- 1 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 3 Hiến pháp 2013
- 4 Quyết định 65/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Chương trình phối hợp 2727/CTPH-BTP-HLGVN năm 2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam giai đoạn 2018-2023
- 9 Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 1887/QĐ-BTP năm 2020 về Tài liệu bồi dưỡng tập huấn viên hòa giải ở cơ sở do Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13 Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 977/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 979/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 1690/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên đến năm 2025 của Bộ Tư pháp
- 18 Quyết định 1723/QĐ-BTP năm 2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 19 Quyết định 1079/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 21 Quyết định 87/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người và các khuyến nghị phù hợp của Ủy ban chống tra tấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Nghị quyết 01/NQ-CP nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 1 Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 2 Quyết định 996/QĐ-BTP năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 4 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 5 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 6 Hiến pháp 2013
- 7 Quyết định 65/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11 Chương trình phối hợp 2727/CTPH-BTP-HLGVN năm 2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam giai đoạn 2018-2023
- 12 Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 1887/QĐ-BTP năm 2020 về Tài liệu bồi dưỡng tập huấn viên hòa giải ở cơ sở do Bộ Tư pháp ban hành
- 14 Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 16 Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 407/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Quyết định 977/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Quyết định 979/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20 Quyết định 1690/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên đến năm 2025 của Bộ Tư pháp
- 21 Quyết định 1723/QĐ-BTP năm 2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 22 Quyết định 1079/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24 Quyết định 87/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người và các khuyến nghị phù hợp của Ủy ban chống tra tấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Nghị quyết 01/NQ-CP nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2024 CỦA CỤC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 996/QĐ-BTP ngày 09/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-BTP ngày 18/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2024 của Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục trưởng Cục Kế hoạch-Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2024 CỦA CỤC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 121/QĐ-BTP ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
1.1. Thực hiện có hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL); hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.2. Đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước gắn với tăng cường chuyển đổi số trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn mới về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; kế hoạch của bộ, ngành, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao về công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; bảo đảm tính toàn diện, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực.
2.2. Đề cao trách nhiệm người đứng đầu; phát huy vai trò tham mưu của đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ.
1.1. Nghiên cứu, đề xuất, hoàn thiện thể chế, chính sách về công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật: (i) Xây dựng Đề án “Chuyển đổi số trong công tác PBGDPL”; (ii) Tiếp tục phối hợp với đơn vị chức năng của Văn phòng Chính phủ hoàn thiện nội dung trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: Đề án “Nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật thực hiện PBGDPL tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2024 - 2030”; Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2024 - 2030”; (iii) Tham mưu Bộ trưởng ban hành Quyết định ban hành Khung tiêu chí chung đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL và Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1723/QĐ-BTP ngày 15/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
1.2. Chỉ đạo, hướng dẫn, tăng cường kiểm tra nhằm nắm bắt thực tiễn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý (triển khai các văn bản mới, kỹ năng, nghiệp vụ…); trả lời kiến nghị của bộ, ngành, địa phương, cử tri về những nội dung thuộc phạm vi quản lý.
1.3. Thực hiện nhiệm vụ của đơn vị giúp việc Cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL trung ương theo Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL trung ương năm 2024 (có Kế hoạch riêng) và triển khai các hoạt động của Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng; thực hiện các giải pháp tăng cường hoạt động phối hợp giữa cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL trung ương với các thành viên Hội đồng để phối hợp, tham mưu các giải pháp triển khai có hiệu quả công tác PBGDPL trên phạm vi cả nước.
1.4. Tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2024 gắn với thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của các bộ, ngành, địa phương; tham mưu ban hành, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam trong cơ quan Bộ Tư pháp và chủ trì triển khai một số hoạt động hưởng ứng là điểm nhấn hưởng ứng Ngày Pháp luật.
1.5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật đáp ứng yêu cầu của tình hình mới; triển khai có hiệu quả việc quản lý, vận hành, khai thác Cổng Thông tin điện tử PBGDPL quốc gia; xây dựng ứng dụng trợ lý ảo phục vụ công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; triển khai dự án đầu tư công “Xây dựng Hệ thống thông tin PBGDPL”.
1.6. Triển khai thực hiện các đề án, văn bản, chương trình phối hợp về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật (có Kế hoạch riêng), gồm: (i) Đề án “Tổ chức truyền thông dự thảo chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027” theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30/3/2022; (ii) Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” theo Quyết định số 977/QĐ-TTg ngày 11/8/2022; (iii) Đề án “Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL” theo Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 12/8/2022; (iv) Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6 về Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; (v) Thực hiện công tác PBGDPL, truyền thông về quyền con người; quyền dân sự, chính trị; phòng, chống tra tấn quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 65/QĐ-TTg ngày 12/1/2018, 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019, 1079/QĐ-TTg ngày 14/9/2022, 87/QĐ-TTg ngày 14/02/2023; (vi) Chương trình phối hợp số 1067/CTPH-BTP-THVN-TNVN-TTXVN ngày 24/3/2023 giữa Bộ Tư pháp và Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam về truyền thông, PBGDPL và thông tin về hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2023-2028; (vii) Tiếp tục thực hiện Chương trình phối hợp số 2727/CTPH-BTP-HLGVN ngày 25/7/2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam; (viii) Tổ chức tổng kết Chương trình phối hợp số 4144/CTr-BTP-TWĐTN ngày 29/10/2018 giữa Bộ Tư pháp và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; (ix) Triển khai các Đề án: “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2024-2030”; “Nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật thực hiện PBGDPL tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2024-2030” sau khi được Thủ tướng Chính phủ ban hành.
1.7. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật: (i) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng truyền thông chính sách, PBGDPL cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật trung ương và địa phương (tổ chức điểm); (ii) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác hòa giải ở cơ sở; (iii) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, tiêu chí tiếp cận pháp luật trong đánh giá, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao.
2.1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Tiếp tục thực hiện hiệu quả nhiệm vụ được giao theo Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2021 ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW; tổng kết 05 năm thực hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
b) Tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức PBGDPL bằng các hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn, bám sát nhiệm vụ giải pháp tại Nghị quyết số 01/NQ-CP và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ, phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm của Bộ Tư pháp năm 2024, trong đó tập trung vào các luật, pháp lệnh, văn bản mới thông qua năm 2023, 2024; các dự thảo chính sách, pháp luật có tác động lớn đến xã hội; các văn bản, quy định có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp; các chính sách, quy định về nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới, cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, dịch vụ công; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; phòng, chống ma túy, tội phạm, tệ nạn xã hội, trong đó chú trọng thực hiện PBGDPL cho đối tượng đặc thù; chuyển đổi số; khiếu nại, tố cáo; đất đai, bảo vệ môi trường; an toàn vệ sinh thực phẩm; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; an toàn giao thông đường bộ; vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội...
c) Triển khai công tác giáo dục pháp luật trong các cơ sở đào tạo và cơ sở giáo dục nghề nghiệp: (i) Phối hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân trên cơ sở kết quả khảo sát công tác giáo dục pháp luật trong các cơ sở đào tạo và cơ sở giáo dục nghề nghiệp; theo dõi, đôn đốc việc đưa nội dung về Hiến pháp, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng của hệ thống giáo dục quốc dân và các nhiệm vụ khác có liên quan nhằm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới; tổ chức tọa đàm/hội thảo đề xuất giải pháp phối hợp giữa Bộ Tư pháp và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Trẻ em) về nâng cao công tác PBGDPL cho trẻ em, đặc biệt là trẻ em lang thang cơ nhỡ; tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công tác PBGDPL trong nhà trường, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại một số địa phương; (ii) Phối hợp tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức pháp luật, kỹ năng cho đội ngũ giáo viên trong ngành giáo dục.
d) Xây dựng tài liệu truyền thông, PBGDPL về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý và tài liệu PBGDPL cho người dân, doanh nghiệp.
đ) Tiếp tục rà soát, củng cố, tham mưu các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ báo cáo viên pháp luật trung ương nói riêng và đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật nói chung theo hướng chuyên sâu, chuyên nghiệp; rà soát, in ấn, phát hành tài liệu tập huấn nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật.
e) Triển khai điểm một số hoạt động PBGDPL nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho một số đối tượng cụ thể trong xã hội; nghiên cứu triển khai mô hình tự quản trong PBGDPL thực hiện tại cơ sở.
g) Tham mưu tổng kết 05 năm thực hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg và nghiên cứu đề xuất các giải pháp để phát huy vai trò thiết chế cung cấp thông tin, văn hóa ở cơ sở một cách phù hợp trong tình hình mới.
h) Thực hiện Kế hoạch số 5571/KH-BTP ngày 15/11/2023 của Bộ Tư pháp về tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 về việc đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
2.2. Công tác hòa giải ở cơ sở
a) Tiếp tục triển khai hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Triển khai thực hiện các chỉ đạo, định hướng trên cơ sở kết quả tổng kết 10 năm thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở.
c) Nghiên cứu, xây dựng báo cáo đề xuất hoàn thiện quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
d) Tổ chức kiểm tra công tác hòa giải ở cơ sở.
2.3. Công tác chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Tổ chức sơ kết việc triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
b) Tổ chức đánh giá sự hài lòng của người dân về hiệu quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
c) Tổ chức kiểm tra công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
d) Thực hiện có hiệu quả tiêu chí chuẩn tiếp cận pháp luật trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí thành phần về chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới các cấp và chuẩn đô thị văn minh.
2.4. Xây dựng tài liệu PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật để đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử PBGDPL quốc gia; tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, khảo sát về các lĩnh vực công tác được giao quản lý bằng hình thức phù hợp.
2.5. Thực hiện theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp kết quả hoạt động truyền thông dự thảo chính sách, PBGDPL trong cơ quan Bộ Tư pháp; phối hợp với các cơ quan báo, đài tổ chức các hoạt động truyền thông về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2.6. Triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế liên quan đến nhiệm vụ PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật.
2.7. Triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực quản lý của đơn vị trên cơ sở tổng kết thực tiễn, trong đó tập trung vào một số vấn đề về lý luận và thực tiễn phục vụ đổi mới công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện công tác pháp điển, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2.8. Công tác văn phòng, tổ chức cán bộ, thi đua - khen thưởng, tài chính và công tác quản trị nội bộ:
a) Xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành Kế hoạch năm 2024 của Cục.
b) Thực hiện tốt công tác báo cáo, cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, bảo vệ bí mật nhà nước và an ninh mạng, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, văn thư, lưu trữ, quản trị nội bộ và một số nhiệm vụ khác liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.
c) Thực hiện có hiệu quả công tác tổ chức cán bộ, trong đó trọng tâm là triển khai Đề án vị trí việc làm của Cục sau khi được Lãnh đạo Bộ phê duyệt, triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Cục đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước theo Kết luận số 80-KL/TW và Nghị quyết số 27-NQ/TW; tăng cường quản lý công chức theo thẩm quyền theo Quy định số 117-QĐ/BCS ngày 01/8/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp về phân công, phân cấp quản lý tổ chức cán bộ của Bộ Tư pháp.
d) Ban hành kế hoạch và tổ chức phát động phong trào thi đua - khen thưởng năm 2024, theo đợt, theo chuyên đề (có Kế hoạch thực hiện riêng); tiến hành sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua; trình cấp có thẩm quyền hoặc khen thưởng theo thẩm quyền những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện công tác chuyên môn và thực hiện các phong trào thi đua.
đ) Thực hiện quản lý, theo dõi, sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí được giao, đúng quy định.
1. Cục PBGDPL chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện Kế hoạch này bảo đảm tiến độ, chất lượng; kịp thời phát hiện vướng mắc, bất cập, vấn đề mới phát sinh để kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý.
2. Cục Công nghệ thông tin phối hợp với Cục PBGDPL hướng dẫn, triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này có liên quan đến vận hành Cổng Thông tin điện tử PBGDPL quốc gia; thực hiện chuyển đổi số, xây dựng cơ sở dữ liệu về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật phù hợp với yêu cầu tình hình mới.
3. Cục Kế hoạch - Tài chính bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn lập dự toán và thanh quyết toán theo quy định pháp luật, đặc biệt đối với nguồn vốn đầu tư công được giao.
4. Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ phối hợp với Cục PBGDPL thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
5. Các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn, kiểm tra, khảo sát trong Kế hoạch này được tổ chức bằng hình thức phù hợp, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
6. Kinh phí thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí trong dự toán chi thường xuyên và kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giao năm 2024 của đơn vị; tăng cường huy động các nguồn lực xã hội hóa và tăng cường lồng ghép hoạt động, sử dụng nguồn kinh phí từ các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề mới phát sinh, đề nghị phản ánh kịp thời về Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật, Bộ Tư pháp để báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp (có Phụ lục chi tiết nội dung kèm theo Kế hoạch công tác năm 2024 của Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật)./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2024 CỦA CỤC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Kế hoạch được phê duyệt theo Quyết định số: 121/QĐ-BTP ngày 29/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ | Lãnh đạo Cục phụ trách | Đơn vị chủ trì thực hiện[1] | Đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện (theo tháng hoặc Quý) | Sản phẩm | Nguồn kinh phí | |
1 | Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án “Chuyển đổi số trong công tác PBGDPL” | Cục trưởng Lê Vệ Quốc Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Văn phòng Cục | Các phòng thuộc Cục; cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án | Hội đồng | |
2 | Phối hợp với đơn vị chức năng của Văn phòng Chính phủ hoàn thiện nội dung trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2024-2030” | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án | Hội đồng | |
3 | Phối hợp với đơn vị chức năng của Văn phòng Chính phủ hoàn thiện nội dung trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án “Nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật thực hiện PBGDPL tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2024 -2030” | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án | Hội đồng | |
4 | Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1723/QĐ-BTP ngày 15/8/2022 ban hành Hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II | Quyết định của Bộ trưởng | Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM | |
5 | Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Quyết định ban hành Khung tiêu chí chung đánh giá thí điểm hiệu quả công tác PBGDPL | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Tổ chức pháp chế của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban Dân tộc; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Khánh Hòa, Đồng Nai, Sóc Trăng | Quý I | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Kinh phí Đề án 979 | |
1 | Xây dựng Kế hoạch công tác năm 2024 của Cục PBGDPL | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch | Thường xuyên | |
2 | Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Các phòng thuộc Cục | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Công văn hướng dẫn, kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra |
| |
3 | Nghiên cứu giải đáp kiến nghị, hướng dẫn tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của bộ, ngành, địa phương, cử tri về những nội dung thuộc phạm vi quản lý | Cục trưởng Lê Vệ Quốc; các Phó Cục trưởng theo lĩnh vực, địa bàn của Phòng phụ trách | Các Phòng thuộc Cục | Cơ quan, đơn vị liên quan | Theo kiến nghị của cử tri, đại biểu Quốc hội, bộ, ngành, địa phương | Công văn giải đáp, trả lời kiến nghị |
| |
4 | Xây dựng Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn, khảo sát về công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật bằng hình thức phù hợp | Cục trưởng Lê Vệ Quốc và các Phó Cục trưởng | Văn phòng Cục xây dựng Kế hoạch chung của Cục | Các phòng thuộc Cục; cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Tập huấn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm… được tổ chức | Hội đồng và các đề án | |
1 | Triển khai Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách, pháp luật trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022-2027” theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Kế hoạch, văn bản triển khai, hướng dẫn thực hiện Đề án; các hội nghị, hội thảo, tọa đàm được tổ chức | Kinh phí triển khai Đề án | |
2 | Triển khai Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” theo Quyết định số 977/QĐ-TTg ngày 11/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Theo Kế hoạch riêng | Kinh phí Đề án 977 | |
3 | Triển khai Đề án “Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL” theo Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 12/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Kế hoạch, văn bản triển khai, hướng dẫn thực hiện Đề án; các hội nghị, hội thảo, tọa đàm được tổ chức | Kinh phí triển khai Đề án 979 | |
4 | Triển khai Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2024-2030” sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Theo Kế hoạch riêng | Kinh phí Đề án | |
5 | Triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật thực hiện PBGDPL tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2024-2030” sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Kế hoạch, văn bản triển khai, hướng dẫn thực hiện Đề án; các hội nghị, hội thảo, tọa đàm được tổ chức | Kinh phí triển khai Đề án | |
6 | Triển khai Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Đề án “Truyền thông về quyền con người ở Việt Nam giai đoạn 2023-2028” theo Quyết định số 1079/QĐ-TTg ngày 14/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Theo Kế hoạch riêng | Kinh phí Đề án Nhân quyền | |
7 | Triển khai Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Theo Kế hoạch riêng | Kinh phí Đề án ICCPR | |
8 | Triển khai Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn” theo Quyết định số 65/QĐ-TTg ngày 12/01/2018 | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Theo Kế hoạch riêng | Kinh phí Đề án CAT | |
9 | Triển khai Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin của Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Theo Kế hoạch riêng | Kinh phí CTMT giảm nghèo bền vững | |
10 | Triển khai Quyết định số 1690/QĐ-BTP ngày 09/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên đến năm 2025 của Bộ Tư pháp | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Theo Kế hoạch riêng | Kinh phí Hội đồng | |
11 | Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Theo Kế hoạch riêng | Kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia NTM | |
12 | Triển khai Chương trình phối hợp số 1067/CTPH-BTP-THVN-TNVN-TTXVN ngày 24/3/2023 giữa Bộ Tư pháp và Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam về truyền thông, PBGDPL và thông tin về hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2023 -2028 | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Kế hoạch, văn bản triển khai, hướng dẫn thực hiện; các chương trình, hoạt động truyền thông được tổ chức | Kinh phí Hội đồng, các đề án | |
13 | Tiếp tục thực hiện Chương trình phối hợp số 2727/CTPH-BTP-HLGVN ngày 25/7/2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Cơ quan đơn vị liên quan | Cả năm | Văn bản triển khai, hướng dẫn thực hiện; báo cáo kết quả hoạt động | Kinh phí thường xuyên | |
14 | Tổ chức tổng kết Chương trình phối hợp số 4144/CTr-BTP-TWĐTN ngày 29/10/2018 giữa Bộ Tư pháp và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2022 | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Ban Tuyên giáo, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | Quý III | Báo cáo tổng kết | Hội đồng | |
15 | Thực hiện Kế hoạch số 5571/KH-BTP ngày 15/11/2023 của Bộ Tư pháp về tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 về việc đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Theo phân công trong Kế hoạch 5571/KH-BTP | Cả năm | Theo Kế hoạch số 5571/KH-BTP | Kinh phí thường xuyên | |
1 | Xây dựng Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL trung ương năm 2024 và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Hội đồng | Cục trưởng Lê Vệ Quốc Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB (gồm các thành viên Tổ Thư ký Hội đồng) | Các thành viên Hội đồng và các đơn vị có liên quan | -Kế hoạch: Tháng 02; - Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn: Cả năm | Kế hoạch hoạt động của Hội đồng năm 2024, văn bản hướng dẫn | Hội đồng | |
2 | Tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên phạm vi toàn quốc; tham mưu ban hành, theo dõi, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam trong cơ quan Bộ Tư pháp và chủ trì triển khai một số hoạt động hưởng ứng là điểm nhấn, hướng về cơ sở | Cục trưởng Lê Vệ Quốc Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Kế hoạch ban hành trong Quý II; các hoạt động hưởng ứng trong Quý IV | Văn bản hướng dẫn, Kế hoạch hưởng ứng, báo cáo kết quả thực hiện | Hội đồng | |
3 | Thực hiện nhiệm vụ đơn vị giúp việc cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL trung ương (theo Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Hội đồng) | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | - Văn phòng Cục thực hiện tổ chức các hoạt động; - Phòng TTPB (gồm các thành viên Tổ Thư ký Hội đồng) tham mưu nội dung | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Hội đồng | Công văn, Báo cáo, Quyết định | Hội đồng | |
4 | Làm việc với một số bộ, ngành, đoàn thể ở trung ương để trao đổi, phối hợp thực hiện các giải pháp phát huy hiệu quả công tác PBGDPL góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa (Tổ chức Tọa đàm/buổi làm việc với Trung ương Hội Cựu Chiến binh Việt Nam...) | Cục trưởng Lê Vệ Quốc Các Phó Cục trưởng theo lĩnh vực, địa bàn của Phòng phụ trách | Các phòng phụ trách bộ, ngành, đoàn thể TW | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Các buổi làm việc được tổ chức, Báo cáo kết quả làm việc | Hội đồng | |
5 | Tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức PBGDPL bằng các hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn, bám sát nhiệm vụ giải pháp tại Nghị quyết số 01/NQ-CP và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ, phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm của Bộ Tư pháp năm 2024, trong đó tập trung vào các luật, pháp lệnh, văn bản mới thông qua năm 2023, 2024; các dự thảo chính sách, pháp luật có tác động lớn đến xã hội; các văn bản, quy định có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp; các chính sách, quy định về nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới, cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, dịch vụ công; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; phòng, chống ma túy, tội phạm, tệ nạn xã hội, trong đó chú trọng thực hiện PBGDPL cho đối tượng đặc thù; chuyển đổi số; khiếu nại, tố cáo; đất đai, bảo vệ môi trường; an toàn vệ sinh thực phẩm; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; an toàn giao thông đường bộ; vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội...; phối hợp biên soạn tài liệu hướng dẫn luật, pháp lệnh mới | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Công văn hướng dẫn, phối hợp biên soạn tài liệu giới thiệu Luật, pháp lệnh; các tài liệu giới thiệu Luật, pháp lệnh được đăng tải | Hội đồng | |
6 | Tiếp tục rà soát, kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật | Cục trưởng Lê Vệ Quốc Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Quyết định công nhận, miễm nhiệm báo cáo viên pháp luật |
| |
7 | Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng PBGDPL, truyền thông dự thảo chính sách pháp luật cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II-III | Kế hoạch; Công văn; tài liệu/lớp tập huấn được tổ chức; báo cáo kết quả | Hội đồng | |
8 | Triển khai công tác giáo dục pháp luật trong nhà trường: |
|
|
|
|
|
| |
8.1 | Phối hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, đề xuất giải pháp đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân trên cơ sở kết quả khảo sát công tác giáo dục pháp luật trong các cơ sở đào tạo và cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III-IV | Báo cáo | Hội đồng | |
8.2 | Phối hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội: Theo dõi, đôn đốc việc đưa nội dung về Hiến pháp, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng của hệ thống giáo dục quốc dân và các nhiệm vụ khác có liên quan nhằm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới; tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công tác PBGDPL trong nhà trường, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại một số địa phương | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II-IV | Kế hoạch; Công văn tổ chức đoàn kiểm tra; tổ chức các Đoàn kiểm tra, đánh giá liên ngành... | Hội đồng | |
8.3 | Phối hợp tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức pháp luật, kỹ năng PBGDPL cho đội ngũ giáo viên trong ngành giáo dục | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II-IV | Báo cáo kết quả tập huấn | Hội đồng | |
9 | Tổ chức Tọa đàm/Hội thảo đề xuất giải pháp phối hợp giữa Bộ Tư pháp và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Trẻ em) về nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL cho trẻ em, đặc biệt là trẻ em lang thang cơ nhỡ | Cục trưởng Lê Vệ Quốc Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II-IV | Báo cáo kết quả Tọa đàm/Hội thảo | Hội đồng | |
10 | Tổ chức tổng kết 05 năm thực hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Báo cáo kết quả kiểm tra và Báo cáo tổng kết | Hội đồng | |
11 | Hướng dẫn, thực hiện chỉ đạo điểm xây dựng mô hình PBGDPL có hiệu quả tại cơ sở | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo/mô hình được xây dựng tại cơ sở | Hội đồng | |
12 | Tổ chức cuộc thi sáng tác tiểu phẩm pháp luật/tác phẩm thơ ca về pháp luật | Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng TTPB | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II-III | Cuộc thi được tổ chức | Hội đồng | |
1 | Nghiên cứu, xây dựng báo cáo đề xuất hoàn thiện quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Báo cáo | Hội đồng | |
2 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao theo Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Báo cáo | Hội đồng | |
2.1 | Thực hiện các chỉ đạo, định hướng trên cơ sở kết quả tổng kết 10 năm thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, các nhiệm vụ được triển khai | Hội đồng | |
2.2 | Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ tập huấn viên hòa giải ở cơ sở cấp tỉnh (theo Quyết định số 1887/QĐ-BTP ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Tổ chức tập huấn, tài liệu, Báo cáo | Hội đồng | |
2.3 | Tổ chức kiểm tra công tác hòa giải ở cơ sở | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Báo cáo | Hội đồng | |
1 | Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận và Thông tư 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Kế hoạch; văn bản hướng dẫn; báo cáo kết quả thực hiện | Quyết định 25 | |
2 | Sơ kết việc thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II | Báo cáo, Hội thảo, Tọa đàm | Quyết định 25 | |
3 | Tổ chức kiểm tra tình hình đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I-Quý III | Kế hoạch kiểm tra, Thông báo kết luận kiểm tra | Quyết định 25 | |
4 | Tổ chức đánh giá sự hài lòng của người dân về hiệu quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I-Quý III | Đoàn khảo sát, Hội thảo, Tọa đàm, Báo cáo | Quyết định 25 | |
5 | Hỗ trợ tập huấn, chỉ đạo điểm cho một số địa phương (theo đề xuất của địa phương) | Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCHG | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I-Quý III | Các lớp tập huấn, các hoạt động hỗ trợ chỉ đạo điểm | Quyết định 25 | |
1 | Triển khai Dự án đầu tư công “Xây dựng hệ thống thông tin PBGDPL” | Cục trưởng Lê Vệ QuốcPhó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên Phó Cục trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Tổ công tác triển khai Dự án | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Báo cáo thẩm định, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Công văn góp ý của các cơ quan có thẩm quyền, quyết định phê duyệt đầu tư, triển khai đầu tư Dự án | Ngân sách đầu tư công | |
2 | Triển khai có hiệu quả việc quản lý, vận hành, khai thác Cổng Thông tin điện tử PBGDPL quốc gia, đảm bảo liên thông thông tin giữa các bộ, ngành, đoàn thể, địa phương | Cục trưởng Lê Vệ Quốc Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Văn phòng Cục | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Các sản phẩm được đăng tải trên Cổng | Hội đồng | |
3 | Xây dựng ứng dụng trợ lý ảo phục vụ công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật | Cục trưởng Lê Vệ Quốc Phó Cục trưởng Phan Hồng Nguyên | Văn phòng Cục | Các phòng thuộc Cục; Cục Công nghệ thông tin; cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Kế hoạch xây dựng ứng dụng hoặc phần mềm | Hội đồng, chương trình, đề án của Cục | |
4 | Phối hợp với các cơ quan báo, đài tổ chức các hoạt động truyền thông về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý | Cục trưởng Lê Vệ Quốc và các Phó Cục trưởng | Văn phòng Cục | Các phòng thuộc Cục; các cơ quan báo chí, các đài phát thanh, truyền hình; cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Các chương trình, tin bài được phát sóng, đăng tải | Hội đồng; kinh phí các đề án | |
5 | Triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế theo Kế hoạch năm 2024 của Bộ Tư pháp | Lãnh đạo Cục theo lĩnh vực phụ trách | Văn phòng Cục | Các phòng thuộc Cục; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Các hoạt động thực hiện theo Kế hoạch | EU JULE, UNDP, UNICEF… | |
6 | Huy động các nguồn lực tham gia công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật | Lãnh đạo Cục theo lĩnh vực phụ trách | Các phòng thuộc Cục | Cơ quan, tổ chức có liên quan | Cả năm | Công văn, tài liệu, hồ sơ, báo cáo, các hoạt động cụ thể được hỗ trợ thực hiện | Kinh phí xã hội hóa | |
CÔNG TÁC VĂN PHÒNG, TỔ CHỨC CÁN BỘ, THI ĐUA KHEN THƯỞNG VÀ CÔNG TÁC KHÁC | ||||||||
1 | Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện các Kế hoạch trong phạm vi, chức năng của Cục; các nhiệm vụ được Lãnh đạo Bộ giao; cập nhật, theo dõi các nhiệm vụ được Lãnh đạo Bộ giao trên hệ thống phần mềm theodoinhiemvụ | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | Cả năm | Báo cáo rà soát thực hiện nhiệm vụ được giao; TBKL của Cục trưởng; theo KH giao nhiệm vụ |
| |
2 | Quản lý, hướng dẫn, sử dụng, đánh giá kết quả thực hiện kinh phí, dự toán được giao | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | Cả năm | Báo cáo đánh giá kết quả, các dự toán kinh phí chi tiết | Hội đồng; các chương trình, đề án | |
3 | Chỉ đạo công tác văn phòng, quản trị, văn thư, lưu trữ của Cục | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | Cả năm | Báo cáo, công văn, thông báo, kế hoạch |
| |
4 | Kiểm soát thủ tục hành chính; cải cách hành chính; cải cách thể chế | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục; cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Các hoạt động được thực hiện theo quy định, báo cáo, công văn |
| |
5 | Thực hiện công tác quản trị nội bộ; theo dõi việc chấp hành kỷ luật, thời giờ làm việc, nghỉ ngơi của công chức thuộc Cục | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | Cả năm | Các hoạt động thực hiện theo yêu cầu, thông báo, sổ theo dõi thực hiện |
| |
6 | Triển khai việc thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước và an ninh mạng tại đơn vị | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | Cả năm | Báo cáo, công văn |
| |
7 | Chỉ đạo, triển khai công tác tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức nhằm tiếp tục hoàn thiện điều kiện, tiêu chuẩn cũng như tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Cơ quan, tổ chức liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo |
| |
8 | Triển khai Đề án vị trí việc làm Cục sau khi được Lãnh đạo Bộ phê duyệt | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Cơ quan, tổ chức liên quan | Cả năm | Báo cáo kết quả triển khai |
| |
9 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 996/QĐ-BTP ngày 09/6/2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ; cơ quan, tổ chức liên quan | Quý I-II | Quyết định sửa đổi, bổ sung |
| |
10 | Tổ chức hội nghị cán bộ công chức của Cục đảm bảo thực chất, hiệu quả | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | Tháng 12 | Hội nghị được tổ chức |
| |
11 | Tham mưu triển khai công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm chống lãng phí tại đơn vị | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục, cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Các hoạt động được thực hiện theo yêu cầu, báo cáo, công văn |
| |
12 | Tổ chức công tác thi đua - khen thưởng của Cục: | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục, cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Kế hoạch, báo cáo, công văn, hồ sơ khen thưởng |
| |
12.1 | Xây dựng Kế hoạch phát động phong trào thi đua của đơn vị năm 2024 | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục, cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 3 | Kế hoạch |
| |
12.2 | Sơ kết 06 tháng đầu năm và tổng kết năm về phong trào thi đua-khen thưởng của đơn vị | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | Tháng 6, 11 | Báo cáo | Kinh phí thường xuyên | |
12.3 | Tham mưu Hội đồng Thi đua-Khen thưởng của đơn vị thực hiện quy trình, thủ tục đề xuất cấp có thẩm quyền hoặc trình Cục trưởng khen thưởng theo thẩm quyền những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong năm 2024 | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Văn phòng Cục | Các Phòng thuộc Cục | Tháng 11 | Các Quyết định khen thưởng | Kinh phí thường xuyên | |
13 | Rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thuộc phạm vi của Cục | Cục trưởng Lê Vệ Quốc | Các phòng thuộc Cục theo lĩnh vực phụ trách | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Báo cáo, công văn | Kinh phí thường xuyên | |
14 | Triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực quản lý của đơn vị trên cơ sở tổng kết thực tiễn, trong đó nghiên cứu sâu một số vấn đề về lý luận và thực tiễn phục vụ đổi mới công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật | Lãnh đạo Cục theo lĩnh vực phụ trách | Các phòng thuộc Cục theo chức năng, nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan | Cả năm | Các hoạt động được thực hiện theo đề tài, kế hoạch | Kinh phí nghiên cứu khoa học | |
15 | Quản lý, sử dụng tài sản công của Cục đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả | Lãnh đạo Cục theo lĩnh vực phụ trách | Văn phòng Cục | Các phòng thuộc Cục | Cả năm | Trang cấp, sửa chữa, sử dụng tài sản | Kinh phí thường xuyên | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Viết tắt các tên phòng: Phòng Truyền thông chính sách, phổ biến, giáo dục pháp luật (Phòng TTPB); Phòng Tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (Phòng TCHG)
- 1 Quyết định 3094/QĐ-BTP năm 2023 phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2024 của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Thông báo 14/TB-BTP năm 2024 kết luận của Thứ trưởng Đặng Hoàng Oanh tại Hội nghị triển khai kế hoạch công tác năm 2024 của các Trường Cao đẳng Luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 127/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2024 của Nhà xuất bản Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành