- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, thủy sản, kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập nông dân thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 5 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 6 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1229/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 13 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÔNG DÂN CÓ TIÊU TRỒNG BỊ CHẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/06/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26/5/2015;
Căn cứ Thông báo số 79-TB/TU ngày 29/03/2021 của Thường trực Tỉnh ủy về kết luận họp Thường trực Tỉnh ủy phiên thứ 8/2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 88/TTr-SNN ngày 07/5/2021; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 894/STC-NS ngày 28/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ cho nông dân có tiêu trồng bị chết trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Mức hỗ trợ: Định mức 5 triệu đồng/ha.
3. Hình thức hỗ trợ: Bằng tiền.
4. Tổng diện tích hỗ trợ: 1.658,73 ha.
5. Tổng kinh phí hỗ trợ: 8.293,65 triệu đồng.
(Có Bảng Phụ lục chi tiết kèm theo)
6. Nguồn kinh phí hỗ trợ:
UBND các huyện, thị xã sử dụng nguồn dự phòng ngân sách cấp huyện để hỗ trợ nông dân có tiêu trồng bị chết trên địa bàn. Trường hợp dự phòng ngân sách cấp huyện không đảm bảo, UBND cấp huyện báo cáo Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực Tỉnh ủy xem xét, quyết định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã:
a) Tổ chức xét duyệt danh sách chi tiết các hộ dân đúng đối tượng được hỗ trợ.
b) Quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí đúng quy định hiện hành; chỉ đạo việc sử dụng ngân sách địa phương chi cho các hoạt động hỗ trợ nông dân có tiêu trồng bị chết trên địa bàn đúng quy định.
c) Nếu có khó khăn trong các thủ tục về giải ngân và kinh phí, ngân sách cấp huyện không đảm bảo để chi hỗ trợ thì có văn bản gửi Sở Tài chính để được hướng dẫn thực hiện.
d) Báo cáo công tác hỗ trợ nông dân có tiêu trồng bị chết trên địa bàn về Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thị xã thẩm định các dự toán chi tiết kinh phí, tham mưu UBND cân đối, bố trí ngân sách cấp huyện chi cho nhiệm vụ hỗ trợ nông dân có tiêu trồng bị chết trên địa bàn tỉnh theo đối tượng được hỗ trợ.
3. Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT:
- Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định các dự toán chi tiết kinh phí hỗ trợ nông dân có tiêu trồng bị chết theo đối tượng được hỗ trợ.
- Hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thị xã thực hiện chi hỗ trợ nông dân có tiêu trồng bị chết theo đối tượng được hỗ trợ.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tiến độ thực hiện việc hỗ trợ nông dân có tiêu trồng bị chết từ UBND các huyện, thị xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp & PTNT; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ NÔNG DÂN CÓ TIÊU TRỒNG BỊ CHẾT
(Kèm theo Quyết định số: 1229/QĐ-UBND ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh)
TT | Huyện, thị xã có nông dân trồng tiêu bị chết | Diện tích đối tượng hộ nghèo (ha) | Diện tích đối tượng hộ cận nghèo (ha) | Diện tích đối tượng hộ đồng bào dân tộc (ha) | Tổng diện tích tiêu chết (ha) | Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng) |
1 | Bù Gia Mập | 24,7 | 33,8 | 466,6 | 525,1 | 2.625,5 |
2 | Lộc Ninh | 3,39 | 8,94 | 166,6 | 178,93 | 894,65 |
3 | Bù Đốp | 36,3 | 30,9 | 368,8 | 436 | 2.180 |
4 | Bình Long | 1,3 | 2,7 | 29,9 | 33,9 | 169,5 |
5 | Phước Long | 0 | 0 | 0,4 | 0,4 | 2 |
6 | Đồng Phú | 0,8 | 0 | 22,4 | 23,2 | 116 |
7 | Bù Đăng | 0,3 | 0 | 12,6 | 12,9 | 64,5 |
8 | Phú Riềng | 1,4 | 8,3 | 93,4 | 103,1 | 515,5 |
9 | Hớn Quản | 0,4 | 2,2 | 342,6 | 345,2 | 1.726 |
| Tổng cộng | 68,6 | 86,84 | 1.503,3 | 1.658,73 | 8.293,65 |
- 1 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, thủy sản, kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập nông dân thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 2 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 3 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND