Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1222/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 20 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG HUYỆN TÂN UYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BNN ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm và thủy sản theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 86/2009/TT-BNN và PTNT ngày 30/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn xây dựng Đề án Khuyến nông - Khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Thông tư 199/2009/TT-BTC ngày 13/10/2009 của Bộ Tài chính về quy định cơ chế tài chính thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo.

Căn cứ Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lai Châu Về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Tân Uyên từ năm 2009 - 2020;

Xét đề nghị của UBND huyện Tân Uyên tại Tờ trình số 472/TTr-UBND, ngày 11/08/2011; của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 451/TTr-SNN ngày 04/10/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Uyên giai đoạn 2011 - 2020 với các nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN

1. Mục tiêu chung

Tạo sự chuyển biến nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần của người dân các dân tộc trong huyện. Phấn đấu đến năm 2020 làm giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 10%; bình quân mỗi năm giảm từ 3-5%; thu nhập bình quân đầu người tăng 16 triệu/người/năm. Tỷ lệ lao động được đào tạo tập huấn thông qua các chương trình dự án đạt 50% dân số, góp phần giải quyết việc làm cho trên 10.000 lao động nông thôn.

2. Mục tiêu cụ thể của dự án

a. Giai đoạn 2011 - 2015

- Tăng cường cán bộ khuyến nông xã, cán bộ khuyến nông thôn bản trên địa bàn toàn huyện.

- Xây dựng 13 mô hình, dự án khuyến nông.

- Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho 11.700 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho trên 4.300 lao động nông thôn, đạt 9% tổng số dân toàn huyện.

- Tổ chức 20 hoạt động thông tin tuyên truyền.

b. Giai đoạn 2016 - 2020

- Duy trì hoạt động của cán bộ khuyến nông xã, khuyến nông thôn bản trên địa bàn huyện.

- Xây dựng 14 mô hình, dự án khuyến nông.

- Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho 10.800 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho trên 5.700 lao động nông thôn.

- Tổ chức 20 hoạt động thông tin tuyên truyền.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI

1. Đối tượng: Các cá nhân, hộ gia đình đang sinh sống và tham gia sản xuất nông nghiệp tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc huyện Tân Uyên.

2. Phạm vi: Triển khai tại tất cả các xã, thị trấn trên địa bàn huyên Tân Uyên, bao gồm: Phúc Khoa, Mường Khoa, Tà Mít, Nậm Sỏ, Hố Mí, Thị trấn Tân Uyên, Pắc Ta, Trung Đồng, Nậm Cần, Thân Thuộc.

III. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN

1. Nội dung và kinh phí thực hiện

Được xác định tại Phụ lục kèm theo Quyết định.

2. Tổng nhu cầu và nguồn kinh phí

- Tổng nhu cầu vốn đến năm 2020 là: 19.096.113.000 đồng. Trong đó:

+ Kinh phí cho các dự án, mô hình khuyến nông: 12.800.000.000 đồng.

+ Kinh phí đào tạo, tập huấn: 4.987.203.000 đồng.

+ Kinh phí thông tin tuyên truyền: 1.015.350.000 đồng.

+ Tăng cường hệ thống khuyến nông, khuyến ngư: 228.000.000 đồng

+ Kinh phí sơ, tổng kết theo giai đoạn: 65.560.000 đồng.

- Nguồn kinh phí: Từ nguồn thực hiện Nghị quyết 30a của Chính phủ và các nguồn vốn khác cấp hàng năm.

3. Kế hoạch vốn giai đoạn 2011 - 2015

- Tổng nguồn vốn: 9.450.704.100 đồng. Trong đó:

+ Các dự án, mô hình khuyến nông, khuyến ngư: 6.100.000.000 đồng.

+ Tập huấn kỹ thuật KN - KL cho đội ngũ CB KN - KL cơ sở và nông dân: 2.582.249.100 đồng.

+ Thông tin tuyên truyền: 507.675.000 đồng

+ Tăng cường hệ thống khuyến nông, khuyến ngư: 228.000.000 đồng

+ Sơ, tổng kết theo giai đoạn: 32.780.000 đồng

4. Kế hoạch vốn giai đoạn 2016 - 2020

- Tổng nguồn vốn: 9.645.408.900 đồng. Trong đó:

+ Các dự án, mô hình khuyến nông, khuyến ngư: 6.700.000.000 đồng.

+ Tập huấn kỹ thuật KN - KL cho đội ngũ CB KN - KL cơ sở và nông dân: 2.404.953.900 đồng.

+ Thông tin tuyên truyền: 507.675.000 đồng

+ Sơ, tổng kết theo giai đoạn: 32.780.000 đồng

5. Thẩm định, phê duyệt các dự án thành phần

Căn cứ vào nội dung đề án được duyệt, nguồn kinh phí được giao hàng năm và thực tế tình hình địa phương, UBND huyện chỉ đạo đơn vị thực hiện đề án lập kế hoạch (nội dung, dự toán chi tiết) phòng Nông nghiệp và PTNT tổng hợp xin ý kiến sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm khuyến nông), báo cáo UBND huyện xem xét phê duyệt.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Chính sách hỗ trợ

- Hỗ trợ 100% chi phí về giống, vật tư cho nông dân tham gia các mô hình khuyến nông, khuyến ngư.

- Người dân tham gia đào tạo, huấn luyện được cấp tài liệu, hỗ trợ 100% chi phí cho tập huấn, tiền ăn ở, đi lại và 10.000đ/ngày/người.

- Hỗ trợ cho cán bộ khuyến nông huyện, xã, thôn, bản; Tờ tin Khuyến nông - Khuyến ngư Việt Nam.

- Thực hiện các chính sách hỗ trợ khác theo quy định.

2. Giải pháp quản lý và sử dụng vốn đầu tư

Từ nguồn vốn của chương trình Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ được phân bổ đầu tư cho từng năm và từng dự án đã được duyệt, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ triển khai thực hiện có hiệu quả.

Ngoài ra còn lồng ghép từ các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, nguồn vốn từ sự nghiệp kinh tế và chương trình khác.

Sử dụng vốn đầu tư xây dựng các dự án đảm bảo các loại giống cây trồng, con nuôi có giá trị kinh tế và thương phẩm cao, chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân.

3. Giải pháp phát triển và nâng cao năng lực cán bộ

Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ hệ thống Khuyến nông từ trạm tới cơ sở xã và khuyến nông thôn bản về kỹ thuật, kỹ năng khuyến nông, các kiến thức kỹ thuật nông, lâm, ngư nghiệp và Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ thực vật, Pháp lệnh Giống cây trồng vật nuôi... Phổ biến các quy định của chính phủ về quản lý phân bón, thức ăn chăn nuôi.

Đầu tư nghiên cứu, thông tin dự báo thị trường giá cả tiêu thụ sản phẩm từ các mô hình dự án nhằm tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất.

Tăng cường tuyên truyền mục đích của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ tới người dân bằng cách lồng ghép với việc mở lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật để từng bước nâng cao nhận thức về công cuộc xóa đói giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn toàn huyện.

4. Chuyển giao về khoa học kỹ thuật

- Các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư UBND huyện phải gửi Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi phê duyệt và tổ chức thực hiện.

- Tài liệu tập huấn của các chương trình, dự án phải được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi triển khai thực hiện.

- Các giống cây trồng, vật nuôi thực hiện mô hình phải là những giống đã được ngành công nhận, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn ngành và nằm trong cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh.

- Tổ chức tập huấn ngay từ đầu vụ theo nhu cầu của các hộ tham gia mô hình; tổ chức tham quan học tập, đánh giá hội thảo, tổng kết trước khi thu hoạch hoặc kết thúc mô hình.

5. Các giải pháp khác

- Khuyến khích thành lập các câu lạc bộ khuyến nông; các nhóm sở thích... trong các cộng đồng dân cư để được tư vấn, hỗ trợ trong quá trình sản xuất.

- Thực hiện tích cực công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, khuyến nông, khuyến ngư. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của huyện trong tiếp cận thông tin, thâm nhập và mở rộng thị trường, tham gia các hội chợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, khuyến mãi...

- Quan tâm đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, giáo dục sâu rộng làm thay đổi nhận thức của người dân, của các chủ cơ sở sản xuất, cán bộ, công chức và chính quyền các cấp về môi trường nhằm tạo sự gắn kết đồng bộ giữa phát triển kinh tế xã hội và môi trường.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Ủy ban nhân dân huyện là chủ đầu tư, chủ trì, phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh chỉ đạo Trạm Khuyến nông huyện và các phòng, ban chuyên môn của huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.

Định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc thực hiện đề án; định kỳ tổng hợp báo cáo BCĐ 30a tỉnh và UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Văn Thành

 

Biểu 01

TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG KHUYẾN NGƯ HUYỆN TÂN UYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1222/QĐ - UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai Châu)

ĐVT: 1000 đồng

STT

Hoạt động

ĐVT

Tổng kinh phí hỗ trợ

Giai đoạn 1
(2011-2015)

Giai đoạn 2
(2016-2020)

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

 

TỔNG SỐ

Trđ

 

19,096,113

 

9,450,704.1

 

9,645,408.9

A

DỰ ÁN, MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ

 

 

12,800,000

 

6,100,000

 

6,700,000

I

Mô hình trình diễn về cây lương thực, thực phẩm

ha

364.92

6,000,000

157.96

2,500,000

206.96

3,500,000

1

MH thâm canh lúa chất lượng cao

ha

86

1,000,000

43

500,000

43

500,000

2

MH thâm canh lúa năng suất cao

ha

76

1,000,000

76

1,000,000

 

 

3

MH sản xuất ngô nếp

ha

38

500,000

38

500,000

 

 

4

Mô hình cà chua trong nhà lưới

ha

1.92

1,000,000

0.96

500,000

0.96

500,000

5

MH lạc trên ruộng 1 vụ

ha

25

500,000

 

 

25

500,000

6

Mô hình sản xuất Bắp Cải an toàn

ha

30

500,000

 

 

30

500,000

7

MH SX khoai tây vụ đông

ha

18

500,000

 

 

18

500,000

8

Mô hình đậu tương thu đông

ha

65

500,000

 

 

65

500,000

9

Mô hình sản xuất Súp Lơ an toàn

ha

25

500,000

 

 

25

500,000

II

Mô hình trình diễn về chăn nuôi

MH

12,680

4,000,000

12,300

2,000,000

380

2,000,000

1

MH chăn nuôi gà thả vườn

con

12,000

1,000,000

12,000

1,000,000

-

-

2

MH chăn nuôi thịt lợn hướng lạc

con

300

1,000,000

300

1,000,000

-

-

3

MH nuôi nhím sinh sản

con

120

1,000,000

-

-

120

1,000,000

4

MH nuôi lợn rừng sinh sản

con

260

1,000,000

-

-

260

1,000,000

III

Mô hình trình diễn về nuôi trồng thủy sản

ha

12.87

2,400,000

7.77

1,600,000.00

5.10

800,000

1

MH nuôi cá rô phi đơn tính

ha

6

800,000

3

400,000

3

400,000

2

MH nuôi ghép chép lai làm chính

 

2.6

400,000

2.6

400,000

 

 

3

MH nuôi tôm càng xanh

 

4.2

800,000

2.1

400,000

2.1

400,000

4

MH nuôi ếch trong ao

 

0.07

400,000

0.07

400,000

 

 

IV

MH trình diễn về lâm nghiệp

ha

8.5

400,000

 

 

8.5

400,000

1

Mô hình cây Sa Nhân

ha

8.5

400,000

 

 

8.5

400,000

B

TẬP HUẤN KỸ THUẬT KN-KN CHO ĐỘI NGŨ CB KN-KL CƠ SỞ VÀ NÔNG DÂN

lớp

460

4,987,203

239

2,582,249.1

221

2,404,953.9

1

Tập huấn cho nông dân

lớp

450

4,221,315

234

2,195,083.8

216

2,026,231.2

2

Tập huấn cho CBKN

lớp

10

528,402

5

264,201

5

264,201

3

Chi phí quản lý

%

5

237,486

5

122,964.3

5

114,521.7

C

THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN

40

1,015,350

20

507,675

20

507,675

D

TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG KHUYẾN NÔNG

 

 

228,000

 

228000

 

 

E

SƠ, TỔNG KẾT THEO GIAI ĐOẠN

cuộc

2

 

65,560

 

1

 

32,780

 

1

 

32,780

 

 

Biểu 02

PHÂN KỲ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1222 /QĐ - UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai Châu)

Đơn vị tính: 1.000 đ

STT

Hoạt động

ĐVT

Tổng kinh phí hỗ trợ

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

 

TỔNG SỐ

trđ

 

9,450,704.1

 

1,000,000

 

2,089,075.1

 

2,089,075.1

 

2,089,075

 

2,089,075.1

A

DỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH

 

 

6,100,000

6,000

500,000

-

1,900,000

-

950,000

-

900,000

-

1,400,000

I

Mô hình trình diễn về cây lương thực, thực phẩm

ha

157.96

2,500,000

-

-

38

500,000

38

500,000

38

500,000

44

1,000,000

1

MH thâm canh lúa chất lượng cao

ha

43

500,000

-

-

-

-

-

-

-

-

43

500,000

2

MH thâm canh lúa năng suất cao

ha

76

1,000,000

-

-

38

500,000

38

500,000

-

-

-

-

3

MH sản xuất ngô nếp

ha

38

500,000

-

-

-

-

-

-

38

500,000

-

-

4

Mô hình cà chua trong nhà lưới

ha

0.96

500,000

-

-

-

-

-

-

-

-

0.96

500,000

II

Mô hình trình diễn về chăn nuôi

con

12,300

2,000,000

6,000

500,000

6,150

1,000,000

150

50,000

-

-

-

-

1

MH chăn nuôi gà thả vườn

con

12,000

1,000,000

6,000

500,000

6,000

500,000

-

-

-

-

-

-

2

MH chăn nuôi thịt lợn hướng lạc

con

300

1,000,000

-

-

150

500,000

150

50,000

-

-

-

-

III

Mô hình trình diễn về nuôi trồng thủy sản

ha

8

1,600,000

-

-

3

400,000

2

400,000

0.07

400,000

3

400,000

1

MH nuôi cá rô phi đơn tính

ha

3

400,000

-

-

-

-

-

-

-

-

3

400,000

2

MH nuôi ghép chép lai làm chính

ha

2.6

400,000

-

-

2.6

400,000

-

-

-

-

-

-

3

MH nuôi tôm càng xanh

ha

2.1

400,000

-

-

-

-

2.1

400,000

-

-

-

-

4

MH nuôi ếch trong ao

ha

0.07

400,000

-

-

-

-

-

-

0.07

400,000

-

-

B

TẬP HUẤN KỸ THUẬT KN-KN CHO ĐỘI NGŨ CB KN-KL CƠ SỞ VÀ NÔNG DÂN

lớp

239

2,582,249.1

46

498,720.3

52

557,818.7

49

528,269.5

46

498,720.3

46

498,720.3

1

Tập huấn cho nông dân

lớp

234

2,195,083.8

45

422,131.5

51

478,415.7

48

450,273.6

45

422,131.5

45

422,131.5

2

Tập huấn cho CBKN

lớp

5

264,201.0

1

52,840.2

1

52,840.2

1

52,840.2

1

52,840.2

1

52,840.2

3

Chi phí quản lý

%

5

122,964.3

5

23,748.6

5

26,562.8

5

25,155.7

5

23,748.6

5

23,748.6

C

THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN

20

507,675

4

101,535

4

101,535

4

101,535

4

101,535

4

101,535

D

TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG KHUYẾN NÔNG

 

 

228,000

 

228,000

 

 

 

 

 

 

 

 

E

SƠ, TỔNG KẾT THEO GIAI ĐOẠN

cuộc

1

32,780

 

0

 

 

 

 

 

 

1

32,780

 

Biểu 03

PHÂN KỲ THỰC HIỆN DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1222/QĐ - UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai Châu)

Đơn vị tính: 1.000 đ

STT

Hoạt động

ĐVT

Tổng kinh phí hỗ trợ

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

 

TỔNG SỐ

trđ

 

9,645,408.9

 

2,000,255.3

 

2,000,255.3

 

2,100,255.3

 

2,070,706.1

 

1,473,936.9

A

DỰ ÁN XD MÔ HÌNH

 

 

6,700,000

 

1,400,000

 

1,400,000

 

1,500,000

 

1,500,000

 

900,000

I

Mô hình trình diễn về cây lương thực, thực phẩm

ha

206.96

3,500,000

68

1,000,000

48

1,000,000

90

1,000,000

0.96

500,000

-

-

1

MH thâm canh lúa chất lượng cao

ha

43

500,000

43

500,000

-

-

-

-

-

-

-

-

2

MH lạc trên ruộng 1 vụ

ha

25

500,000

25

500,000

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Mô hình sản xuất Bắp Cải an toàn

ha

30

500,000

-

-

30

500,000

-

-

-

-

-

-

4

MH SX khoai tây vụ đông

ha

18

500,000

-

-

18

500,000

-

-

-

-

-

-

5

Mô hình đậu tương thu đông

ha

65

500,000

-

-

-

-

65

500,000

-

-

-

-

6

Mô hình sản xuất Súp Lơ an toàn

ha

25

500,000

-

-

-

-

25

500,000

-

-

-

-

8

Mô hình sản xuất Cà chua trong nhà lưới

ha

0.96

500,000

-

-

-

-

-

-

0.96

500,000

-

-

II

MH trình diễn về chăn nuôi

MH

380

2,000,000

 

 

 

 

130

500,000

190

1,000,000

60

500,000

1

MH nuôi nhím sinh sản

con

120

1,000,000

-

-

-

-

 

 

60

500,000

60

500,000

2

MH nuôi lợn rừng sinh sản

con

260

1,000,000

-

-

-

-

130

500,000

130

500,000

 

 

III

MH trình diễn về nuôi trồng thủy sản

ha

5.1

800,000

3

400,000

 

 

 

 

 

 

2.1

400,000

1

MH nuôi cá rô phi đơn tính

ha

3

400,000

3

400,000

-

-

-

-

-

-

-

-

3

MH nuôi tôm càng xanh

ha

2.1

400,000

-

-

-

-

-

-

-

-

2.1

400,000

IV

MH trình diễn về lâm nghiệp

ha

8.5

400,000

 

 

8.5

400,000

 

 

 

 

 

 

1

Mô hình cây Sa Nhân

ha

8.5

400,000

 

 

8.5

400,000

 

 

 

 

 

 

B

TẬP HUẤN KỸ THUẬT KN-KN CHO ĐỘI NGŨ CB KN-KLCƠ SỞ VÀ NÔNG DÂN

lớp

221

2,404,953.9

46

498,720.3

46

498,720.3

46

498,720.3

43

469,171.1

40

439,621.9

1

Tập huấn cho nông dân

lớp

216

2,026,231.2

45

422,131.5

45

422,131.5

45

422,131.5

42

393,989.4

39

365,847.3

2

Tập huấn cho CBKN

lớp

5

264,201.0

1

52,840.2

1

52,840.2

1

52,840.2

1

52,840.2

1

52,840.2

3

Chi phí quản lý

%

5

114,521.7

5

23,748.6

5

23,748.6

5

23,748.6

5

22,341.5

5

20,934.4

C

THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN

20

507,675

4

101,535

4

101,535

4

101,535

4

101,535

4

101,535

D

SƠ, TỔNG KẾT THEO GIAI ĐOẠN

cuộc

1

32,780

 

0

 

 

 

 

 

 

1

32,780