UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1219/QĐ-UB | Huế, ngày 06 tháng 5 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUI ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ NGHỀ NGHIỆP CHO CÁN BỘ TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2002/TTLT-BLĐTBXH-BCTCCBCP ngày 06/02/2002 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội và Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và nhân sự cơ sở chữa bệnh địa phương;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số 12/2002/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 12/7/2002 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ làm việc tại các Cơ sở chữa bệnh được thành lập theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06/7/1995;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, tại tờ trình số 1105/TC-HCSN ngày 29 tháng 4 năm 2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Qui định chế độ phụ cấp đặc thù nghề nghiệp cho cán bộ của Trung tâm Bảo trợ xã hội như sau:
- Số định suất được hưởng: 07 (Bảy) định suất
- Mức phụ cấp: 300.000đ/định suất/tháng/ (Ba trăm ngàn đồng)
- Cán bộ chuyên ngành Y tế của Trung tâm được hưởng thêm các phục cấp: Phụ cấp thường trực, phụ cấp điều trị cắt cơn, phụ cấp đặc thù nghề nghiệp được quy định tại phần II của Thông tư Liên tịch số 12/2002/TTLT/BLĐTBXH-BCT ngày 12/7/2002.
Điều 2: Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh & Xã hội xác nhận danh sách cụ thể những cán bộ, công chức, nhân viên của Trung tâm Bảo trợ xã hội được hưởng các khoản phụ cấp nói trên.
- Kinh phí thực hiện: Trong kinh phí sự nghiệp hàng năm của ngành Lao động - Thương binh & Xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh & Xã hội và Thủ trưởng các cơ quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
- 1 Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 2 Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2009 quy định chế độ đặc thù nghề nghiệp cho cán bộ Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách không hưởng chế độ công, viên chức; không hưởng chế độ chuyên trách, không chuyên trách ở cấp xã tại các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5 Thông tư liên tịch 12/2002/TTLT/BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với cán bộ làm việc tại các cơ sở chữa bệnh được thành lập theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 6/7/1995 do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT-BKHCNMT-BTCCBCP về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương do Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ - Bộ Khoa học công nghệ và môi trường ban hành
- 1 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách không hưởng chế độ công, viên chức; không hưởng chế độ chuyên trách, không chuyên trách ở cấp xã tại các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hải Dương