ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2003/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 07 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ ĐỔI TÊN SỞ KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủyban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Quyết định số 45/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường, đổi tên Sở Khoa học-Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủyban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ;
Căn cứ Thông báo số 555-TB/TU ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Ban Thường vụ Thành ủy về đổi tên Sở Khoa học-Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ và thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố tại Tờ trình số 79/TCCQ ngày 09 tháng 7 năm 2003 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay đổi tên Sở Khoa học-Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ trực thuộc Ủyban nhân dân thành phố.
Trong khi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ chưa hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực khoa học và công nghệ theo Thông tư Liên tịch số 05/2003/TTLT-BKHCNMT-TCCB-CP ngày 07 tháng 3 năm 2002 của Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ ; Quyết định số 340/QĐ-UB-NC ngày 29 tháng 01 năm 1994 của Ủyban nhân dân thành phố về chuyển Ủyban Khoa học kỹ thuật thành phố thành Sở Khoa học-Công nghệ và Môi trường.
Điều 2.- Giao trách nhiệm Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ trong vòng 30 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình Ủyban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 3.- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 4.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủyban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở-ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định số 56/2004/QĐ-UBND đổi tên Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 18/2003/QĐ-UB đổi tên Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường tỉnh thành Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 50/2003/QĐ-UB đổi tên Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 45/2003/QĐ-TTg thành lập Sở Tài nguyên và môi trường, đổi tên Sở Khoa học, công nghệ và môi trường thành Sở Khoa học và công nghệ thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT-BKHCNMT-BTCCBCP về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương do Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ - Bộ Khoa học công nghệ và môi trường ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 50/2003/QĐ-UB đổi tên Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định số 56/2004/QĐ-UBND đổi tên Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 18/2003/QĐ-UB đổi tên Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường tỉnh thành Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 63/2003/QĐ-UB về đổi tên Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước