BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2003/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Vị trí và chức năng
Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn là đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên phạm vi cả nước.
Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có kinh phí hoạt động từ ngân sách và các nguồn thu khác, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
Trụ sở Trung tâm đặt tại Hà Nội.
Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng và trình Bộ trưởng chương trình, dự án, chính sách kế hoạch năm năm, hàng năm về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về hoạt động cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
3.Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án quốc gia và quốc tế thuộc lĩnh vực cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được phân công.
4. Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và Chiến lược quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn theo phân công của Bộ trường - Chủ nhiệm chương trình.
5. Được hợp tác với các tổ chức quốc tế, nhà tài trợ, tổ chức có liên quan trong và ngoài nước để xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, dự án về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
6. Tư vấn, xây dựng và chuyển giao các tiến bộ về khoa học - công nghệ, mô hình mẫu, dự án điểm về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
7. Tuyên truyền, vận động nhân dân trong việc dùng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; bồi dưỡng, huấn luyện kỹ thuật nghiệp vụ về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu.
8. Thực hiện cung ứng vật tư, trang thiết bị và dịch vụ tư vấn về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
9. Quản lý tổ chức bộ máy; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm theo quy định.
10. Quản lý tài chính, tài sản, đất công và các nguồn lực khác được giao; tỏ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo:
Lãnh đạo Trung tâm có giám đốc và các Phó Giám đốc Trung tâm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định.
Giám đốc Trung tâm điều hành hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Số lượng Phó Giám đốc không quá ba người, nếu vượt quá phải báo cáo Bộ trưởng.
2. Tổ chức của Trung tâm:
a) Phòng Hành chính Tổng hợp (bao gồm cả Tổ chức, Tài chính);
b) Phòng Kế hoạch - Hợp tác quốc tế;
c) Phòng Kỹ thuật - Công nghệ;
d) Phòng huấn luyện và tuyên truyền;
đ) Trạm tư vấn và chuyển giao công nghệ nước sạch và vệ sinh môi trường.
Giám đốc Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi nông thôn có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc của Trung tâm trình Bộ phê duyệt, xác định nhiệm vụ, bố trí biên chế cho các bộ phận trực thuộc theo phân cấp hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Giám đốc Trung tâm nước sinh hoạ và vệ sinh vệ sinh môi trường nông thôn bàn giao nguyên trạng Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn cho Giám đốc Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo quy định hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ, thay thế quyết định số 236/NN-TCCB ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn và các quy định trước đây của Bộ trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Giám đốc Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
- 1 Quyết định 45/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 3593/QĐ-BNN-PC năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2009 hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 3593/QĐ-BNN-PC năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2009 hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 45/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn