ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1215/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 12 tháng 6 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Cục Thống kê tại công văn số 978/CTK ngày 22/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện các chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã (theo nhiệm vụ được phân công) tổ chức triển khai thực hiện; Cục trưởng Cục Thống kê là đầu mối theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, báo cáo đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền phát sinh trong quá trình thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011- 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1215/UBND-KTTH, ngày 12 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh Bình Phước)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chính |
|
|
|
| ||
- | Tham dự Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì | BCĐ thực hiện chiến lược TW | Cục Thống kê tỉnh | 2012 | Đối tượng tham gia Hội nghị: - Đại diện Lãnh đạo UBND tỉnh; - Cục trưởng và 01 lãnh đạo cấp phòng thuộc Cục Thống kê ; - Đại diện Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê |
|
|
|
| |
2.1 | Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê và các văn bản dưới Luật |
|
|
|
|
- | Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012-2013 | - Báo cáo đánh giá thực hiện Luật Thống kê trên địa bàn tỉnh; - Góp ý vào Dự thảo Luật Thống kê (sửa đổi) |
- | Góp ý Dự thảo Nghị định hướng dẫn và quy định chi tiết một số điều của Luật Thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2014 | Góp ý vào Dự thảo Nghị định hướng dẫn và quy định chi tiết một số điều của Luật Thống kê |
- | Góp ý Dự thảo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2014 | Góp ý vào Dự thảo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê |
- | Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan | Cục Thống kê | Sở Tư pháp | 2014 | - Kế hoạch của UBND tỉnh ban hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (2014); - Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (sửa đổi) từ năm 2014 trở đi. |
2.2 | Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống kê |
|
|
|
|
- | Đổi mới cơ cấu tổ chức của cơ quan Thống kê địa phương thuộc Hệ thống thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hoá các khâu của quá trình thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2015-2020 | Góp ý vào Dự thảo Quyết định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Hệ thống thống kê tập trung. |
2.3 | Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê |
|
|
|
|
- | Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với thống kê Sở ngành ở địa phương | Cục Thống kê | Các Sở ngành | 2012 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất thông tin thống kê với nhau |
- | Tham gia góp ý Dự thảo Chính sách phổ biến thông tin thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2012 | Góp ý dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê |
Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế |
|
|
|
| |
3.1 | Ứng dụng phương pháp luận thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê |
|
|
|
|
- | Tổ chức triển khai thực hiện thống kê tài khoản quốc gia theo phiên bản 2008 (SNA 2008) theo lộ trình | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2013-2020 | Tham mưu cấp thẩm quyền ban hành kèm theo lộ trình thực hiện SNA 2008 tại địa phương |
- | Tổ chức triển khai tập huấn, đào tạo nghiệp vụ thống kê cán bộ làm công tác thống kê theo tài khoản quốc gia SNA 2008 | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2013 | 100% cán bộ làm công tác thống kê làm tốt nghiệp vụ thống kê tài khoản quốc gia SNA 2008 |
- | Áp dụng phương pháp luận theo phiên bản mới của Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế theo từng lĩnh vực thống kê (nông, lâm nghiệp và thuỷ sản, công nghiệp, xây dựng và vốn đầu tư…) | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2012-2020 | Số liệu thống kê của từng lĩnh vực được biên soan (Niên giám thống kê) và công bố phù hợp với phương pháp luận thế giới |
3.2 | Xây dựng, áp dụng các quy trình và công vụ quản lý chất lượng hoạt động thống kê |
|
|
|
|
- | Tham gia góp ý xây dựng, áp dụng quy trình Chế độ báo cáo thống kê và Phương án điều tra thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012-2015 | - Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình chuẩn xây dựng chế độ báo cáo thống kê; - Góp ý vào Dự thảo các chế độ báo cáo thống kê được xây dựng theo quy trình chuẩn |
- | Tham gia góp ý xây dựng và áp dụng qui trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào các hoạt động thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | Hàng năm | Số liệu thống kê được đánh giá chất lượng theo khung đánh giá chất lượng của Quỹ tiền tệ quốc tế (DQAF) |
3.3 | Tham gia nghiên cứu khoa học với các nước trong khu vực và thế giới |
|
|
|
|
- | Tham gia các hội thảo quốc tế về lĩnh vực thống kê tại Việt Nam | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2014-2020 | Tham gia các cuộc hội thảo quốc tế về khoa học, đào tạo thống kê do Tổng cục Thống kê tổ chức tại Việt Nam |
3.4 | Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học thống kê |
|
|
|
|
- | Hình thành mạng lưới nghiên cứu khoa học thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2013-2015 | Cơ sở dữ liệu càn bộ nghiên cứu khoa học ngành Thống kê |
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
| |
4.1 | Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
|
|
|
|
- | Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2016-2020 | Tham gia góp ý và rà soát Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, cập nhật hàng năm từ năm 2016 |
- | Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2016-2020 | Tham gia góp ý, rà soát cập nhật Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã hàng năm từ năm 2016 |
4.2 | Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê |
|
|
|
|
- | Cập nhật, hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở (doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp …) | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012, 2015, 2020 | Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở phù hợp với chương trình điều tra thống kê, các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
- | Cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012, 2015, 2020 | Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với cấp tỉnh, huyện, xã |
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
| |
5.1 | Tham gia góp ý việc xây dựng, chuẩn hoá quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012-2015 | Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố |
5.2 | Tham gia góp ý việc xây dựng, chuẩn hoá quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012 | Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
5.3 | Xây dựng, chuẩn hoá quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành |
|
|
|
|
- | Tham gia góp ý xây dựng, chuẩn hoá quy trình đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012-2015 | Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia |
- | Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2012-2015 | 100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được biên soạn và công bố vào năm 2015 |
5.4 | Tham gia góp ý xây dựng, chuẩn hoá quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012 | Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan |
5.5 | Tham gia góp ý xây dựng, chuẩn hoá quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012-2013 | Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê |
5.6 | Tham gia góp ý xây dựng, chuẩn hoá Danh mục và lịch công bố các sản phẩm thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2012-2013 | Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Danh mục và lịch công bố các sản phẩm thống kê |
5.7 | Đổi mới và nâng cấp nội dung, hình thức trang thông tin điện tử và các sản phẩm thông tin thống kê khác của Cục Thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2012-2013 | Trang thông tin điện tử và các thông tin thống kê khác của Cục Thống kê được đổi mới về nội dung, hình thức |
|
|
|
| ||
6.1 | Hình thành các đơn vị phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
- | Thành lập đơn vị chuyên trách về phân tích và dự báo thuộc Hệ thống thống kê tập trung | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012-2013 | Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thành lập đơn vị phân tích và dự báo thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung |
6.2 | Triển khai các hoạt động phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
- | Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến hành phân tích và dự báo ngắn hạn và dài hạn (3 năm, 5 năm, 10 năm) | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | Định kỳ | Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn , trung và dài hạn được công bố |
6.3 | Xây dựng cơ chế phối hợp, chia sẻ, sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012-2014 | Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế phối hợp, chia sẻ, sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê |
6.4 | Nâng cao năng lực cho các đơn vị thực hiện phân tích và dự báo thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2012-2015 | Đội ngũ cán bộ, phương tiện phân tích và dự báo được đào tạo và tăng cường |
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê |
|
|
|
| |
7.1 | Phối hợp, xây dựng và vận hành hệ cơ sở dữ liệu quốc gia và Trung tâm dữ liệu thống kê quốc gia của Hệ thống thống kê tập trung | Các trung tâm tin học T.Kê khu vực I, II,III | Cục Thống kê | 2012-2020 | Các cơ sở dữ liệu |
7.2 | Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
- | Ứng dụng phần mềm thu thập thông tin thống kê bằng các phương tiện điện tử | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | Hàng năm | Thu thập và truyền đưa dữ liệu điều tra thống kê qua web, email và các thiết bị di động như máy tính xách tay, thiết bị PDA cho một số cuộc điều tra |
- | Ứng dụng phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra do hệ thống thống kê tập trung thực hiện | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | Hàng năm | Phần mềm xử lý các cuộc điều tra, tổng điều tra do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2020 |
- | Ứng dụng phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ do Hệ thống thống kê tập trung chịu trách nhiệm | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | Hàng năm | - Các mẫu biểu điện tử thống nhất được áp dụng đối với các đơn vị báo cáo thực hiện báo cáo trực tuyến; - Các báo cáo tổng hợp được thực hiện bằng chương trình ứng dụng vào năm 2015 |
- | Phát triển các ứng dụng Chính phủ điện tử trên Internet | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK |
| Các ứng dụng Chính phủ điện tử được ứng dụng |
- | Quản lý, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động CNTT và truyền thông trong công tác thống kê |
|
|
|
|
+ | Tham gia góp ý Dự thảo xây dựng các chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong Hệ thống thống kê Nhà nước | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012-2013 | Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho các hoạt động thống kê |
+ | Tham gia góp ý xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống thống kê Nhà nước | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | Hàng năm | Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế quản lý, giám sát và đánh giá |
+ | Đánh giá, bổ sung các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | Hàng năm | Báo cáo hàng năm đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê |
|
|
|
| ||
8.1 | Tham gia góp ý việc chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo ngạch công chức thống kê trong Hệ thống thống kê tập trung | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | 2012-2013 | Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành chức danh công chức thống kê đã được chuẩn hóa, xác định số lượng, cơ quan theo ngạch thống kê trong Hệ thống thống kê tập trung |
8.2 | Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực thống kê |
|
|
|
|
- | Xác định nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2012-2015 | Báo cáo nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê phân theo trình độ, hình thức đào tạo và theo năm |
Mở rộng và tăng cường hiệu quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê | Tổng cục Thống kê | Cục Thống kê | 2012-2020 | Mở rộng hợp tác quốc tế, quảng bá hình ảnh và nâng cao vị thế Thống kê Việt Nam | |
Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động thống kê |
|
|
|
| |
10.1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở của các cơ quan, thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung |
|
|
|
|
- | Xây dựng Đề án | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2012 | Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án |
- | Tổ chức thực hiện Đề án | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2013-2020 | Thực hiện Đề án |
10.2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc của Hệ thống thống kê tập trung; thống kê sở, ngành, địa phương |
|
|
|
|
- | Xây dựng Đề án | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2012 | Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án |
- | Tổ chức thực hiện Đề án | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2013-2020 | Thực hiện Đề án |
10.3 | Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê | Cục Thống kê | Sở Tài chính | Hàng năm | Có được nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoạt động thống kê |
- | Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược | Cục Thống kê | Sở Tài chính | Hàng năm | Có được nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoạt động thống kê |
- | Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê | Cục Thống kê | Sở Tài chính | Hàng năm | Có được nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoạt động thống kê |
|
|
|
| ||
11.1 | Góp ý việc biên soạn Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2012 | Góp ý vào Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá |
11.2 | Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
- | Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc Cục Thống kê | Hàng năm | - Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến lược; - Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược |
- | Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến lược | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | Định kỳ 3 năm | Các báo cáo kết quả đánh giá thực hiện Chiến lược. |
- | Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược | Cục Thống kê | Các đơn vị thuộc CTK | 2015; 2020 | Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược |
- 1 Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam và tổ chức thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam và tổ chức thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La