ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1230/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 1007/QĐ-UBND-HC ngày 15/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành tiêu chí xây dựng mô hình cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định một số chính sách ưu đãi và mức chi hỗ trợ phục vụ cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phân vùng sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 115/TTr-SNN ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1960/STC-HCSN ngày 19 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án xây dựng cánh đồng lớn đối với lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020 của Công ty Lương thực Đồng Tháp, với nội dung chính như sau:
- Góp phần thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao chuỗi giá trị ngành hàng lúa gạo, tiến tới xây dựng thương hiệu gạo Việt Nam nói chung và của Công ty Lương thực Đồng Tháp nói riêng.
- Hướng đến sản xuất quy mô lớn, xây dựng vùng nguyên liệu đáp ứng nhu cầu chế biến và xuất khẩu nông sản góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm lúa gạo, tăng thu nhập cho người nông dân.
2. Qui mô, phương thức liên kết
- Quy mô: Đến năm 2020 tổng diện tích gieo trồng đạt 50.100 ha.
- Phương thức liên kết: (1) Hợp đồng có đầu tư đồng bộ đầu vào: lúa giống xác nhận, vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,…) và tiêu thụ lúa cho nông dân; (2) Hợp đồng đầu tư đầu vào một phần ( lúa giống xác nhận hoặc phân bón, thuốc bảo vệ thực vật); (3) Hợp đồng tiêu thụ lúa cho nông dân (không đầu tư đầu vào).
Thực hiện liên kết tiêu thụ với hợp tác xã (HTX), tổ hợp tác (THT) trên địa bàn các huyện Tam Nông, Thanh Bình, Tháp Mười, Cao Lãnh và thị xã Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp, với tổng diện tích liên kết (diện tích canh tác) trên địa bàn tỉnh là 16.700 ha, cụ thể:
3.1. Huyện Tam Nông: tổng diện tích liên kết là 10.850 ha, trong đó:
- Xã Phú Cường bao gồm HTX nông nghiệp Tiến Cường: 1.500 ha; HTX nông nghiệp Tân Cường: 1.500 ha; HT Hùng Cường: 500 ha.
- Xã Phú Thành A bao gồm HTX An Thành: 500 ha; HTX Long Thành: 300 ha.
- Xã Phú Ninh bao gồm THT số 1: 150 ha; THT số 2: 500 ha.
- Xã An Long bao gồm HTX An Phú: 300 ha; HT Tiến Phát: 200 ha; HT Phú Thọ: 300 ha.
- Xã An Hòa HTX Tân Phát: 500 ha; HTX Tân Hòa: 200 ha; THT số 2: 200 ha; THT số 4: 200 ha.
- Xã Phú Thọ bao gồm HT Phú Thọ C: 600 ha; THT 2A: 150 ha; THT 2B: 150 ha; HTX Long An B: 400 ha.
- Xã Phú Đức bao gồm HT Tân Tiến: 1.000 ha; HTX Phú Bình: 300 ha; HTX Phú Xuân: 600 ha; THT số 1: 300 ha; THT số 2: 200 ha; THT số 3: 300ha.
3.2. Huyện Tháp Mười: tổng diện tích liên kết là 800 ha tại HTX nông nghiệp Đức Huệ thuộc địa bàn xã Mỹ Quý.
3.3. Huyện Thanh Bình: tổng diện tích liên kết là 2.750 ha, trong đó:
- Xã Bình Thành bao gồm HTX Bình Hòa: 150 ha; HTX Bình Trung: 200 ha.
- Xã Bình Tấn bao gồm HTX Bình Minh: 900 ha; THT số: 12.200 ha.
- Xã Tân Mỹ bao gồm HT nông nghiệp Phát Đạt: 300 ha.
- Xã Phú Lợi bao gồm THT số 7: 300 ha; THT số 8: 200 ha.
- xã An Phong bao gồm HT An Thạnh: 500 ha.
3.4. Huyện Cao Lãnh: tổng diện tích liên kết là 1.200 ha trên địa bàn xã Gáo Giồng bao gồm Ấp 2, Ấp 3: 300 ha; HTX dịch vụ nông nghiệp số 1 Gáo Giồng: 400 ha; HTX dịch vụ nông nghiệp Thuận Tiến: 500 ha.
3.5. Thị xã Hồng Ngự: tổng diện tích liên kết là 1.100 ha, trong đó:
- Xã An Bình B bao gồm HT Thủy Sản An Bình B: 300 ha.
- Xã An Bình A bao gồm HTX Nông nghiệp An Hoà: 200 ha.
- Xã Tân Hội bao gồm HT Nông nghiệp số 1: 200 ha.
- Xã Bình Thạnh bao gồm HTX nông nghiệp số 10 Bình Lý, THT liên kết sản xuất khu 1: 100 ha.
- Phường An Lạc gồm HTX nông nghiệp An Lạc: 200 ha.
- Phường An Lộc gồm THT liên kết sản xuất: 100 ha.
Diễn giải | ĐVT | Lộ trình thực hiện | ||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Tổng DTGT | ha | 7.500 | 15.268 | 27.760 | 39.558 | 50.100 |
Phương thức 1 | ha | 5.000 | 6.107 | 8.883 | 11.472 | 14.028 |
Phương thức 3 | ha | 2.500 | 9.161 | 18.877 | 28.086 | 36.072 |
Tổng nhu cầu vốn đầu tư Phương án xây dựng cánh đồng lớn đối với lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 - 2020 là 812.260 triệu đồng (tám trăm mười hai tỷ hai trăm sáu mươi triệu đồng). Trong đó, nguồn vốn ngân sách nhà nước chi hỗ trợ theo quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh là 134.525 triệu đồng.
Điều 2. Giao Công ty Lương thực Đồng Tháp, các hợp tác xã, tổ hợp tác liên quan triển khai thực hiện:
1. Công ty Lương thực Đồng Tháp
- Hàng năm xây dựng lộ trình vùng nguyên liệu báo cáo Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo đúng quy định.
- Căn cứ vào Phương án xây dựng cánh đồng lớn đối với lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 - 2020 được duyệt, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện và hàng năm dự toán chi tiết nhu cầu vốn và các khoản hỗ trợ theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
2. Hợp tác xã, Tổ hợp tác có tên theo phụ lục 1 đính kèm
- Thực hiện tổ chức sản xuất, vận động xã viên và nông dân tham gia sản xuất theo đúng quy trình và tuân thủ các điều khoản hợp đồng đã ký với doanh nghiệp.
- Chủ động phối hợp với các doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất và dự toán nhu cầu hỗ trợ theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho Bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Tam Nông, Tháp Mười, Thanh Bình, Cao Lãnh, thị xã Hồng Ngự; Ban Quản trị các hợp tác xã, Chủ nhiệm tổ hợp tác có tên tại điều 2 và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC THAM GIA LIÊN KẾT TIÊU THỤ TRONG PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 1230/QĐ-UBND-HC ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Huyện | Xã, phường | Hợp tác xã, tổ hợp tác |
Tam Nông | Phú Cường | HTX nông nghiệp Tiến Cường, HTX nông nghiệp Tân Cường, HTX Hùng Cường |
Phú Thành A | HTX An Thành, HTX Long Thành | |
Phú Ninh | THT số 1, THT số 2 | |
An Long | HTX An Phú, HTX Tiến Phát, HTX Phú Thọ | |
An Hòa | HTX Tân Phát, HTX Tân Hòa, THT số 2, THT số 4 | |
Phú Thọ | HTX Phú Thọ C, THT 2A, THT 2B, HTX Long An B | |
Phú Đức | HTX Tân Tiến, HTX Phú Bình, HTX Phú Xuân, THT số 1, THT số 2, THT số 3 | |
Tháp Mười | Mỹ Quý | HTX nông nghiệp Đức Huệ |
Thanh Bình | Bình Thành | HTX Bình Hòa, HTX Bình Trung |
Bình Tấn | HTX Bình Minh, THT số 12 | |
Tân Mỹ | HTX nông nghiệp Phát Đạt | |
Phú Lợi | THT số 7, THT số 8 | |
An Phong | HTX An Thạnh | |
Cao Lãnh | Gáo Giồng | HTX dịch vụ nông nghiệp số 1 Gáo Giồng, HTX dịch vụ nông nghiệp Thuận Tiến |
Thị xã Hồng Ngự | An Bình A | HTX nông nghiệp An Hòa |
An Bình B | HTX Thủy Sản An Bình B | |
Tân Hội | HTX nông nghiệp số 1 hoặc THT | |
Bình Thạnh | HTX nông nghiệp số 10 Bình Lý hoặc tổ hợp tác liên kết sản xuất khu 1 | |
Phường An Lạc | HTX nông nghiệp An Lạc | |
Phường An Lộc | THT liên kết sản xuất |
- 1 Quyết định 3741/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch xây dựng Cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2025
- 2 Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn đối với sản phẩm hàng hóa có lợi thế trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2025
- 4 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND tiêu chí cánh đồng lớn trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020)
- 7 Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi và mức chi hỗ trợ phục vụ cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 1007/QĐ-UBND-HC năm 2014 về Tiêu chí xây dựng mô hình cánh đồng lớn do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 10 Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020)
- 2 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND tiêu chí cánh đồng lớn trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn đối với sản phẩm hàng hóa có lợi thế trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2025
- 5 Quyết định 3741/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch xây dựng Cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2025
- 6 Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh