- 1 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3 Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 4 Thông tư 18/2013/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 8 Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh Quảng Ngãi để xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu cấp tỉnh khi xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh và đề nghị Thủ tướng Chính phủ phong tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến, cải tiến kỹ thuật tỉnh Sóc Trăng
- 11 Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến tỉnh An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1214/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 20 tháng 5 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG XÉT SÁNG KIẾN THÀNH TÍCH KHEN THƯỞNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ sáng kiến được ban hành kèm theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV, ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, ngày 31/7/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 292/TTr-SNV, ngày 11/5/2020 của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng xét sáng kiến thành tích khen thưởng tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Thành viên Hội đồng xét sáng kiến thành tích khen thưởng tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG XÉT SÁNG KIẾN THÀNH TÍCH KHEN THƯỞNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1. Chức năng của Hội đồng xét sáng kiến thành tích khen thưởng tỉnh
Hội đồng xét sáng kiến thành tích khen thưởng tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng) có chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xét duyệt, công nhận các sáng kiến, giải pháp, đề tài nghiên cứu (sau đây gọi tắt là sáng kiến) của các cá nhân làm căn cứ để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng hoặc trình Trung ương khen thưởng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định.
Điều 2. Nhiệm vụ của Hội đồng
1. Thẩm định, xét duyệt và đánh giá sáng kiến.
2. Xét chọn và tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng đối với tỉnh của cá nhân.
3. Đề xuất nhân rộng các sáng kiến có giá trị thực tiễn đến các ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị nghiên cứu học tập và áp dụng.
Điều 3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, thảo luận công khai và quyết định theo đa số. Mọi ý kiến phát biểu và kiến nghị của từng thành viên Hội đồng phải được ghi đầy đủ trong biên bản, có chữ ký của người chủ trì và Thư ký.
2. Chủ tịch Hội đồng được thành lập các Tổ tư vấn chuyên môn hoặc tổ chức họp mở rộng (khi cần thiết) với sự tham gia của đại diện các cơ quan có liên quan đến nội dung cuộc họp.
3. Các cuộc họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên của Hội đồng tham dự. Các thành viên vắng mặt phải cho ý kiến nhận xét đánh giá của mình và gửi về Thường trực Hội đồng để tổng hợp.
4. Sáng kiến được công nhận phải có ít nhất 2/3 trên tổng số thành viên của Hội đồng đồng ý công nhận (phiếu nhận xét đánh giá của thành viên vắng mặt gửi Thường trực Hội đồng được ghi nhận vào kết quả bỏ phiếu).
CƠ CẤU, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 4. Cơ cấu Thành viên Hội đồng
Theo Quyết định thành lập Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng
- Lãnh đạo mọi hoạt động của Hội đồng, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của Hội đồng, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.
- Chủ trì và kết luận các phiên họp của Hội đồng, tổ chức thẩm định, xét duyệt và đánh giá sáng kiến.
- Ký ban hành các văn bản của Hội đồng.
2. Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng
- Giúp Chủ tịch Hội đồng triệu tập các kỳ họp của Hội đồng. Chủ trì các phiên họp của Hội đồng và ký một số văn bản khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
- Đề xuất các chủ trương, kế hoạch hoạt động của Hội đồng. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế và các hoạt động của Hội đồng theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
- Chỉ đạo hoạt động Cơ quan Thường trực của Hội đồng, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về những nhiệm vụ được phân công.
3. Phó Chủ tịch Hội đồng
- Chịu trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Hội đồng về chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác xét duyệt sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
4. Các ủy viên Hội đồng
- Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng, trường hợp vắng mặt hoặc ủy nhiệm cho cấp phó dự thay phải báo cáo và được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng (phải gửi phiếu cho ý kiến về Cơ quan thường trực Hội đồng để tổng hợp xét công nhận sáng kiến).
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
5. Thư ký của Hội đồng
- Tham mưu cho Cơ quan Thường trực của Hội đồng về chương trình, nội dung, hồ sơ, tài liệu liên quan các cuộc họp của Hội đồng.
- Ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng.
6. Cơ quan Thường trực của Hội đồng
a) Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ là Cơ quan Thường trực của Hội đồng.
b) Cơ quan Thường trực có nhiệm vụ:
- Giúp việc Hội đồng trong việc tiếp nhận, thẩm định và phân loại hồ sơ đề nghị xét duyệt sáng kiến; Tổng hợp, chuẩn bị tài liệu, điều kiện phục vụ cho hoạt động và các kỳ họp của Hội đồng.
- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động của Hội đồng.
- Xây dựng dự toán kinh phí hàng năm phục vụ cho Hội đồng.
7. Tổ kiểm phiếu
- Tổ Kiểm phiếu do Chủ trì cuộc họp chỉ định tại cuộc họp Hội đồng.
- Kiểm phiếu và thông báo kết quả tại cuộc họp của Hội đồng.
Điều 6. Chế độ làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng tổ chức họp định kỳ 2 lần trong năm để xét công nhận sáng kiến phục vụ khen thưởng thành tích thực hiện công tác, nhiệm vụ năm học và có thể tổ chức họp bất thường khi cần thiết.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ họp, Giám đốc Sở Nội vụ (Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng) có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận đối với những sáng kiến được Hội đồng nhất trí thông qua.
3. Tổ Thư ký giúp Thường trực Hội đồng chuẩn bị tài liệu về những vấn đề sẽ đưa ra thảo luận ở Hội đồng và chuyển đến các ủy viên Hội đồng trước kỳ họp ít nhất 7 ngày làm việc đối với kỳ họp định kỳ, 2 ngày làm việc đối với kỳ họp bất thường.
4. Tùy từng lĩnh vực chuyên ngành Hội đồng có thể mời các chuyên gia ở lĩnh vực chuyên ngành để tham gia ý kiến thẩm định.
1. Chủ tịch Hội đồng sử dụng con dấu của UBND tỉnh.
2. Các Phó Chủ tịch Hội đồng sử dụng con dấu của cơ quan công tác.
Kinh phí hoạt động của Hội đồng được bố trí trong dự toán ngân sách tỉnh giao cho Ban Thi đua Khen thưởng quản lý, sử dụng để chi thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Chi tổ chức các cuộc họp của Hội đồng theo quy định hiện hành;
2. Chi cho công tác nghiên cứu, biên soạn tài liệu;
3. Chi theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng.
1. Các thành viên Hội đồng và Cơ quan Thường trực Hội đồng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
2. Quy chế này là căn cứ hoạt động để Hội đồng xét và đề nghị công nhận sáng kiến hàng năm.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quy chế này, xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng xét sáng kiến thành tích khen thưởng cơ quan, đơn vị và địa phương mình để tổ chức, triển khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi văn bản về Cơ quan Thường trực của Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, Quyết định./.
- 1 Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh Quảng Ngãi để xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu cấp tỉnh khi xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh và đề nghị Thủ tướng Chính phủ phong tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến, cải tiến kỹ thuật tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến tỉnh An Giang