ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1222/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 08 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ XÃ PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thị xã Phú Thọ; Báo cáo thẩm định số 27/BCTĐ-SXD ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thị xã Phú Thọ đến năm 2020 với nội dung như sau:
1. Vị trí, phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Toàn bộ địa giới hành chính của các xã Thanh Minh và Văn Lung, diện tích 1.284,0 ha. Trong đó:
- Xã Thanh Minh: 650,49ha;
- Xã Văn Lung: 633,49 ha.
2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
2.1. Bổ sung khu chức năng đô thị:
Điều chỉnh bổ sung ranh giới hành chính hai xã Thanh Minh và Văn Lung vào địa giới nội thị của thị xã Phú Thọ, thành hai khu chức năng hỗn hợp với quy mô là hai đơn vị ở. Cụ thể như sau:
- Khu chức năng số 1: Quy mô diện tích 650,68 ha bao gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Thanh Minh.
- Khu chức năng số 2: Quy mô diện tích 633,49 ha bao gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Văn Lung.
2.2. Điều chỉnh quy mô dân số:
- Dân số đô thị theo quy hoạch được duyệt: 128.453 người; Trong đó: Dân số nội thị: 82.968 người; Dân số ngoại thị: 45.485 người.
- Điều chỉnh dân số đô thị tăng lên: 133.324 người. Trong đó: Dân số nội thị tăng lên: 99.777 người; Dân số ngoại thị còn: 33.547 người.
2.3. Chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch, chỉ tiêu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn đô thị:
2.3.1. Chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật khu chức năng Thanh Minh.
+ Mật độ xây dựng: Trung bình từ 30% đến 70%.
+ Tầng cao trung bình: từ 2,0 tầng đến 5,0 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất: 0,6 đến 3,5 lần.
+ Chiều cao công trình: từ 6,0m đến 20,0m. Chỉ tiêu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
STT | Các chỉ tiêu | Đơn vị | Chỉ tiêu của khu chức năng Thanh Minh | Chỉ tiêu theo quy chuẩn |
I | Dân số. |
|
|
|
| Dân số | Người | 6.532 |
|
II | Đất đai |
|
|
|
2.1 | Đất ở | M2/người | 50,0 | 8≤ ≥50 |
2.2 | Đất Cây xanh | M2/người | 63,2 | 2 |
2.3 | Đất giáo dục | M2/người | 15 | 15 |
2.4 | Trạm y tế | Trạm/1000 người | 1000 | 500 |
2.5 | Sân thể thao |
| 0,5 | 0,3-0,5 |
2.6 | Chợ | Công trình/đơn vị ở | 1 | 0,2-0,8 |
III | Hạ tầng Kỹ thuật |
|
|
|
3.1 | Giao thông đô thị | % | 8,22 | 9% |
6.3.2. Chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật khu chức năng Văn Lung:
+ Mật độ xây dựng: Trung bình từ 30% đến 70%.
+ Tầng cao trung bình: từ 2,0 tầng đến 5,0 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất: 0,6 đến 3,5 lần.
+ Chiều cao công trình: từ 6,0m đến 25,0m. Chỉ tiêu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
STT | Các chỉ tiêu | Đơn vị | Chỉ tiêu của khu chức năng Văn Lung | Chỉ tiêu theo quy chuẩn |
I | Dân số. |
|
|
|
| Dân số | Người | 10.277,0 |
|
II | Đất đai |
|
|
|
2.1 | Đất ở | M2/người | 50,0 | 8≤ ≥50 |
2.2 | Đất Cây xanh | M2/người | 34,5 | 2 |
2.3 | Đất giáo dục | M2/người | 15 | 15 |
2.4 | Trạm y tế | Trạm/1000 người | 1000 | 500 |
2.5 | Sân thể thao |
| 0,3 | 0,3-0,5 |
2.6 | Chợ | Công trình/đơn vị ở | 1 | 0,2-0,8 |
III | Hạ tầng Kỹ thuật |
|
|
|
3.1 | Giao thông đô thị | % | 11.62 | ≥9% |
6.3.3. Chỉ tiêu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật toàn đô thị:
STT | Các chỉ tiêu | Đơn vị | Dự báo năm 2020 | Dự báo năm 2020 | Tăng(+) | Chỉ tiêu theo quy chuẩn |
(QH phê duyệt) | (QH điều chỉnh) | Giảm(-) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Dân số. |
|
|
|
|
|
| Dân số toàn đô thị | Người | 128.453 | 133.324 | +4.871,0 |
|
| Dân số nội thị | Người | 82.968 | 99.777 | +16.809,0 |
|
| Dân số ngoại thị | Người | 45.485 | 33.547 | -11.938,0 |
|
II | Đất đai |
|
|
|
|
|
2.1 | Đất ở | M2/người | 27,79 | 35,74 | +7,95 | 8≤ ≥50 |
2.2 | Đất Cây xanh | M2/người | 4,5 | 10,19 | -1.284,0 |
|
III | Hạ tầng Kỹ thuật |
|
|
|
|
|
3.1 | Giao thông đô thị | % | 17,78 | 13,67 |
| 13% |
3.2 | Cấp nước |
|
|
|
|
|
| Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt | Lít/ng.ngđ | 130 | 130 | 0,0 | 90≤ ≥150 |
| Chỉ tiêu cấp nước khu công nghiệp | M3/ha-ngđ | 20 | 20 |
| 20 |
3.3 | Cấp điện |
|
|
| 0,0 |
|
| Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt | W/người | 240 | 300 | +60,0 | 300 |
| Tổng công suất tiêu thụ điện khu công nghiệp, ttcn, kho tàng | Kw/ha | 50-350 | 50-350 | 0,0 | 50-350 |
3.4 | Thoát nước vệ sinh môi trường |
|
|
|
|
|
| Chỉ tiêu rác thải | Kg/ng.ng | 0,9 | 1,0 | +0,1 | 1,0 |
| Tỷ lệ thu gom rác thải | % | 95 | 95 | 0,0 | 95 |
| Tỷ lệ thu gom nước thải | % | 80 | 80 | 0,0 | 80 |
Các chỉ tiêu trên tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch đô thị. Mạng lưới các công trình chức năng bố trí thuận lợi cho sử dụng, đảm bảo yêu cầu về diện tích và khoảng cách theo tiêu chuẩn hiện hành và sử dụng đất có hiệu quả. Phù hợp với nhu cầu quản lý phát triển.
2.4. Định hướng và nguyên tắc phát triển đối với khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Phát triển khu vực Thanh Minh và Văn Lung theo hướng mở rộng khu trung tâm các xã thành Trung tâm hỗn hợp đa chức năng của đô thị.
- Đối với các khu chức năng hiện hữu: khoanh vùng cải tạo chỉnh trang; nâng cao chất lượng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; nâng cao chất lượng môi trường sống cho nhân dân khu vực.
- Đối với các khu chức năng hỗn hợp mới: Căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các quy định hiện hành nghiên cứu quy hoạch đồng bộ đảm bảo tiêu chí đô thị loại II.
2.5. Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất:
Điều chỉnh cục bộ cơ cấu sử dụng đất hai xã Thanh Minh và Văn Lung từ từ khu vực ngoại thị thành 2 khu chức năng hỗn hợp trong đô thị, cụ thể như sau:
Bảng thống kê cơ cấu sử dụng đất khu chức năng Thanh Minh
STT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích | Tỷ lệ | Mật độ XD | Tầng cao TB |
(ha) | (%) | (%) | (Tầng) | ||
| Tổng diện tích tự nhiên | 650.49 | 100.00 |
|
|
I | Đất xây dựng đô thị | 336.37 | 51.71 |
|
|
1 | Đất dân dụng | 237.07 | 36.44 |
|
|
1.1 | Đất ở | 139.78 | 21.49 |
|
|
| Đất ở hiện trạng chỉnh trang | 102.39 | 15.74 | 30-70 | 2-5, |
| Đất ở mới | 37.39 | 5.75 | 15-70 | 2-5, |
1.2 | Đất công cộng cấp đô thị | 4.96 | 0.76 | 30-70, |
|
1.3 | Đất cơ quan | 3.4 | 0.52 | 30 | 2-5, |
1.4 | Đất hỗn hợp | 12.86 | 1.98 | 30-70, |
|
1.4 | Đất cây xanh công cộng | 41.27 | 6.34 | 5-10, |
|
1.5 | Đất giao thông đô thị | 34.80 | 5.35 | 0 | 1.5 |
2 | Đất ngoài dân dụng | 99.30 | 15.27 |
| 1.5 |
2.1 | Đất giao thông đối ngoại | 18.66 | 2.87 |
|
|
2.2 | Đất công nghiệp, TTCN | 22.87 | 3.52 |
|
|
2.3 | Đất an ninh quốc phòng | 6.34 | 0.97 |
|
|
2.4 | Đất di tích | 0.36 | 0.06 |
|
|
2.5 | Đất ngoài dân dụng khác(mặt nước, cây xanh tự nhiên) | 51.07 | 7.85 |
| 1-3, |
II | ĐẤT KHÁC | 314.12 | 48.29 |
|
|
1 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 3.38 | 0.52 | 0 |
|
2 | Đất dự trữ phát triển (Đất nông nghiệp, khu vực tự nhiên chưa sử dụng) | 310.74 | 47.77 |
|
|
Bảng thống kê sử dụng đất khu chức năng Văn Lung
STT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích | Tỷ lệ | Mật độ XD | Tầng cao TB |
(ha) | (%) | (%) | (Tầng) | ||
| Tổng diện tích tự nhiên | 633.49 | 100 |
|
|
I | Đất xây dựng đô thị | 448.54 | 70.80 |
|
|
1 | Đất dân dụng | 345.59 | 54.55 |
|
|
1.1 | Đất ở | 241.62 | 38.14 | 30-70, | 2-5, |
| Đất ở hiện trạng chỉnh trang | 159.37 | 25.16 | 15-70, | 2-5, |
| Đất ở mới | 82.25 | 12.98 | 30-70, | 2-5, |
1.2 | Đất công cộng cấp đô thị | 16.08 | 2.54 | 30-70, |
|
1.3 | Đất cơ quan | 4.17 | 0.66 | 30 | 2-5, |
1.4 | Đất hỗn hợp | 20.11 | 3.17 | 30-70, |
|
1.4 | Đất cây xanh công cộng | 35.85 | 5.66 | 5-10, |
|
1.5 | Đất giao thông đô thị | 27.76 | 4.38 | 0 | 1.5 |
2 | Đất ngoài dân dụng | 102.95 | 16.25 |
| 1.5 |
2.1 | Đất giao thông đối ngoại | 45.88 | 7.24 |
|
|
2.2 | Đất an ninh quốc phòng | 6.34 | 1.00 |
|
|
2.3 | Đất di tích, Đất tôn giáo tín ngưỡng | 1.23 | 0.19 |
| 1-3, |
2.4 | Đất ngoài dân dụng khác (mặt nước, cây xanh tự nhiên) | 49.5 | 7.81 |
|
|
II | ĐẤT KHÁC | 184.95 | 29.20 |
|
|
1 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 4.44 | 0.70 | 0 |
|
2 | Đất dự trữ phát triển (Đất nông nghiệp, khu vực tự nhiên chưa sử dụng) | 180.51 | 28.49 |
|
|
Bảng cơ cấu sử dụng đất khu vực nội thị sau điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Stt | Loại đất | Đơn vị | Quy hoạch đến năm 2020 đã duyệt | Quy hoạch điều chỉnh đến năm 2020 | Tăng (+) Giảm (-) | Quy chuẩn quy hoạch | ||
Diện tích | Tỷ lệ (%) | Diện tích | Tỷ lệ (%) | Diện tích | Tỷ lệ (%) | |||
1 | Đất ở, đơn vị ở, khu ở | ha | 356.9 | 30.32 | 476.5 | 19.36 | +119,6 | ≤50 |
2 | Đất giao thông | ha | 209.3 | 17.78 | 336.4 | 13.67 | +127,1 | ≥13% |
3 | Đất công trình công cộng | ha | 56.3 | 4.78 | 79.8 | 3.24 | +23,5 |
|
4 | Đất cây xanh | ha | 58.8 | 5.00 | 135.9 | 5.52 | +77,1 | ≥5 |
5 | Công nghiệp | ha | 138.24 | 11.75 | 373 | 15.16 | +234,7 |
|
6 | Đất kho tàng, bến bãi | ha | 16.9 | 1.44 | 16.9 | 0.69 | 0,0 |
|
7 | Đất dự trữ phát triển | ha | 340.56 | 28.93 | 1042.5 | 42.36 | +701,94 |
|
| Tổng cộng | ha | 1177.0 | 100.00 | 2461.0 | 100.00 | +1284,0 |
|
2.6. Điều chỉnh quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
2.6.1. Điều chỉnh quy hoạch giao thông:
a. Hệ thống đường liên khu vực:
Giữ nguyên hướng tuyến đường liên khu vực tại hai xã Thanh Minh và Văn Lung theo quy hoạch đã được duyệt và mở rộng các đường liên khu vực đảm bảo mặt cắt ≥ 30,0m. Các loại mặt cắt đường liên khu vực sau khi điều chỉnh như sau:
- Xã Thanh Minh: Mặt cắt 36,0m dài khoảng 1,0km; mặt cắt 30,0m dài khoảng 0,7km.
- Xã Văn Lung: Mặt cắt 36,0m dài khoảng 2,4km; mặt cắt 30,0m dài khoảng 1,2km.
b. Đường chính khu vực:
Bổ sung hệ thống đường chính khu vực tại hai xã Thanh Minh, Văn Lung, cụ thể như sau:
- Xã Thanh Minh: Mặt cắt 25,0m dài khoảng 5,4km; mặt cắt 22,0m dài khoảng 6,75km.
- Xã Văn Lung: Mặt cắt 25,0m dài khoảng 4,3km; mặt cắt 22,0m dài khoảng 12,30km.
2.6.2. Điều chỉnh hệ thống cấp nước.
a. Nhu cầu dùng nước:
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 130 lít/ng.ng.đ.
- Tổng lượng cấp nước (đã duyệt): 15.000 m3/ngđ.
- Tổng lượng cấp nước (điều chỉnh): 17.910 m3/ngđ.
- Tăng 2.910 m3/ngđ theo quy hoạch được duyệt.
b. Nguồn nước:
Trạm bơm cấp I
+ Cải tạo, nâng công suất trạm bơm cấp nước của nhà máy nước thị xã Phú Thọ lên 18.000 m3/ngđ.
+ Xây dựng mới trạm bơm cấp I công suất 6.000 m3/ngđ, nguồn nước sông Hồng tại xã Hà Thạch.
Trạm xử lý
+ Cải tạo, nâng cấp, nâng công suất trạm xử lý nước nhà máy nước thị xã Phú Thọ lên 18.000 m3/ngđ.
+ Xây dựng mới trạm xử lý nước công suất 6.000 m3/ngđ. Nguồn nước sông Hồng tại xã Hà Thạch.
c. Mạng lưới đường ống:
- Xã Thanh Minh: Bổ sung khối lượng đường ống cấp nước các khu dân cư mới, khu dân cư chưa có nước sạch bao gồm: Ống HDPE DN90: 2,74Km; Ống HDPE DN110: 1,18Km.
- Xã Văn Lung: Bổ sung khối lượng đường ống cấp nước các khu dân cư mới, khu dân cư chưa có nước sạch gồm: Ống HDPE DN90: 7,69Km; Ống HDPE DN110: 2,9 Km.
2.6.3. Điều chỉnh hệ thống Cấp điện:
a. Phụ tải điện:
- Theo quy hoạch được phê duyệt công suất cấp điện là: 30,87MVA.
- Công suất theo quy hoạch điều chỉnh là: 72,9 MVA.
- Công suất bổ sung tăng 42,03MVA (do điều chỉnh dân số và bổ sung thêm công suất tiêu thụ điện của khu công nghiệp Phú Hà và khu tiểu thủ công nghiệp xã Thanh Minh).
b. Định hướng cấp điện:
- Nguồn điện: Hiện tại thị xã Phú Thọ đang sử dụng 2 nguồn điện chính bao gồm: 1 trạm biến áp trung gian Phú Thọ 110/22KV - 2x25 MVA tại xã Văn Lung (gần vị trí nghĩa trang thị xã) và trạm biến áp trung gian Phù Ninh công suất 2x3200KVA, tổng công suất 50,64MVA. Dự kiến điều chỉnh nâng công suất trạm biến áp trung gian Phú Thọ 110/22KV - 2x25 MVA thành trạm 110/22KV - 2x40 MVA tại xã Văn Lung.
- Lưới điện:
+ Xã Văn Lung: Xây dựng mới đường dây 35KV chiều dài 1,8Km, cải tạo nâng cấp đường dây 6, 10KV và xây dựng mới đường dây 22KV chiều dài 5,7 Km.
+ Xã Thanh Minh: Cải tạo nâng cấp đường dây 6, 10KV và xây dựng mới đường dây 22KV chiều dài 7,5Km.
c. Trạm biến thế:
- Tại xã Văn Lung cải tạo và xây dựng mới tổng cộng 11 trạm biến áp, tổng công suất: 3.190 KVA.
- Tại xã Thanh Minh cải tạo, sửa chữa và xây dựng mới 8 trạm biến áp, tổng công suất: 1.890 KVA.
3. Các nội dung khác: Thực hiện theo quy hoạch chung xây dựng thị xã Phú Thọ đến năm 2020 đã được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết định số 2242/2005/QĐ-UBND ngày 18/8/2005.
Điều 2. Ủy ban nhân dân thị xã Phú Thọ chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tổ chức công bố công khai điều chỉnh quy hoạch; cập nhật và thể hiện nội dung điều chỉnh trong đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị xã Phú Thọ; chịu trách nhiệm quản lý xây dựng theo đúng quy định về quản lý quy hoạch, kiến trúc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND thị xã Phú Thọ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định đến năm 2020
- 3 Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Gôi, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định tại vị trí quy hoạch bến xe thị trấn
- 4 Quyết định 5515/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 5 Quyết định 5517/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 6 Quyết định 3218/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 01) quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 8 Quyết định 4007/QĐ-UBND năm 2013 duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
- 9 Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh cục bộ mục đích sử dụng đất trong quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 10 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 11 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định đến năm 2020
- 3 Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Gôi, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định tại vị trí quy hoạch bến xe thị trấn
- 4 Quyết định 5515/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 5 Quyết định 5517/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 6 Quyết định 3218/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 01) quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 8 Quyết định 4007/QĐ-UBND năm 2013 duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
- 9 Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh cục bộ mục đích sử dụng đất trong quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành