ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1222/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 25 tháng 7 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1181/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 73/TTr-SKH ngày 15 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là 05 (năm) thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 05 thủ tục hành chính mới ban hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cá nhân, tổ chức, có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh | |
1 | Đăng ký hộ kinh doanh |
2 | Đăng ký thay đổi nội dung hộ kinh doanh |
3 | Tạm ngừng hộ kinh doanh |
4 | Chấm dứt hộ kinh doanh |
5 | Cấp lại Giấy chứng nhận hộ kinh doanh |
1. Thủ tục: Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh và tiền thanh toán lệ phí đến nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, công chức trực tiếp hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức trao Giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện để giải quyết.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện gửi thông báo bằng bản giấy cho người thành lập hộ kinh doanh biết trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy biên nhận, cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện ký nhận kết quả giải quyết TTHC và nộp lại Giấy biên nhận.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
- Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, đại diện hộ gia đình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Lệ phí: 100.000 đồng/lần (nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 71 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP như sau:
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP).
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
PHỤ LỤC III-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………., ngày…….. tháng……. năm……….
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch...........................................................................
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa)........................................................................ giới tính:
Sinh ngày:.................... /......... /......... dân tộc:.............................. quốc tịch:...............
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân số: ..............................................................
Ngày cấp:.................... /......... /......... nơi cấp:.............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): .....................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .......................................................................................
Ngày cấp:.................... /......... /......... ngày hết hạn:............... /........... /.........
nơi cấp: .......................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.................................................................................
Xã/phường/thị trấn: ......................................................................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh:.........................................................................
Tỉnh/thành phố:.............................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.................................................................................
Xã/phường/thị trấn:.......................................................................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh:.........................................................................
Tỉnh/thành phố:.............................................................................................................
Điện thoại:............................................................................. Fax: ...............................
Email: .................................................................................. Website: ........................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:......................................................
Xã/phường/thị trấn:.......................................................................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh:.........................................................................
Tỉnh/thành phố: ............................................................................................................
Điện thoại:................................................................................. Fax: ..........................
Email: ...................................................................................... Website: ....................
3. Ngành, nghề kinh doanh1: .......................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ) ...............................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm.
5. Số lượng lao động:.................................................................................................
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại).
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên./.
Các giấy tờ gửi kèm: -.......................................................... | ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
1 Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư.
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4, ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
2 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
PHỤ LỤC III-2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký | ||
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........, ngày.... tháng...... năm........ |
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Đồng Việt Nam.
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi.
- Vàng.
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật.
- Tài sản khác.
3 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
2. Thủ tục: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh và tiền thanh toán lệ phí đến nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:
+ Hộ kinh doanh gửi thông báo về việc chuyển địa chỉ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt địa chỉ mới. Kèm theo thông báo phải có bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập và bản sao hợp lệ thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, công chức trực tiếp hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức trao Giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện để giải quyết.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện gửi thông báo bằng bản giấy cho người thành lập hộ kinh doanh biết trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy biên nhận, cá nhân, hộ kinh doanh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện ký nhận kết quả giải quyết TTHC và nộp lại Giấy biên nhận.
Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nếu hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký thì thời hạn là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Lệ phí: 100.000 đồng/lần (nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP).
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
PHỤ LỤC III-3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………….. | ……., ngày…… tháng….. năm…… |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ......................................................................... 6
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:.................................................................
Do:.............................................................................. cấp ngày:............ /...... /..........
Địa điểm kinh doanh:....................................................................................................
Điện thoại:............................................................................... Fax: ............................
Email:...................................................................................... Website: ......................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của thông báo này (trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới)./.
Các giấy tờ gửi kèm: -...................... -...................... -..................... | ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
------------------------------
6 Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 1, Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 2, Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ mới.
7 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
3. Thủ tục: Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện:
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất 15 (mười lăm) ngày, trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Bước 1: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh đến nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, công chức trực tiếp hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức trao Giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện để giải quyết.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xem xét và cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
- Nếu từ chối thì Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện gửi thông báo bằng bản giấy cho người thành lập hộ kinh doanh biết, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy biên nhận, cá nhân, hộ kinh doanh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện ký nhận kết quả giải quyết TTHC và nộp lại Giấy biên nhận.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Ít nhất 15 (mười lăm) ngày, trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP).
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
PHỤ LỤC III-4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………….. | ……., ngày…… tháng….. năm…… |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch............................................................................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa)........................................................................
Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh:...............................................................................
Do:.......................................................................................... cấp ngày: .......................
Địa điểm kinh doanh:.......................................................................................................
Điện thoại:.............................................................. Fax:.................................................
Email:..................................................................... Website:...........................................
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng:.......................................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày........................................ tháng............... năm.......
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ...................................... tháng............... năm.......
Lý do tạm ngừng:..............................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của thông báo này./.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
-------------------------------
8 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
4. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện:
Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
Bước 1: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đến nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, công chức trực tiếp hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức trao Giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện để giải quyết.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Khi chấm dứt hoạt động, hộ kinh doanh gửi thông báo chấm dứt hoạt động cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP).
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
PHỤ LỤC III-5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………….. | ……., ngày…… tháng….. năm…… |
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch..............................................................................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ...................................................................
Do:........................................................................................ cấp ngày: ............ /......... /...
Địa điểm kinh doanh: ......................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................. Fax:.................................
Email:.................................................................................... Website: .........................
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày.............................. /........../............
Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung thông báo này./.
Các giấy tờ gửi kèm: -...................... -...................... -..................... | ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
----------------------------
9 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
5. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, hộ kinh doanh gửi Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của hộ kinh doanh.
Bước 1: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận hộ kinh doanh đến nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, công chức trực tiếp hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức trao Giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện để giải quyết.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xem xét và cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
- Nếu từ chối thì Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện gửi thông báo bằng bản giấy cho hộ kinh doanh biết, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy biên nhận, cá nhân, hộ kinh doanh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện ký nhận kết quả giải quyết TTHC và nộp lại Giấy biên nhận.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh doanh.
Lệ phí: 100.000 đồng/lần (nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Được quy định tại Điều 79 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP).
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
PHỤ LỤC III-6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………….. | ……., ngày…… tháng….. năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch..............................................................................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ...................................................................
Do:............................................................................ cấp ngày: ............... /........ /.........
Địa điểm kinh doanh: ......................................................................................................
Điện thoại:............................................................................... Fax: ..............................
Email: .................................................................................... Website: .........................
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại:......................................................................................................
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này./.
Các giấy tờ gửi kèm: -...................... -...................... -..................... | ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
---------------------------
10 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
- 1 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1 Quyết định 3563/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 5595/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 5602/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 5595/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 5602/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 3563/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu