) | Địa điểm thực hiện(2) | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý cho việc thay thế |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
A. | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | ||||||
I | Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo | ||||||
1 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v Công bố Danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang | TTHC1: Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ trong độ tuổi năm tuổi TTHC2: Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ trong độ tuổi ba và bốn tuổi | Xét cấp hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo * Trình tự thực hiện Bước 1: Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa; Bước 2: Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa kèm theo hồ sơ cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi cơ sở giáo dục mầm non đặt trụ sở để tổng hợp, xem xét; Bước 3: Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt; Bước 4: Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ trình của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non; gửi sở tài chính, sở giáo dục và đào tạo tổng hợp, thẩm định; Bước 5: Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở tài chính chủ trì phối hợp với sở giáo dục và đào tạo thẩm định, tổng hợp kinh phí, lập dự toán ngân sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo; đồng thời gửi báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo. | 31 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 0 | Nghị định 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non Quyết định số 361/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
- 1 Quyết định 2221/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ của ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 2160/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung của Ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 1307/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 1307/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 2160/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung của Ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ của ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 2221/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh
- 7 Quyết định 1618/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8 Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Nam