- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1212/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1212/QĐ-BTTTT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm | Ghi chú |
|
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng Kế hoạch và các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề án. | Văn phòng Bộ, Vụ Bưu chính | Các đơn vị liên quan | Quý III và thường xuyên | - Quyết định của Bộ trưởng về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án; - Các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Các văn bản chỉ đạo thực hiện thường xuyên năm 2021 và các năm tiếp theo |
2 | Hoàn thành việc xây dựng Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ | Cục Tần số vô tuyến điện (TSVTĐ) | Cục Tin học hóa (THH), Trung tâm Thông tin, Văn phòng Bộ, Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC), Cục An toàn thông tin (ATTT) và các đơn vị có liên quan | Quý III | Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ được đưa vào vận hành, sử dụng đảm bảo đáp ứng đầy đủ tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật và yêu cầu thực hiện TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
|
3 | Triển khai rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT; nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ. | Cục THH | Cục TSVTĐ, VNNIC, Cục ATTT và các đơn vị liên quan | Quý IV | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ được nâng cấp, hoàn thiện và đưa vào sử dụng. |
|
4 | Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi quản lý. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có TTHC và các đơn vị liên quan | Quý III | Phương án, giải pháp được trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
|
5 | Triển khai thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Cục THH | VNNIC, Cục ATTT và các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ | Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu được hoàn tất theo đúng yêu cầu. |
|
6 | Hoàn thành số hóa tối thiểu 40% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực. | Các đơn vị có TTHC, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (*) | VNNIC, Cục THH, Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin | Quý IV | Tối thiểu 40% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được số hóa. |
|
7 | Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC. | Văn phòng Bộ, các đơn vị có TTHC | VNNIC, Cục THH | Quý IV | 100% danh mục, tài liệu, hồ sơ TTHC được chuẩn hóa, cập nhật lên CSDL quốc gia về TTHC |
|
8 | Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa. | Các đơn vị có TTHC, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (*) | VNNIC, Cục THH, Văn phòng Bộ | Quý IV | Giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa được đánh mã đầy đủ, thống nhất theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
|
9 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới. | Các đơn vị có TTHC | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Theo thời hạn chương trình xây dựng VBQPPL được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | VBQPPL có quy định TTHC ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế được ban hành đảm bảo đáp ứng thực hiện các nội dung đổi mới và phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật. | Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo |
10 | Rà soát, đánh giá để đề xuất các TTHC đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có TTHC, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (*) | Thường xuyên | Quyết định ban hành Danh mục TTHC được tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính được phê duyệt và triển khai thực hiện. | Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo |
11 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa. | Văn phòng Bộ, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (*) | VNNIC, các đơn vị có TTHC | Quý IV | Đội ngũ nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa được đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng với yêu cầu công việc. | Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo |
12 | Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ BCCI đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng của từng đơn vị có TTHC thuộc Bộ và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp BCCI. | Văn phòng Bộ, các đơn vị có TTHC, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (*) | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Bưu chính | Quý IV | Các đơn vị có TTHC thực hiện đấu thầu theo hình thức thuê dịch vụ theo pháp luật về đấu thầu. | Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo |
13 | Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của Bộ. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Vụ Bưu chính, Văn phòng Bộ, các đơn vị có TTHC | Quý IV | Danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới được đưa vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư công. | Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo |
14 | Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch triển khai Đề án. | Các đơn vị có TTHC, Văn phòng Bộ, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (*) | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ | Quý IV | Kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất được bố trí kịp thời và bảo đảm thực hiện. | Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo |
15 | Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án (lồng ghép vào báo cáo định kỳ Kiểm soát TTHC của Bộ gửi Văn phòng Chính phủ) | Vụ Bưu chính | Văn phòng Bộ, các đơn vị có TTHC và các đơn vị có liên quan | Chậm nhất ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo, Vụ Bưu chính gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp. | - Báo cáo định kỳ với tần suất báo cáo là: quý I, quý II, quý III và hằng năm. - Báo cáo đột xuất, chuyên đề theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. | Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo |
16 | Hướng dẫn nội dung chi cho hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giấy tờ, trả kết quả giải quyết TTHC tại bộ, ngành, địa phương do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Vụ Bưu chính, Vụ Quản lý doanh nghiệp,Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam | Quý IV | Văn bản hướng dẫn được ban hành |
|
17 | Thực hiện các biện pháp giám sát, bảo đảm an toàn thông tin cho Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh. | Cục An toàn thông tin | Cục THH, VNNIC | Thường xuyên | Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh được giám sát, bảo đảm an toàn thông tin. | Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
|
|
| ||
1 | Hoàn thành số hóa 100% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực. | Các đơn vị có TTHC, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (*) | VNNIC, Cục THH, Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin | Quý IV | 100% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được số hóa. |
|
2 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC. | Các đơn vị có TTHC | VNNIC, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan | Quý II | - Danh mục TTHC được rà soát; - Kết quả rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai được lãnh đạo Bộ phê duyệt. | Thực hiện năm 2022 và các năm tiếp theo |
3 | Hoàn thành kết nối, liên thông Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC các cấp từ trung ương đến địa phương. | Cục THH | VNNIC, Cục ATTT và các đơn vị có liên quan | Theo kế hoạch của Văn phòng Chính phủ | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương. |
|
4 | Hoàn thành việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Cục THH | VNNIC, Cục ATTT và các đơn vị có liên quan | Theo kế hoạch của Văn phòng Chính phủ | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu được với với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
|
5 | Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có TTHC, VNNIC, Cục THH, Trung tâm Thông tin, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (*) | Thường xuyên | - Biểu mẫu, chỉ số đánh giá được xây dựng, ban hành. - Tổ chức thu thập ý kiến đánh giá; - Thực hiện chấm điểm và xử lý kết quả chấm điểm trong đánh giá giải quyết TTHC. |
|
6 | Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ. | Cục THH | VNNIC, Cục ATTT và các đơn vị có liên quan | Quý II | Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ được nâng cấp, hiệu chỉnh đảm bảo đúng theo yêu cầu. |
|
7 | Thiết kế bản sắc thương hiệu thống nhất cho Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo kế hoạch của Văn phòng Chính phủ | Thiết kế nội, ngoại thất Bộ phận Một cửa; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông; giao diện của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ và các ứng dụng khác được sử dụng một bản sắc thương hiệu thống nhất. |
|
Ghi chú:
Dấu (*) là Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam nếu được thuê với hình thức thuê dịch vụ theo pháp luật về đấu thầu./.
- 1 Quyết định 2453/QĐ-NHNN năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 1801/QĐ-BVHTTDL năm 2021 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3 Quyết định 654/QĐ-LĐTBXH năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 4 Quyết định 1171/QĐ-NHNN năm 2021 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính tại Ngân hàng Nhà nước giai đoạn 2021-2025
- 5 Quyết định 307/QĐ-BTNMT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg về đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường