ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1226/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 06 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢI TẠO, NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN TỪ TL280 - CẦU PHÚ LÂU, XÃ PHÚ LƯƠNG HUYỆN LƯƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19.6.2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15.10.2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP ; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14.12.2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26.3.2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của UBND huyện Lương Tài tại tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 22.9.2011; Báo cáo thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình số 421/KH-XDCB ngày 05.10.2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tuyến đường huyện từ TL 280 - cầu Phú Lâu, xã Phú Lương, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án đầu tư xây dựng: Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tuyến đường huyện từ TL280 - cầu Phú Lâu, xã Phú Lương, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
* Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Lương Tài.
3. Nhà thầu tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng giao thông Bắc Ninh.
4. Hình thức đầu tư: Cải tạo, nâng cấp đường giao thông.
5. Địa điểm xây dựng: xã Phú Lương, huyện Lương Tài.
6. Quy mô xây dựng, phương án xây dựng và các giải pháp thiết kế:
6.1. Quy mô xây dựng:
* Vị trí:
- Điểm đầu: Xuất phát từ TL280 thuộc xã Phú Lương (Km0+00 lý trình dự án lập);
- Điểm cuối: Kết thúc tại cầu Phú Lâu, đi Hải Dương (Km3+525,4 lý trình dự án lập).
* Quy mô: Tổng chiều dài tuyến 3.525,4 m; xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị và đường cấp IV đồng bằng; gồm:
- Đoạn từ Km0 + 00 ÷ Km0 + 91,75 theo tiêu chuẩn đường đô thị; mặt cắt ngang 11,5m (lề đường 1,0m, mặt đường 7,0m, hè đường 3,5m);
- Đoạn từ Km0 + 91,75 ÷ Km1+85,29 và đoạn từ Km2+48,12 ÷ Km2+583,67 xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng; mặt cắt ngang 9,0m (mặt đường 7,0m, lề đường hai bên 2x1,0m);
- Đoạn từ Km1 + 85,29 ÷ Km2 + 48,12 và đoạn từ Km2 + 583,67 ÷ Km3+525,4 xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị; mặt cắt ngang 14,0m (mặt đường 7,0m, hè đường 2x3,5m);
* Bình đồ hướng tuyến: Hướng tuyến xây dựng theo quy hoạch được duyệt và tuyến đường giao thông hiện có.
6.2. Phương án xây dựng và các giải pháp thiết kế:
6.2.1. Đường cấp IV đồng bằng và đường đô thị (đoạn qua khu dân cư):
- Cấp thiết kế đường đô thị đoạn qua khu dân cư, tốc độ thiết kế Vtk = 40km/h;
- Nền đường làm mới đắp bằng cát đen đầm chặt K = 0.95, lớp trên cùng dày 30cm đầm chặt K≥0.98. Trước khi đắp nền bóc bỏ đất hữu cơ, vỏ bao bên ngoài đắp bằng đất tận dụng đào nền đầm chặt dày 1,0m, độ dốc mái taluy 1/1,5;
- Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch chi tiết được duyệt nhưng không vượt quá cao độ tại nút giao TL280, các tuyến đường quy hoạch và cao độ trung bình nhà dân xây dựng kiên cố hiện có;
- Mặt đường cấp cao A1, tải trọng trục Q = 12T/ trục, Ey/c≥140Mpa (thống nhất cho toàn tuyến). Kết cấu mặt đường gồm các lớp sau:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5cm
+ Tưới nhựa dính bám: 0,5kg/m2
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 7cm
+ Tưới nhựa dính bám: 1,0kg/m2
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15cm.
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 25cm.
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II dày 10cm đầm chặt.
- Kết cấu mặt đường cải tạo trên nền đường cũ:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5cm
+ Tưới nhựa dính bám: 0,5kg/m2
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 7cm
+ Tưới nhựa dính bám: 1,0kg/m2
+ Cấp phối đá dăm loại I dày: 15cm.
- Độ dốc ngang mặt đường i = 2%; độ dốc ngang vỉa hè i = 1,5%, lề đường i = 4% gia cố cấp phối đá dăm loại II dày 10cm. Ngăn cách giữa vỉa hè và lòng đường bằng tấm bó vỉa bê tông đúc sẵn mác 200#, tấm vỉa vát có kích thước 300x230x1000mm. Trên hè xây các hố trồng cây khoảng cách các hố 7-8m. Hố trồng cây xây gạch chỉ đặc, vữa xây mác 50#, trát vữa xi măng mác 75, mặt ốp gạch lá dừa (cao độ bằng cao độ mặt hè). Mặt hè lát gạch Block xi măng tự chèn hình lục giác (mặt bóng), dưới đệm cát dày 5cm;
- Hệ thống an toàn giao thông, hệ thống biển báo theo đúng điều lệ biển báo đường bộ quy định.
6.2.2. Hệ thống thoát nước và tuynel kỹ thuật:
* Hệ thống thoát nước dọc:
- Đoạn từ Km0+00 ÷ Km0+91,75: Cống đặt trên vỉa hè xây dựng bằng cống tròn BTCT Φ 800, tải trọng A và đặt trên các gối đỡ bằng BTCT dưới đệm cát, nước mưa được thu và hệ thống hố ga thu nước kiểu miệng hàm ếch rồi đổ vào hệ thống mương thủy lợi hiện trạng;
- Đoạn từ Km1+85,29 ÷ Km2+48,12 và từ Km2+583,67 ÷ Km3+525,4: Xây dựng cống hộp xây bằng gạch đặc mác 75#, vữa xây XM-C mác 50#, vữa trát láng XM-C mác 75#, nắp đậy bằng BTCT mác 200#; khẩu độ cống B = 50(cm). Nước mưa được thu và hệ thống hố ga thu nước kiểu miệng hàm ếch và thoát vào hệ thống thoát nước chung rồi xả ra hệ thống mương thủy lợi và sông Phú Lâu;
* Hệ thống thoát nước ngang: Xây dựng bằng cống tròn BTCT đúc sẵn Φ800-tải trọng C và đặt trên các gối đỡ bằng BTCT dưới đệm cát;
* Cửa xả: Bố trí ở phía cuối hệ thống thoát nước, xả nước ra hệ thống mươi thủy lợi và sông Phú Lâu; tường đầu và tường cánh cửa xả xây bằng đá hộc vữa XM - C mác 100#; móng và sân cửa xả xây đá hộc vữa XM-C mác 100#.
* Tuy nel kỹ thuật bằng BTCT kích thước BxH = 80x80cm
(tải trọng thiết kế công trình trên tuyến H30 - XB80)
6.2.3. Tường kè chắn đất: Đoạn qua ao, hồ xây dựng tường kè chắn đất bằng đá hộc vữa XM-C mác 100#; móng kè đổ bê tông mác 200#, tại vị trí có nền đất yếu đóng cọc tre gia cố, mật độ cọc 25cọc/m2, bố trí khe lún và tầng lọc ngược. Lan can tường kè bằng BTCT đảm bảo an toàn khi sử dụng.
6.2.4. Hoàn trả kênh thủy lợi (kênh đất): Kênh có mặt cắt hình thang, độ dốc mái kênh m = 1/1,5.
6.2.5. Hệ thống điện chiếu sáng:
- Nguồn cấp điện: Nguồn điện đấu nối từ nguồn sẵn có của khu vực.
- Cột điện chiếu sáng lắp đặt trên vỉa hè, cột đèn bằng cột thép bát giác rời cần 1 nhánh mạ kẽm, chiều cao cột H = 8m, khoảng cách các cột trung bình từ 38÷40m. Vật tư thiết bị điện chiếu sáng dùng hàng sản xuất trong nước, bóng đèn tiết kiệm điện (ánh sáng vàng);
- Thiết kế ánh sáng phân bổ đồng đều trên mặt đường. Độ rọi, độ chói đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế kỹ thuật với đường đô thị. Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm 3x16+1x10mm2 có đai thép bảo vệ đi ngầm trong đất, tổn thất điện áp ≤5%;
- Điều khiển đóng ngắt tự động bằng rơle thời gian với chế độ tối bật toàn bộ, đêm khuya tắt 2/3 số bóng, ban ngày cắt toàn bộ;
7. Tổng mức đầu tư của dự án: 73.908 triệu đồng
(Bẩy mươi ba tỷ, chín trăm không tám triệu đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 39.422 triệu đồng
- Chi phí bồi thường GPMB (TT): 21.723 triệu đồng
- Chi phí quản lý dự án: 723 triệu đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 2.320 triệu đồng
- Chi phí khác: 980 triệu đồng
- Chi phí dự phòng: 8.470 triệu đồng
8. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách nhà nước cấp cho địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
9. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư giao Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Lương Tài quản lý thực hiện dự án.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Phân chia gói thầu xây lắp: Căn cứ vào nguồn vốn thực tế, chủ đầu tư phân chia gói thầu hợp lý để tổ chức thi công.
2. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật đấu thầu hiện hành.
3. Thời gian thực hiện dự án: 2011-2014.
4. Trách nhiệm của Chủ đầu tư: Hoàn chỉnh một số nội dung của dự án theo yêu cầu tại điểm B, mục III, Báo cáo thẩm định dự án số 421/KH-XDCB ngày 05.10.2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư; tổ chức thực hiện dự án theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công thương; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Lương Tài, Chủ tịch UBND xã Phú Lương và các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| KT.CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án, dự toán hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Sơn Hà, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án, dự toán hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Văn Phong, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đường giao thông từ Trung tâm xã Phi Liêng đi khu Tây Sơn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 4 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 7 Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 9 Luật Đấu thầu 2005
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án, dự toán hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Văn Phong, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án, dự toán hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Sơn Hà, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đường giao thông từ Trung tâm xã Phi Liêng đi khu Tây Sơn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng