Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1214/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 14 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Công văn số 311/TTg-CN ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1219/TTr-STNMT ngày 09 tháng 4 năm 2018 và Công văn số 1639/STNMT KSTNN ngày 02 tháng 5 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và công bố khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:

1. Mục tiêu:

Khoanh định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ nhằm đảm bảo mục tiêu khai thác khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội; làm cơ sở thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái theo hướng phát triển bền vững.

2. Nội dung khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên
địa bàn thành phố Cần Thơ:

Tổng khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ gồm 1.004 khu vực cấm hoạt động khoáng sản với tổng diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản là 23.560,44 ha, chiều dài 1.712,09 km. Trong đó:

a) Có 1.004 khu vực cấm hoạt động khoáng sản với tổng diện tích các khu vực cấm hoạt động khoáng sản là 23.560,44 ha, chiều dài 1.712,09 km liên quan đến các diện tích đất thuộc khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất khu bảo tồn thiên nhiên và đất ngập nước; khu vực đất dành cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí; hệ thống thông tin liên lạc.

b) Kết quả rà soát xác định trên địa bàn thành phố Cần Thơ không có khu vực nào đưa vào khoanh định là khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

(Đính kèm Bảng tổng hợp kết quả khoanh định, Danh mục các khu vực cấm hoạt động khoáng sản (13 Phụ lục) và Bản đồ khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ tỷ lệ 1:50.000).

Điều 2. Số liệu khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản công bố tại Điều 1 của Quyết định này là căn cứ để các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện chức năng quản lý, bảo vệ: Di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất khu bảo tồn thiên nhiên và đất ngập nước; khu vực đất dành cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí; hệ thống thông tin liên lạc theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện, chịu trách nhiệm trong công tác tổ chức quản lý chặt chẽ các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện nghiêm về trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định tại Điều 18 Luật Khoáng sản năm 2010.

2. Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn quản lý; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

3. Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, tăng cường công tác quản lý nhà nước trên địa bàn; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp hoạt động khoáng sản vi phạm khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, vi phạm các quy định của pháp luật có liên quan.

4. Trong quá trình thực hiện, tùy theo yêu cầu thực tiễn của công tác quản lý, các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố có thể được bổ sung, điều chỉnh phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Các sở, ban, ngành và địa phương liên quan có trách nhiệm chủ động đề xuất, lập hồ sơ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết.

Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Anh Dũng

 

BẢNG TỔNG HỢP KHOANH ĐỊNH CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

(Kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Ký hiệu

Loại đối tượng

Số lượng

Diện tích (ha)

Chiều dài (km)

 

Đối tượng thuộc diện cấm HĐKS

1.004

23.560,44

1.712,09

1a

Thuộc đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa

32

31,43

 

 

- Cấp quốc gia

15

23,93

 

 

- Cấp thành phố

17

7,50

 

1b

Thuộc đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo tồn địa chất, khu bảo tồn đất ngập nước

6

19.038,80

 

 

- Khu bảo tồn thiên nhiên

1

3,40

 

 

- Khu bảo tồn đất ngập nước

5

19.035,40

 

1c

Thuộc đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh

275

2.355,62

 

 

- Đất dành cho quốc phòng

155

2.309,00

 

 

- Đất an ninh

120

46,62

 

1d

Thuộc đất do cơ sở tôn giáo sử dụng

374

428,15

 

Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc...

317

1.706,44

1.712,09

 

- Đất thuộc hành lang công trình giao thông: Đường bộ, đường hàng không

59

1.108,80

723,72

 

- Đất thuộc hành lang công trình bến cảng sông - biển: Khu neo đậu, chuyển tải, luồng hàng hải, khu nước, vùng nước

55

379,84

 

 

- Đất thuộc hành lang công trình thủy lợi: Sông, kênh rạch; cống thủy lợi

71

 

256,7

 

- Đất thuộc hành lang công trình xăng, dầu khí: Kho, trạm xăng dầu khí và đường ống dẫn khí

16

42,77

39,48

 

- Đất thuộc hành lang công trình nhà máy điện, trạm biến áp và lưới điện

63

 

692,19

 

- Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình cấp nước và xử lý nước thải

22

15,00

 

 

- Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình xử lý chất thải

16

159,62

 

 

- Đất thuộc hành lang công trình thông tin liên lạc đài phát thanh, truyền hình

15

0,41