ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1234/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 06 tháng 06 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Đỉều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT | Tên thủ tục hành chính | Mã số hồ sơ |
Lĩnh vực tài chính - ngân sách | ||
1. Thủ tục sửa đổi, bổ sung | ||
1 | Thẩm định kết quả đấu giá giao quyền quyền sử dụng đất | T-LDG-036411-TT |
2 | Xác định giá giao đất đối với các tổ chức được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | T-LDG-115294-TT |
3 | Thẩm định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất | T-LDG-036389-TT |
4 | Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (dự án do Sở Tài chính ban hành quyết định phê duyệt) | T-LDG-032619-TT |
5 | Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (dự án do UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt) | T-LDG-032555-TT |
2. Thủ tục bãi bỏ |
| |
6 | Xác định đơn giá cho thuê đất đối với các tổ chức thuê đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | T-LDG-036461-TT |
Những phần in chữ nghiêng (trừ các mẫu đơn, mẫu tờ khai) là phần được sửa đổi, bổ sung
Lĩnh vực: Tài chính - Ngân sách
I. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
1. Thủ tục: Thẩm định kết quả đấu giá giao quyền quyền sử dụng đất - Mã hồ sơ: T-LDG-036411-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Hội đồng đấu giá của UBND các huyện, thành phố chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Phòng Quản lý Giá và Công sản có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tham mưu cho lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển kết quả của sở có trách nhiệm gửi hồ sơ đến UBND tỉnh theo đường bưu điện.
d) Bước 4: Tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính (quyết định phê duyệt) theo đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ những ngày nghỉ lễ theo quy định
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định kết quả đấu giá giao quyền sử dụng đất;
- Biên bản ghi nhận kết quả đấu giá (bản photo);
- Giấy chứng minh nhân dân của người trúng đấu giá; quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức (bản phô tô).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định UBND tỉnh.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc thẩm định kết quả đấu giá giao quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với kết quả đấu giá quyền sử dụng đất do Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất của UBND các huyện, thành phố thành lập và thực hiện theo Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 04/3/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 04/3/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Thủ tục: Xác định giá giao đất đối với các tổ chức được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng - Mã hồ sơ: T- LDG-115294-TT
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Sở Tài chính sau khi nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện văn bản đề nghị của UBND cấp huyện, Trung tâm phát triển quỹ đất và tổ chức được cấp có thẩm quyền cho phép hoặc Quyết định của UBND tỉnh giao đất cho các tổ chức hoặc Phiếu chuyển thông tin địa chính đối với vị trí khu vực đất giao cho tổ chức do Trung tâm đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có trách nhiệm thụ lý, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Tài chính phát hành văn bản đề nghị tổ chức khảo sát giá đất sát giá thị trường trong điều kiện bình thường tại khu vực đất giao, gửi kết quả xác định giá đất về Sở Tài chính. Sau khi có kết quả xác định giá đất, Sở Tài chính mời Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố có đất của tố chức được giao đất và tổ chức được giao đất (nếu cần thiết) tiến hành xác định đơn giá giao đất cho tổ chức trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và lập thành Biên bản.
Riêng đối với những thửa đất có giá trị (tính theo giá quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) từ 10 tỷ đồng trở lên: Sở Tài chính tiến hành thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị thửa đất sát giá thị trường trong điều kiện bình thường cho các tổ chức được giao đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Sau khi nhận được Chứng thư thẩm định giá của Tổ chức có chức năng thẩm định giá, Sở Tài chính mời Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố có đất giao và tổ chức được giao đất (nếu cần thiết) tiến hành thẩm định giá đất và lập thành Biên bản.
c) Bước 3: Căn cứ vào Biên bản thẩm định giá đất sát giá thị trường trong điều kiện bình thường, Sở Tài chính tham mưu, trình UBND tỉnh Quyết định giá giao đất.
d) Bước 4: Tổ chức nhận quyết định phê duyệt theo đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ những ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ trình đề nghị xác định giá giao đất sát giá thị trường trong điều kiện bình thường của tổ chức hoặc quyết định giao đất của UBND tỉnh
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả khảo sát giá sát giá thị trường trong điều kiện bình thường của tổ chức hoặc Chứng thư thẩm định giá.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật đất đai năm 2003;
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ V/v thu tiền sử dụng đất;
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Thông tư 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 28/10/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 14/3/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt mức giá trần tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu đế xác định giá đất sát giá thị trường trong điều kiện bình thường làm cơ sở tính giá thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các tài sản là bất động sản có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên.
3. Thủ tục: Thẩm định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất - Mã hồ sơ: T-LDG-036389-TT
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: UBND các huyện, thành phố; Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan được UBND cấp có thẩm quyền giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ nộp trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện.
b) Bước 2: Nhận được hồ sơ đề nghị của các đơn vị, Sở Tài chính có trách nhiệm thụ lý, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tiến hành việc phát hành giấy mời Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và Cục thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan được UBND cấp có thẩm quyền giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất tiến hành thẩm định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất và lập thành Biên bản.
Riêng đối với những thửa đất có giá trị (tính theo giá quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) từ 10 tỷ đồng trở lên: Sở Tài chính tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá đất. Sau khi nhận được Chứng thư thấm định giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá, Sở Tài chính phát hành giấy mời Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Sở Xây dựng, UBND các huyện thành phố có đất giao; Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan được UBND cấp có thẩm quyền giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất tiến hành thẩm định giá đất và lập thành Biên bản.
Căn cứ vào Biên bản thẩm định giá đất sát giá thị trường trong điều kiện bình thường, Sở Tài chính có trách nhiệm trình UBND tỉnh Quyết định giá khởi điểm.
Bước 3: Tổ chức nhận quyết định phê duyệt theo đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài chính trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ những ngày nghỉ lễ theo quy định.
3.2. Các thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính hoặc gửi qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với UBND các huyện, thành phố:
- Văn bản đề nghị xác định giá khởi điểm;
- Quyết định quy hoạch chi tiết khu dân cư kèm theo Bản đồ quy hoạch (bản photo); hoặc Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất (bản chính);
- Quyết định thu hồi đất (nếu có);
- Kết quả khảo sát giá (nếu có);
Riêng những thửa đất có giá trị (tính theo giá quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) từ 10 tỷ đồng trở lên: Ngoài thành phần hồ sơ như nêu trên cần thêm Chứng thư thẩm định giá của do Tổ chức có chức năng thẩm định giá cung cấp (bản chính);
* Đối với Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan được UBND cấp có thẩm quyền giao xử lý việc đấu giá quyển sử dụng đất thành phần hồ sơ thêm: Quyết định phê duyệt quỹ đất đấu giá (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định UBND tỉnh.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật đất đai năm 2003;
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ V/v thu tiền sử dụng đất;
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 28/10/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
4. Thủ tục: Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (dự án do Sở Tài chính ra Quyết định phê duyệt) - Mã hồ sơ: T-LDG-032619-TT
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ về việc đề nghị quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Buớc 2: Phòng Đầu tư có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì có văn bản hướng dẫn và yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ và chỉnh lý hồ sơ. Thời gian thẩm tra được tính từ ngày chủ đầu tư bổ sung đầy đủ hồ sơ quyết toán theo quy định. Nếu chủ đầu tư chưa bổ sung được hồ sơ còn thiếu thì phải có văn bản nói rõ lý do làm cơ sở gia hạn hồ sơ thẩm tra quyết toán.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu tiến hành thẩm tra, quyết toán theo các nội dung quy định.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng.
Tổ chức nhận kết quả có trách nhiệm nộp lại phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Tài chính trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ những ngày nghỉ lễ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đối với dự án hoàn thành:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc);
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA (bản gốc);
- Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản gốc hoặc bản sao);
- Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao);
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao);
- Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc);
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan,
b) Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc);
- Báo cáo quyết toán theo quy định Gồm các biểu theo Mẫu số: 07, 08, 09/QTDA (bản gốc);
- Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao);
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Sở Tài chính và văn bản xác nhận.
4.8. Chi phí: Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính, cụ thể:
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | ≤ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ≥ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo tổng hợp Quyết toán DA hoàn thành (theo mẫu đính kèm);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu đính kèm);
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu đính kèm);
- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán (theo mẫu đính kèm);
- Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu đính kèm);
- Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu đính kèm);
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu đính kèm);
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu đính kèm);
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu đính kèm).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ V/v ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng;
Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ;
Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở;
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ;
Quyết định số 1218/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành từ ngày 31/12/2001 trở về trước;
Quyết định số 49/2007/QĐ-TTg ngày 11/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về các trường hợp đặc biệt được chỉ định thầu quy định tại điểm đ khoản 1 điều 101 của Luật Xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước;
Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ chi đầu tư; quản lý các dự án đầu tư (thuộc nguồn vốn ngân sách); cấp phép xây dựng và phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt: ……..Thực hiện ……..
Tổng mức đầu tư được duyệt: ……………
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt: ................ Thực hiện ……………
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt: ……….… Thực hiện ……………
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Tên nguồn vốn | Theo Quyết định đầu tư | Thực hiện | |
Đã thanh toán | Chênh lệch | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Đề nghị quyết toán | Tăng, giảm so với dự toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
1 | Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 | Xây dựng |
|
|
|
3 | Thiết bị |
|
|
|
4 | Quản lý dự án |
|
|
|
5 | Tư vấn |
|
|
|
6 | Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT | Nhóm | Giá trị tài sản (đồng) | |
Thực tế | Quy đổi | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số |
|
|
1 | Tài sản cố định |
|
|
2 | Tài sản lưu động |
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1 - Tình hình thực hiện dự án:
Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
………, ngày... tháng... năm...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT | Tên văn bản | Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành | Cơ quan ban hành | Tổng giá trị được duyệt (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
………..,ngày... tháng... năm....
Người lập biểu | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT | Năm | Kế hoạch | Vốn đầu tư thực hiện | Vốn đầu tư quy đổi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày... tháng... năm....
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình (hạng mục công trình) | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | ||||||
Tổng số | Gồm | |||||||
GPMB | Xây dựng | Thiết bị | Quản lý dự án | Tư vấn | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày... tháng... năm ...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT | Tên và ký hiệu tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Tổng nguyên giá | Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng | Nguồn vốn đầu tư | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày... tháng... năm ...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Giá trị | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày... tháng... năm ...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT | Tên cá nhân, đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện | Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm ...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY. THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn: …………………………….
- Tên dự án:.
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
STT | Chỉ tiêu | Số liệu của chủ đầu tư | Số liệu của cơ quan thanh toán | Chênh lệch | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 | Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
| Năm ... |
|
|
|
|
| Năm … |
|
|
|
|
| Năm... |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày... tháng... năm ... | Ngày... tháng... năm ... | ||
Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng | Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án: …………………………
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT | Tên văn bản | Ký hiệu văn bản; ngày ban hành | Tên cơ quan duyệt | Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| - Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án |
|
|
|
| - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
| - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí |
|
|
|
| - Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
| - Quyết định huỷ bỏ dự án |
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư | Được duyệt | Thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn khác |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | Tăng (+) Giảm (-) |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày... tháng... năm…
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
5. Thủ tục: Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (dự án do UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt) - Mã hồ sơ: T-LDG-032555-TT
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ về đề nghị quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận, phiếu hẹn thời gian giải quyết trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định
b) Bước 2: Phòng Đầu tư có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đạt có văn bản hướng dẫn và yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ và chỉnh lý hồ sơ. Thời gian thanh tra được tính từ ngày chủ đầu tư bổ sung đầy đủ hồ sơ quyết toán theo quy định. Nếu chủ đầu tư chưa chỉnh lý, bổ sung được hồ sơ còn thiếu thì phải có văn bản nói rõ lý do làm cơ sở gia hạn hồ sơ thanh tra quyết toán.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu sẽ tiến hành thẩm tra, quyết toán theo các nội dung quy định và tham mưu cho lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức nhận kết quả do UBND tỉnh chuyển theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ những ngày nghỉ lễ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính
5.3. Thành phần hồ sơ;
5.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đối với dự án hoàn thành:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc);
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 /QTDA (bản gốc);
- Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản gốc hoặc bản sao);
- Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao);
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao);
- Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc);
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
- Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
b) Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc);
- Báo cáo quyết toán theo quy định Gồm các biểu theo Mẫu số: 07, 08, 09/QTDA (bản gốc);
- Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao);
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 120 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
5.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt và văn bản xác nhận.
5.9. Chi phí: Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính, cụ thể:
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) | ≤ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ≥ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) | 0,38 | 0,26 | 0,19 | 0,15 | 0,09 | 0,06 | 0,032 |
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo tổng hợp Quyết toán DA hoàn thành (theo mẫu đính kèm);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu đính kèm);
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu đính kèm);
- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán (theo mẫu đính kèm);
- Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu đính kèm);
- Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu đính kèm);
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu đính kèm);
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu đính kèm);
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu đính kèm).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến đầu tư XDCB;
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ V/v ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng;
Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ;
Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở;
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ;
Quyết định số 1218/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành từ ngày 31/12/2001 trở về trước;
Quyết định số 49/2007/QĐ-TTg ngày 11/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về các trường hợp đặc biệt được chỉ định thầu quy định tại điểm đ khoản 1 điều 101 của Luật Xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước;
Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ chi đầu tư; quản lý các dự án đầu tư (thuộc nguồn vốn ngân sách); cấp phép xây dựng và phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt: ……..Thực hiện ……..
Tổng mức đầu tư được duyệt: ……………
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt: ……….… Thực hiện ……………
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Tên nguồn vốn | Theo Quyết định đầu tư | Thực hiện | |
Đã thanh toán | Chênh lệch | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị |
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Đề nghị quyết toán | Tăng, giảm so với dự toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
1 | Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 | Xây dựng |
|
|
|
3 | Thiết bị |
|
|
|
4 | Quản lý dự án |
|
|
|
5 | Tư vấn |
|
|
|
6 | Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT | Nhóm | Giá trị tài sản (đồng) | |
Thực tế | Quy đổi | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số |
|
|
1 | Tài sản cố định |
|
|
2 | Tài sản lưu động |
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1 - Tình hình thực hiện dự án:
Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
………, ngày... tháng... năm...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT | Tên văn bản | Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành | Cơ quan ban hành | Tổng giá trị được duyệt (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
………..,ngày... tháng... năm....
Người lập biểu | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT | Năm | Kế hoạch | Vốn đầu tư thực hiện | Vốn đầu tư quy đổi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày... tháng... năm....
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình (hạng mục công trình) | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | ||||||
Tổng số | Gồm | |||||||
GPMB | Xây dựng | Thiết bị | Quản lý dự án | Tư vấn | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày... tháng... năm ...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT | Tên và ký hiệu tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Tổng nguyên giá | Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng | Nguồn vốn đầu tư | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày... tháng... năm ...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Giá trị | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày... tháng... năm ...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT | Tên cá nhân, đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện | Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm ...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY. THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn: …………………………….
- Tên dự án:.
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
STT | Chỉ tiêu | Số liệu của chủ đầu tư | Số liệu của cơ quan thanh toán | Chênh lệch | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 | Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
| Năm ... |
|
|
|
|
| Năm … |
|
|
|
|
| Năm... |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1- Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày... tháng... năm ... | Ngày... tháng... năm ... | ||
Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng | Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án: …………………………
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT | Tên văn bản | Ký hiệu văn bản; ngày ban hành | Tên cơ quan duyệt | Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| - Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án |
|
|
|
| - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
| - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí |
|
|
|
| - Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
| - Quyết định huỷ bỏ dự án |
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư | Được duyệt | Thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn khác |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | Tăng (+) Giảm (-) |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày... tháng... năm…
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
- 1 Quyết định 893/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 2228/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 1672/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Quyết định 4190/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 893/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 2228/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 1672/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 4190/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành