- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Kế hoạch 416/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
- 6 Quyết định 1801/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Luật sư và lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tư pháp; 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
- 8 Quyết định 1012/QĐ-UBND năm 2023 về công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý, giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1225/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 5 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 416/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 109/STP-VP ngày 23 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế. (Có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Tiếp nhận, cập nhật, giải tỏa thông tin ngăn chặn trong phần mềm quản lý công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Công chứng | Sở Tư pháp |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1. Thủ tục Tiếp nhận, cập nhật, giải tỏa thông tin ngăn chặn trong phần mềm quản lý công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Tư pháp tiếp nhận các thông tin ngăn chặn, thông tin giải tỏa ngăn chặn từ các cơ quan có liên quan để quản lý, cập nhật vào cơ sở dữ liệu công chứng, gồm:
- Thông tin về việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời, biện pháp cưỡng chế liên quan đến tài sản bị hạn chế hoặc cấm dịch chuyển quyền về tài sản do Tòa án nhân dân có thẩm quyền cung cấp.
- Thông tin ngăn chặn giao dịch đối với các trường hợp giả mạo người, giả mạo giấy tờ, lừa đảo chiếm đoạt tài sản và các vụ việc ngăn chặn khác do cơ quan Công an cung cấp.
- Thông tin về việc áp dụng biện pháp tạm dừng, chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản; kê biên, giải tỏa kê biên tài sản thi hành án do cơ quan Thi hành án dân sự cung cấp;
- Thông tin ngăn chặn, thông tin giải tỏa ngăn chặn do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khác cung cấp theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Sở Tư pháp quản lý, cập nhật, kiểm tra việc cập nhật Cơ sở dữ liệu công chứng:
- Sau khi tiếp nhận thông tin ngăn chặn, thông tin giải tỏa ngăn chặn, trong vòng 24 giờ (hai mươi tư giờ), Sở Tư pháp, các tổ chức hành nghề công chứng tiến hành cập nhật đầy đủ, chính xác các thông tin vào phần thông tin ngăn chặn.
- Đối với thông tin ngăn chặn đã có dữ liệu trên cơ sở dữ liệu công chứng, người được giao nhiệm vụ cập nhật phải kiểm tra thông tin: Nếu thông tin đã có phù hợp 100% với thông tin ngăn chặn mới nhận được thì không nhập lại dữ liệu; nếu thông tin đã có không phù hợp với thông tin ngăn chặn mới nhận được thì phải nhập dữ liệu vào hệ thống thông tin ngăn chặn.
- Đối với thông tin giải tỏa ngăn chặn đã có dữ liệu trên cơ sở dữ liệu công chứng, người được giao nhiệm vụ cập nhật phải kiểm tra thông tin: Nếu thông tin giải tỏa ngăn chặn đúng 100% với thông tin đã có, thì thực hiện việc giải tỏa ngăn chặn; nếu thông tin giải tỏa ngăn chặn không đúng với thông tin đã có thì trong vòng 24 giờ (hai mươi tư giờ) phải báo cáo Giám đốc Sở Tư pháp, người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề công chứng để chuyển trả thông tin giải tỏa ngăn chặn đó cho cơ quan, tổ chức đã cung cấp thông tin và nêu rõ lý do không chấp nhận.
- Khi phát hiện thấy những điểm bất hợp lý về thông tin ngăn chặn, thông tin giải tỏa ngăn chặn, người được giao nhiệm vụ tiếp nhận, cập nhật thông tin phải báo cáo ngay với Giám đốc Sở Tư pháp, người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề công chứng để kịp thời xử lý, giải quyết.
b) Cách thức thực hiện: Qua hệ điều hành quản lý văn bản của tỉnh và qua dịch vụ bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Văn bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Thời hạn giải quyết: 24 giờ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị có liên quan; các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan (Tòa án nhân dân, Công an tỉnh, cơ quan Thi hành án dân sự).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cập nhật các thông tin ngăn chặn hoặc giải tỏa các thông tin ngăn chặn trên phần mềm quản lý hồ sơ công chứng Cenm.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Công chứng;
- Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 14/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- 1 Quyết định 1801/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Luật sư và lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tư pháp; 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 1012/QĐ-UBND năm 2023 về công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý, giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông