Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 1237/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 02 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO AN NINH, TRẬT TỰ HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI ĐIỆN 500KV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;

Căn cứ Luật An ninh quốc gia ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật phòng, chống khủng bố ngày 12/06/2013; Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19/6/2013;

Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013;

Căn cứ Pháp lệnh số 32/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG;

Căn cứ Nghị định số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh Bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG;

Căn cứ Nghị định số 06/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện

Căn cứ Quyết định số 1944/QĐ-TTg ngày 04/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đưa Hệ thống Truyền tải điện 500kV vào Danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh Quốc gia;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Đề án Đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Đài phát thanh và Truyền hình Bình Thuận; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Truyền tải điện 3 và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công an;
- Bộ Công Thương;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia;
- Lưu: VT, NCKSTTHC.Thuận ( ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU KINH PHÍ THUỘC NGUỒN VỐN BỘ CÔNG AN HỖ TRỢ

(Kèm theo Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Bình Thuận)

NĂM

NỘI DUNG ĐẦU TƯ

NGUỒN VỐN

(Triệu đồng)

GHI CHÚ

2020

1. Tập huấn công tác đảm bảo an ninh, trật tự

10

Kinh phí thường xuyên

2. Ống nhòm camera

20

3. Gậy điện

20

4. Gậy cao su dẻo

10

Tổng cộng

60

2021

1. Tập huấn công tác đảm bảo an ninh, trật tự

10

Kinh phí thường xuyên

2. Áo giáp chống dao

20

3. Bộ máy vi tính

30

Tổng cộng

60

2022

1. Tập huấn công tác đảm bảo an ninh, trật tự

10

Kinh phí thường xuyên

2. Máy chụp ảnh

20

3. Máy quay phim

30

Tổng cộng

60

2023

1. Tập huấn công tác đảm bảo an ninh, trật tự

10

Kinh phí thường xuyên

2. Máy tính xách tay

30

3. Súng đa năng

20

Tổng cộng

60

2024

1. Tập huấn công tác đảm bảo an ninh, trật tự

10

Kinh phí thường xuyên

2. Máy photocopy Canon

50

Tổng cộng

60

 

PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU KINH PHÍ THUỘC NGUỒN VỐN UBND TỈNH HỖ TRỢ

(Kèm theo Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Bình Thuận)

NĂM

NỘI DUNG ĐẦU TƯ

NGUỒN VỐN

(Triệu đồng)

GHI CHÚ

2020

1. Xăng tuần tra, kiểm tra theo yêu cầu nhiệm vụ

20

Kinh phí thường xuyên

2. Làm ngoài giờ

45

3. Hội nghị tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ

10

4. Văn phòng phẩm

10

5. Hội nghị triển khai, sơ kết hàng năm

15

Tổng cộng

100

2021

1. Xăng tuần tra, kiểm tra theo yêu cầu nhiệm vụ

20

Kinh phí thường xuyên

2. Làm ngoài giờ

45

3. Hội nghị tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ

10

4. Văn phòng phẩm

10

5. Hội nghị triển khai, sơ kết hàng năm

15

Tổng cộng

100

2022

1. Xăng tuần tra, kiểm tra theo yêu cầu nhiệm vụ

20

Kinh phí thường xuyên

2. Làm ngoài giờ

45

3. Hội nghị tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ

10

4. Văn phòng phẩm

10

5. Hội nghị triển khai, sơ kết hàng năm

15

Tổng cộng

100

2023

1. Xăng tuần tra, kiểm tra theo yêu cầu nhiệm vụ

20

Kinh phí thường xuyên

2. Làm ngoài giờ

45

3. Hội nghị tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ

10

4. Văn phòng phẩm

10

5. Hội nghị triển khai, sơ kết hàng năm

15

Tổng cộng

100

2024

1. Xăng tuần tra, kiểm tra theo yêu cầu nhiệm vụ

20

Kinh phí thường xuyên

2. Làm ngoài giờ

45

3. Hội nghị tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ

10

4. Văn phòng phẩm

10

5. Hội nghị triển khai, sơ kết hàng năm

15

Tổng cộng

100

 

PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU KINH PHÍ THUỘC NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 3

(Kèm theo Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Bình Thuận)

NĂM

NỘI DUNG ĐẦU TƯ

NGUỒN VỐN (Triệu đồng)

GHI CHÚ

2020

1. Hợp đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây + Nhánh rẽ 500kV đầu nối vào Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 (327 vị trí)

981

Kinh phí thường xuyên

2. Hợp đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - rẽ Sông Mây - Tân Uyên (314 vị trí)

942

3. Tuyền truyền giáo dục pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG

30

4. Phối hợp triển khai thực hiện Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

100

Tổng cộng

2.053

2021

1. Hợp đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây + Nhánh rẽ 500kV đầu nối vào Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 (327 vị trí)

981

Kinh phí thường xuyên

2. Hợp đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - rẽ Sông Mây - Tân Uyên (314 vị trí)

942

3. Tuyền truyền giáo dục pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG

30

4. Phối hợp triển khai thực hiện Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

100

Tổng cộng

2.053

2022

1. Hợp đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây + Nhánh rẽ 500kV đầu nối vào Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 (327 vị trí)

981

Kinh phí thường xuyên

2. Hợp đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - rẽ Sông Mây - Tân Uyên (314 vị trí)

942

3. Tuyền truyền giáo dục pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG

30

4. Phối hợp triển khai thực hiện Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

100

Tổng cộng

2.053

2023

1. Hợp đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây + Nhánh rẽ 500kV đầu nối vào Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 (327 vị trí)

981

Kinh phí thường xuyên

2. Hợp đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - rẽ Sông Mây - Tân Uyên (314 vị trí)

942

3. Tuyền truyền giáo dục pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG

30

4. Phối hợp triển khai thực hiện Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

100

Tổng cộng

2.053

2024

1. Hợp đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây + Nhánh rẽ 500kV đầu nối vào Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 (327 vị trí)

981

Kinh phí thường xuyên

2. Hợp đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - rẽ Sông Mây - Tân Uyên (314 vị trí)

942

3. Tuyền truyền giáo dục pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG

30

4. Phối hợp triển khai thực hiện Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

100

Tổng cộng

2.053

 

ĐỀ ÁN

ĐẢM BẢO AN NINH, TRẬT TỰ HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI ĐIỆN 500KV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Phần I

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết xây dựng đề án

Hệ thống truyền tải điện 500kV là công trình trọng điểm Quốc gia, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng. Tại Bình Thuận, Hệ thống truyền tải điện 500kV do Truyền tải điện Bình Thuận (thuộc Công ty Truyền tải điện 3) quản lý và vận hành gồm 01 Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân và 320,693km đường dây mạch kép 500kV.

Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự nỗ lực của hệ thống chính trị, sự đồng thuận của nhân dân, vai trò nòng cốt của lực lượng Công an và Truyền tải điện Bình Thuận, công tác đảm bảo an ninh, trật tự (ANTT) Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh đã đạt được những kết quả quan trọng, tạo điều kiện để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Tuy vậy, quá trình thực hiện vẫn còn những tồn tại, hạn chế nhất định; công tác quản lý nhà nước về ANTT còn thiếu sót, bất cập; các nguy cơ gây ảnh hưởng đến an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV vẫn chưa được giải quyết triệt để... Bên cạnh đó, tình hình trên địa bàn tỉnh thời gian qua vẫn còn nhiều diễn biến phức tạp, khó lường, tác động sâu sắc đến công tác đảm bảo ANTT nói chung và trên Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng, các vụ việc liên quan khiếu kiện, tranh chấp đất đai, giải phóng mặt bằng... dễ bị các thế lực thù địch và phần tử xấu lợi dụng kích động người dân tiến hành các hoạt động xâm hại, phá hoại Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

Chính vì vậy, việc huy động cả hệ thống chính trị thực hiện công tác đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV là rất quan trọng và cần thiết.

Để thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1944/QĐ-TTg ngày 04/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đưa Hệ thống Truyền tải điện 500kV vào Danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh Quốc gia; Thông báo số 10/TB-BCA-TCAN ngày 17/5/2018 của Bộ Công an về phân công nhiệm vụ các đơn vị triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh Quốc gia - Hệ thống Truyền tải điện 500kV một cách toàn diện, thống nhất, việc xây dựng Đề án "Đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận" là rất cần thiết.

2. Căn cứ xây dựng Đề án

- Luật An ninh quốc gia số 32/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2004;

- Luật Công an nhân dân số 73/2014/QH13 ngày 27/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Pháp lệnh số 32/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG; Nghị định số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh Bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG; Thông tư số 72/2009/TT-BCA ngày 18/12/2009 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành Nghị định số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2009;

- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;

- Luật Phòng cháy chữa cháy (PCCC) số 27/2001/QH10; Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật PCCC của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Phòng, chống khủng bố số 28/2013/QH13 ngày 12/06/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Phòng chống thiên tại số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết, thi hành một số Điều của Luật Phòng chống thiên tai;

- Nghị định số 06/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp;

- Quyết định số 1944/QĐ-TTg ngày 04/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đưa Hệ thống Truyền tải điện 500kV vào Danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh Quốc gia;

- Thông báo số 10/TB-BCA-TCAN ngày 17/5/2018 của Bộ Công an về phân công nhiệm vụ các đơn vị triển khai quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG - Hệ thống Truyền tải điện 500kV;

- Công văn số 226/UBND-NC ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc tham mưu xây dựng Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống truyền tải điện 500kV.

3. Quan điểm chỉ đạo

Việc đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của cấp ủy Đảng, sự quản lý thống nhất của chính quyền. Trong đó, Công an tỉnh, đơn vị quản lý vận hành Hệ thống Truyền tải điện 500kV và chính quyền các địa phương đóng vai trò là lực lượng nòng cốt nhằm góp phần đảm bảo an ninh năng lượng Quốc gia, tạo điều kiện, môi trường thuận lợi thúc đẩy kinh tế - xã hội đất nước nói chung và tỉnh Bình Thuận ngày càng phát triển.

Công tác đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV gắn với phương châm “Chủ động phòng ngừa, kịp thời phát hiện, đấu tranh ngăn chặn các hoạt động gây ảnh hưởng đến công trình”; phát huy sức mạnh tổng hợp của quần chúng nhân dân và của cả hệ thống chính trị cùng tham gia; tăng cường vai trò và hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền các cấp; tăng cường sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ các sở, ban, ngành có liên quan.

4. Mục tiêu của Đề án

4.1. Mục tiêu chung

Đề án “Đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” quy định mục tiêu, hành lang bảo vệ đối với đường dây truyền tải điện 500kV và Trạm biến áp 500kV; xác định quan điểm, mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện và phân công trách nhiệm đối với các lực lượng trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự công trình.

4.2. Mục tiêu cụ thể:

- Phát huy sức mạnh tổng thể của hệ thống chính trị và toàn dân tham gia vào nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

- Nâng cao chất lượng công tác dự báo, nắm chắc tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, chủ động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động xâm phạm đến an ninh, trật tự của Hệ thống Truyền tải điện 500kV, đảm bảo sự vận hành an toàn, cung cấp điện liên tục và ổn định của Hệ thống Truyền tải điện 500kV trong mọi tình huống, không để xảy ra đột xuất bất ngờ.

- Phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh trấn áp có hiệu quả các loại tội phạm, không để xâm phạm đến sự an toàn và vận hành của Hệ thống Truyền tải điện 500kV; ngăn chặn sự cấu kết, móc nối giữa tội phạm hình sự với các đối tượng trong các tổ chức phản động để trộm cắp, phá hoại Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về ANTT đối với Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

- Phát động sâu rộng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ để xây dựng, củng cố vững chắc thế trận an ninh nhân dân gắn với thế trận quốc phòng toàn dân, biên phòng toàn dân trong công tác bảo vệ, đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

- Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách, cảnh sát bảo vệ mục tiêu Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân trong sạch, vững mạnh, tăng cường trang bị phương tiện để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, đủ sức giải quyết các tình huống xảy ra trong công tác bảo vệ, đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

5. Phạm vi và thời gian thực hiện đề án

5.1. Phạm vi điều chỉnh: Đề án quy định về công tác đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

5.2. Phạm vi áp dụng: Đề án được triển khai thực hiện trên tất cả các địa bàn của tỉnh Bình Thuận, trong đó tập trung vào các địa bàn có Hệ thống Truyền tải điện 500kV đi qua.

5.3. Thời gian thực hiện đề án: Từ khi được phê duyệt đến khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý đưa Hệ thống Truyền tải điện 500kV ra khỏi Danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh Quốc gia.

Phần II

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN NINH, TRẬT TỰ HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI ĐIỆN 500KV

1. Khái quát Hệ thống Truyền tải điện 500kV (phụ lục kèm theo)

Hệ thống công trình lưới điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận bao gồm:

- Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân thuộc xã Vĩnh Tân huyện Tuy Phong.

- Đường dây 500kV Vĩnh Tân – Vĩnh Tân 4: Tổng chiều dài 1,293km gồm 06 vị trí thuộc xã Vĩnh Tân - Tuy Phong.

- Đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây: Tổng chiều dài 159,663 km gồm 321 vị trí (từ trụ ĐĐ01 đến vị trí trụ 2601) đi qua 28 xã thuộc 5 huyện: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân. Công trình đã hoàn thành và bàn giao cho Công ty truyền tải điện 3 đóng điện đưa vào vận hành từ ngày 15/3/2014.

- Đường dây 500kV Vĩnh Tân rẽ Sông Mây – Tân Uyên: Tổng chiều dài 159,737 km gồm 314 vị trí (từ trụ ĐĐ01 đến vị trí trụ 2601, các vị trí song song với Đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây) đi qua 28 xã thuộc 5 huyện: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân.

Hệ thống Truyền tải điện 500kV qua địa bàn tỉnh Bình Thuận do Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia làm chủ đầu tư, mục tiêu kết nối, giải phóng điện năng của 4 dự án nhà máy Nhiệt điện tại Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân với hệ thống lưới điện Quốc gia. Ngoài Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân, Đường dây 500kV Vĩnh Tân – Vĩnh Tân 4 địa hình tương đối bằng phẳng, các tuyến đường dây còn lại phần lớn đi qua vùng có địa hình phức tạp, có nhiều đồi núi, sông suối. Thực phủ trên tuyến chủ yếu là các rừng tạp, rừng trồng như cao su, bạch đàn, tràm, cây ăn trái như thanh long, nho, xoài, mãng cầu, hoa màu, lúa... Điều kiện dân sinh được phân bố khá đa dạng trên suốt chiều dài hành lang tuyến và phụ thuộc vào địa hình từng vùng, chủ yếu là hoạt động nông nghiệp nên đời sống nhiều khó khăn. Tình hình an ninh xã hội tại các vùng có tuyến lưới điện đi qua trong những năm qua tương đối ổn định. Tuy nhiên, do tuyến đường dây 500kV trải dài, lộ thiên, xa khu dân cư nên dễ bị các đối tượng lợi dụng thực hiện các hành vi trộm cắp, phá hoại...

2. Kết quả đạt được trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV

Nhằm đảm bảo sự vận hành an toàn, thông suốt của Hệ thống Truyền tải điện 500kV, thời gian qua công tác đảm bảo an ninh, trật tự luôn được các cấp, ngành, địa phương quan tâm, chú trọng thực hiện. Hàng năm, UBND tỉnh Bình Thuận chỉ đạo, tổ chức, đôn đốc và kiểm tra các sở, ngành, địa phương, đơn vị quản lý thực hiện nghiêm túc quy định của Nhà nước về bảo vệ an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Trên cơ sở đó, các ngành, đơn vị đã phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương có Hệ thống Truyền tải điện 500kV đi qua xây dựng Quy chế phối hợp, phương án bảo vệ như: Quy chế phối hợp về công tác đảm bảo an ninh, bảo vệ an toàn lưới điện giữa Công an tỉnh Bình Thuận với Công ty Truyền tải điện 3; Phương án của Truyền tải điện Bình Thuận về phòng, chống khủng bố tại Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân; xây dựng Phương án phối hợp bảo vệ công trình lưới điện truyền tải (05 phương án bảo vệ đường dây, 02 phương án bảo vệ TBA 500kV) giữa Truyền tải điện Bình Thuận với Công an 05 huyện. Các quy chế, phương án phối hợp được xây dựng sát với tính chất, đặc điểm, tình hình, yêu cầu công tác bảo vệ, những tình huống phức tạp có thể xảy ra và biện pháp xử lý, giải quyết đảm bảo an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

Các lực lượng Công an tỉnh Bình Thuận, đơn vị quản lý vận hành Hệ thống Truyền tải điện 500kV đã tích cực phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan giải quyết những vụ việc xảy ra xâm phạm đến an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Tiến hành điều tra, làm rõ các vụ trộm cắp tài sản, khai thác khoáng sản ảnh hưởng đến an toàn vận hành hệ thống điện; giải quyết các vụ việc xâm phạm đến hành lang an toàn lưới điện, khiếu nại của người dân liên quan đến lưới điện 500kV; phối hợp với chính quyền các địa phương tiến hành giáo dục, răn đe các đối tượng có hành vi xâm phạm đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV... Quá trình giải quyết các vụ việc đạt kết quả tốt, đã kịp thời ngăn chặn, hạn chế những thiệt hại có thể xảy ra cho Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

Song song với công tác phòng ngừa, đấu tranh thì công tác tuyên truyền, vận động quần chúng tham gia bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện luôn được quan tâm, chú trọng và thực hiện dưới nhiều hình thức phong phú, hiệu quả như tuyên truyền thông qua đài phát thanh truyền hình, mạng xã hội, phát động cuộc vận động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư; vận động thông qua người có uy tín trong nhân dân, tổ chức ký bản cam kết về công tác bảo vệ công trình đường dây với các lâm trường, chủ rừng, cá nhân có vườn cây, rẫy trên địa bàn có đường dây 500kV đi qua và thực hiện tốt các quy định về an toàn lưới điện, có các biện pháp phòng cháy, chữa cháy khi đốt rẫy, đốt rừng. Qua công tác tuyên truyền, vận động, người dân đã nâng cao tinh thần cảnh giác, trách nhiệm trong công tác bảo vệ hệ thống Truyền tải điện. Nhiều cá nhân đã phát hiện và báo với các cơ quan chức năng những nguồn tin có giá trị, phục vụ công tác phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

3. Tồn tại và nguyên nhân

Bên cạnh các kết quả đạt được, công tác đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV vẫn còn một số hạn chế sau:

- Công tác tuyên truyền, vận động quần chúng nhân dân tham gia bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV chưa sâu rộng, đôi lúc chưa tập trung tuyên truyền cho người dân ở vùng sâu, vùng xa. Một bộ phận cán bộ và nhân dân chưa nhận thức đầy đủ về ý nghĩa, tầm quan trọng của Hệ thống Truyền tải điện 500kV và trách nhiệm của mình trong công tác bảo vệ.

- Một số ít lực lượng bảo vệ tại các địa phương có tuyến đường dây 500kV còn thiếu ý thức tổ chức kỷ luật, chưa chấp hành đúng nội quy, quy chế bảo vệ, chưa được tập huấn về công tác bảo vệ nên hiệu quả chưa cao. Công tác kiểm tra đôn đốc bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV của các đơn vị, các ngành chức năng chưa thường xuyên nên việc nắm bắt tình hình chưa kịp thời.

- Sự phối hợp giải quyết các vụ việc xảy ra liên quan đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV giữa các cấp, ngành, địa phương còn thiếu đồng bộ, có lúc thiếu chặt chẽ. Công tác nắm tình hình, thông tin báo cáo về các vụ việc xảy ra có lúc thiếu kịp thời đã ảnh hưởng đến kết quả công tác điều tra, làm rõ vụ việc. Kết quả điều tra các vụ án xâm phạm hệ thống điện còn hạn chế.

Nguyên nhân

* Nguyên nhân khách quan:

- Công trình đường dây 500kV trải dài, đi qua địa hình phức tạp, có nhiều đồi núi, sông suối, xa khu dân cư... trong khi lực lượng chuyên trách thực hiện công tác quản lý, theo dõi, bảo vệ các tuyến đường dây còn hạn chế về số lượng, phương tiện di chuyển.

- Tình trạng người dân canh tác, khai hoang đốt nương làm rẫy, xây dựng công trình trong và gần hành lang lưới điện có nguy cơ gây sự cố vẫn còn diễn ra xung quanh khu vực hành lang an toàn lưới điện.

- Tình hình ANTT tại địa phương diễn biến phức tạp, nhất là tình hình trộm cắp tài sản. Thời gian gần đây, một bộ phận nhân dân thiếu hiểu biết pháp luật, bị các phần tử xấu lợi dụng, kích động, lôi kéo vào các hoạt động gây rối ANTT. Bên cạnh đó, tuyến đường dây 500kV trải dài nhiều nơi, xa khu dân cư nên rất khó phát hiện, xử lý.

* Nguyên nhân chủ quan:

- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo bảo vệ hệ thống điện Quốc gia trên địa bàn tỉnh có lúc chưa được thường xuyên, liên tục. Các cơ quan quản lý nhà nước, các sở, ngành chức năng, UBND các huyện, xã chưa có sự phối hợp thường xuyên với đơn vị quản lý vận hành trong công tác triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

- Nhận thức và trách nhiệm của một bộ phận cấp ủy, chính quyền, ban, ngành, đoàn thể các cấp và nhân dân về công tác đảm bảo ANTT, bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV chưa cao nên thiếu chủ động nắm, phát hiện tình hình để giải quyết kịp thời làm phát sinh các vấn đề phức tạp; việc giáo dục, phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong đảm bảo ANTT Hệ thống Truyền tải điện 500kV cho cán bộ, đảng viên và nhân dân chưa đầy đủ, kịp thời.

- Một số đơn vị, địa phương chưa chú trọng quan tâm đến công tác tuyên truyền, vận động và thực hiện công tác bảo vệ hệ thống điện Quốc gia trên địa bàn tỉnh còn qua loa, đại khái.

- Chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng bảo vệ trong thực hiện nhiệm vụ đảm bảo ANTT Hệ thống Truyền tải điện 500kV chưa cao, công tác nắm, dự báo tình hình, quản lý phân đoạn tuyến đường dây, phối hợp để xử lý các vụ việc, tình huống phức tạp về ANTT nhất là trong công tác bảo vệ hành lang an toàn lưới điện 500kV. Các điều kiện về trang bị phương tiện, công cụ hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ đảm bảo ANTT, nhất là trong điều kiện đột xuất, phức tạp chưa đáp ứng yêu cầu.

- Đơn vị chủ quản (ngành điện) chưa làm tốt công tác phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan trong công tác tuyên truyền, vận động và thực hiện công tác bảo vệ hệ thống điện Quốc gia trên địa bàn tỉnh.

4. Dự báo tình hình trong thời gian tới

Trong những năm tới, tình hình thế giới, khu vực, trong nước và trên địa bàn tỉnh Bình Thuận tiếp tục có nhiều diễn biến phức tạp. Các thế lực thù địch tiếp tục thực hiện âm mưu, chiến lược “diễn biến hòa bình”, lợi dụng các vấn đề nhạy cảm để tuyên tuyền, phát tán, chia sẻ, kích động tập trung đông người biểu tình, bạo loạn, phá hoại các công trình kinh tế trọng điểm, trong đó có Hệ thống Truyền tải điện 500kV; tình hình tranh chấp, lấn chiếm đất đai, khiếu kiện, khiếu nại về công tác đền bù, giải phóng mặt bằng tại các công trình, dự án còn diễn biến phức tạp.

Tình hình tội phạm và vi phạm pháp luật tại các địa bàn có Hệ thống Truyền tải điện 500kV đi qua có chiều hướng gia tăng, đặc biệt các loại tội phạm hoạt động ngày càng manh động, liều lĩnh, nhất là hoạt động của các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm sử dụng vũ khí gây án, tội phạm mang tính chất xã hội đen, bảo kê; tình hình đốt nương rẫy, khai thác lâm sản, khoáng sản trái phép, lấn chiếm đất đai... vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp sẽ còn diễn biến phức tạp... là những yếu tố ảnh hưởng đến an ninh, an toàn của Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và thời gian đến là phát triển công nghiệp 4.0 của đất nước nói chung và của tỉnh Bình Thuận nói riêng tiếp tục được đẩy mạnh, do đó, Hệ thống Truyền tải điện 500kV là nền tảng cơ bản phục vụ cho sự phát triển sẽ là một trong những mục tiêu trọng yếu phá hoại của các thế lực thù địch và bọn tội phạm hình sự. Nếu mất cảnh giác, buông lỏng công tác quản lý, bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV sẽ xảy ra các hậu quả rất khó lường.

Phần III

NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Nội dung Đề án

Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận cần tập trung vào những nội dung sau:

1.1. Bảo đảm an ninh chính trị trong các hoạt động Hệ thống Truyền tải điện 500kV: Là tổng hợp các biện pháp công tác nhằm giữ vững an ninh chính trị, an ninh kinh tế, an ninh nội bộ, an ninh thông tin và bí mật nhà nước tại các cơ quan, ban, ngành, địa bàn và đơn vị quản lý vận hành có hoạt động liên quan đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Từng bước phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn mọi âm mưu, thủ đoạn hoạt động phá hoại của các thế lực thù địch đối với sự ổn định, vững mạnh của hệ thống chính trị, đơn vị quản lý vận hành và Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Tập trung một số công tác trọng tâm sau:

- Đảm bảo an ninh chính trị, an ninh nội bộ đơn vị quản lý vận hành Hệ thống Truyền tải điện 500kV và lực lượng bảo vệ trên toàn hệ thống; tập trung xây dựng và củng cố phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc đến Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân, các đội quản lý vận hành đường dây, đến từng cán bộ công nhân viên và lực lượng bảo vệ Truyền tải điện Bình Thuận; tăng cường quản lý giáo dục ý thức cảnh giác cho cán bộ công nhân viên; tuyên truyền, phổ biến và quán triệt thực hiện nghiêm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong tình hình mới; xây dựng danh mục và quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong Truyền tải điện Bình Thuận.

- Đảm bảo an ninh kinh tế đối với các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, nhà nước đối với Hệ thống Truyền tải điện 500kV và việc triển khai các dự án xây dựng Hệ thống Truyền tải điện 500kV thuận lợi, tránh gây thất thoát tài sản, ngân sách nhà nước.

- Đảm bảo an ninh thông tin phòng ngừa tác động lôi kéo thông qua các trang mạng xã hội (Zalo, Facebook,...) để kích động biểu tình, gây rối an ninh trật tự, phá hoại… tại các mục tiêu, công trình Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

1.2. Đảm bảo trật tự xã hội tại các địa bàn có Hệ thống Truyền tải điện 500kV đi qua: Là sử dụng đồng bộ các biện pháp công tác đấu tranh phòng chống và trấn áp, xử lý các loại tội phạm vi phạm trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận nói chung và trên Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng nhằm bảo đảm cho Hệ thống Truyền tải điện luôn vận hành an toàn, liên tục và ổn định; hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về tài sản và về kinh tế, xã hội, tính mạng do các hành vi vi phạm Hệ thống Truyền tải điện 500kV gây ra. Tập trung một số công tác trọng tâm sau:

- Tiếp tục củng cố hệ thống chính trị cơ sở để triển khai có hiệu quả các biện pháp công tác giữ vững ANTT nói chung và Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng, kết hợp với đảm bảo các mặt an ninh xã hội tại các địa bàn có các vấn đề nổi lên như: Giải quyết các tranh chấp khiếu kiện, mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân không để ảnh hưởng đến an ninh, an toàn Hệ thống Truyền tải điện.

- Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, chính quyền địa phương đảm bảo ANTT Hệ thống Truyền tải điện 500kV; huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng, phối hợp triển khai các đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm, nhất là tội phạm trộm cắp, ma túy... làm trong sạch địa bàn.

- Kiên quyết đấu tranh, trấn áp các loại tội phạm xâm phạm đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV, nhất là các thế lực thù địch phá hoại gây tiếng vang, tội hình sự nguy hiểm có dấu hiệu cấu kết móc nối với các thế lực thù địch để trộm cắp vật tư, tài sản, phá hoại Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Đồng thời, chú trọng trong việc xác định tội danh và hình phạt cụ thể đối với từng hành vi, đối tượng có hoạt động xâm phạm đến công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia nhằm xử lý đúng người, đúng tội và tuyên truyền, răn đe trong toàn xã hội.

- Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách đảm bảo về số lượng, chất lượng, có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ, sức khỏe; trang bị đầy đủ vũ khí, phương tiện, công cụ hỗ trợ đủ khả năng xử lý các tình huống xảy ra, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV trong tình hình mới.

1.3. Bảo đảm an toàn trong các hoạt động Hệ thống Truyền tải điện 500kV: Là làm cho các hoạt động liên quan đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được diễn ra bình thường, thuận lợi, không xảy ra các sự cố nguy hiểm, đe dọa đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của các tổ chức, cá nhân, không ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường tự nhiên - xã hội, cộng đồng dân cư trên địa bàn nơi có Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Có các biện pháp xử lý sự cố nhanh chóng, kịp thời tránh những hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra. Theo đó, tập trung giải quyết những nội dung sau:

- Bảo vệ an toàn hành lang bảo vệ, các móng, trụ điện tuyến đường dây và Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân; phòng chống cháy nổ và cứu hộ, cứu nạn, nhất là tại Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân.

- Bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của cán bộ, công nhân đơn vị quản lý vận hành và nhân dân tại các khu vực Hệ thống Truyền tải điện 500kV đi qua.

- Xử lý triệt để các tệ nạn, các hiện tượng tiêu cực phát sinh trên địa bàn, tuyến trọng điểm; không để xảy ra tình trạng lấn chiếm hành lang an toàn, xây dựng, canh tác công, nông nghiệp trong và ngoài gần hành lang tuyến đường dây, khai thác khoáng sản...làm ảnh hưởng đến móng trụ hoặc có khả năng vi phạm khoảng cách an toàn gây sự cố lưới điện.

- Đảm bảo an toàn trong xây dựng, thực hiện đúng thiết kế, quy hoạch, chất lượng công trình; đảm bảo an toàn trong lao động, giải quyết quyền lợi chính đáng, hợp pháp cho cán bộ, công nhân viên làm việc tại Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

- Bố trí lực lượng sẵn sàng giải quyết các vấn đề về an ninh, trật tự đáp ứng nhu cầu nhanh nhạy trong quá trình xử lý.

2. Các giải pháp của Đề án

2.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách

Đây là giải pháp mang tính nguyên tắc tạo khuôn khổ pháp lý cho công tác đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Cụ thể là:

- Kiến nghị Bộ Công an, Bộ Công thương bổ sung, hoàn thiện và ban hành các văn bản quy định về công tác đảm bảo an ninh, an toàn liên quan đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV; các chế tài xử lý vi phạm trong hoạt động của Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Đối với Trạm biến áp 500kV cần xác định là mục tiêu công trình quan trọng liên quan đến ANQG và là khu vực cấm theo quy định của pháp luật về Bảo vệ bí mật Nhà nước để triển khai thực hiện. Phải tích cực tuần tra bảo vệ, thực hiện tốt công tác PCCC và bảo đảm an toàn an ninh mạng cho hệ thống điều khiển - bảo vệ Trạm theo yêu cầu của Luật An ninh mạng và Luật An toàn thông tin mạng hiện hành và tuân thủ các phương thức vận hành của Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia.

- Rà soát, kiến nghị ngành điện xây dựng và ban hành các quy định, tiêu chuẩn cụ thể về an ninh, an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV tại các địa bàn, điểm giao chéo với các hệ thống giao thông, điểm khai thác mỏ... Trang bị các thiết bị, phương tiện đảm bảo an toàn và phòng ngừa tội phạm như: Lắp đặt các biển báo nguy hiểm, biển cảnh báo, biển hướng dẫn, hệ thống camera và hệ thống an ninh khác tại các tuyến đường dây và Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân.

- Xây dựng quy chế phối hợp giữa các đơn vị có liên quan đến đảm bảo an ninh, trật tự trong hoạt động của Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Trong đó, chú trọng thực hiện hiệu quả Quy chế phối hợp hiện hành giữa Tổng cục An ninh và Tập đoàn Điện lực Việt Nam về phối hợp công tác bảo vệ an ninh, an toàn ngành điện và Quy chế phối hợp hiện hành về công tác đảm bảo an ninh, bảo vệ an toàn lưới điện giữa Công ty Truyền tải điện 3 với Công an tỉnh Bình Thuận.

2.2. Nhóm giải pháp thông tin, truyền thông và giáo dục

Đây là giải pháp cơ bản, lâu dài nhằm nâng cao ý thức của các chủ thể tham gia công tác đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Cụ thể là:

- Cấp ủy, chính quyền các cấp tiếp tục củng cố hệ thống chính trị cơ sở để triển khai có hiệu quả các biện pháp công tác giữ vững ANTT nói chung và Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng, kết hợp với đảm bảo các mặt an ninh xã hội tại các địa bàn có các vấn đề nổi lên như: Giải quyết các tranh chấp, khiếu kiện, mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân không để ảnh hưởng đến an ninh, an toàn hệ thống lưới điện 500kV tại địa phương.

- Tuyên truyền, phổ biến và cung cấp thông tin cho cán bộ công nhân viên các ban ngành, đoàn thể và quần chúng nhân dân, các doanh nghiệp... bằng nhiều hình thức về các quy định của pháp luật có liên quan đến việc bảo vệ, đảm bảo an ninh trật tự và an toàn hành lang Hệ thống Truyền tải điện 500kV và các nguy cơ đe dọa đến tính mạng, tài sản của người dân để chủ động phòng ngừa.

- Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ nói chung và trên Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng cho phù hợp với thực tiễn địa bàn, vùng miền và lợi ích của đơn vị, doanh nghiệp, nhân dân...; hướng dẫn quần chúng nhân dân tích cực tham gia vào công tác đảm bảo an ninh, an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV ở cơ sở; gắn kết chặt chẽ thế trận an ninh nhân dân với thế trận quốc phòng toàn dân, tích cực huy động các nguồn lực trong nhân dân nhằm đảm bảo an ninh, an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Từ đó nêu cao ý thức cảnh giác trước những hoạt động khủng bố, phá hoại của các đối tượng kịp thời thông báo cho các cơ quan chức năng xử lý.

Công an tỉnh thường xuyên thông báo tình hình an ninh chính trị trong nước và trên địa bàn tỉnh; những âm mưu, phương thức, thủ đoạn hoạt động của các hệ, loại đối tượng về hoạt động xâm phạm an ninh Quốc gia và trật tự an toàn xã hội... để đơn vị quản lý vận hành, lực lượng bảo vệ chủ động trong công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn và hỗ trợ lực lượng Công an xác minh, điều tra, làm rõ và xử lý các vụ việc xâm phạm đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

2.3. Nhóm giải pháp về tổ chức, quản lý

Đây là giải pháp quan trọng nhằm nâng cao năng lực của bộ máy quản lý và thực thi pháp luật; nâng cao hiệu quả và khắc phục những hạn chế, bất cập trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Cụ thể là:

- Đảm bảo xây dựng lực lượng thực hiện công tác an ninh, an toàn đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, sẵn sàng giải quyết các vấn đề về an ninh trật tự, đáp ứng kịp thời yêu cầu trong quá trình xử lý các vụ việc tại khu vực, địa điểm có vụ việc xảy ra trên Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

- Tăng cường, bổ sung nguồn nhân lực cho lực lượng bảo vệ tại các địa bàn trọng điểm như Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân, đảm bảo quán xuyến được địa bàn, vị trí, cung đoạn đường đây 500kV được giao quản lý, phụ trách nhằm xử lý kịp thời các hành vi vi phạm.

- Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên quản lý vận hành và lực lượng bảo vệ các kiến thức chuyên môn về công tác nghiệp vụ bảo vệ, biết phát hiện và xử lý, bảo vệ hiện trường các vụ việc, hiện tượng xâm phạm đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV, biết quản lý và sử dụng các công cụ hỗ trợ, ngoài ra phải có trình độ chuyên môn, ý thức chính trị, kiến thức pháp luật để vừa đáp ứng nhu cầu công tác, vừa thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội.

- Bổ sung nguồn nhân lực thực hiện đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV trong các cơ quan, đơn vị, sở, ngành, địa phương liên quan và đội ngũ thực thi pháp luật nhằm xử lý các hành vi vi phạm kịp thời.

- Thường xuyên trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin nghiệp vụ thông qua hội thảo, hội nghị khoa học, khảo sát thực tiễn ở trong và ngoài tỉnh.

- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về an ninh trật tự, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ hành lang trên Hệ thống Truyền tải điện 500kV, kịp thời phát hiện và xử lý các hoạt động vi phạm về cháy, nổ, cây công nghiệp... các hành vi xâm phạm hành lang bảo vệ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng kế hoạch cụ thể, chuẩn bị ứng phó với các tình huống xấu có thể xảy ra trong các đợt cao điểm; xây dựng phương án tuần tra nhằm ngăn chặn, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm gây ảnh hưởng đến an ninh, an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

- Gắn trách nhiệm người đứng đầu các xã, các huyện có Hệ thống Truyền tải điện 500kV đi qua và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan trong việc đảm bảo cho Hệ thống Truyền tải điện 500kV được vận hành an toàn, liên tục, nhất là đối với tình hình vi phạm hành lang bảo vệ, môi trường và các vụ việc xảy ra do tác động của con người liên quan đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

2.4. Nhóm giải pháp về kinh tế

Đây là giải pháp thường xuyên quyết định tính khả thi đảm bảo an ninh, an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV bao gồm:

- Bố trí kinh phí phù hợp để lực lượng chức năng tăng cường tuần tra sẵn sàng giải quyết các vấn đề về an ninh trật tự, đáp ứng yêu cầu nhanh nhạy trong quá trình xử lý tại khu vực phức tạp…

- Hỗ trợ phương tiện như hệ thống máy bộ đàm, công cụ hỗ trợ (roi điện, đèn pin nghiệp vụ…) cho lực lượng làm công tác an ninh, an toàn; trang bị các thiết bị, phương tiện đảm bảo an toàn và phòng ngừa tội phạm như lắp đặt các biển cấm, biển báo nguy hiểm, biển cảnh báo, biển hướng dẫn... tại Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân, các tuyến đường dây, móng trụ.

- Bố trí, sử dụng hệ thống camera an ninh tại những vị trí cột xung yếu, địa bàn quan trọng về chính trị, kinh tế, an ninh - quốc phòng theo hướng: Giao Công an tỉnh Bình Thuận phối hợp với Truyền tải điện Bình Thuận khảo sát, lập dự án trình Công ty Truyền tải điện 3 bố trí kinh phí đầu tư, lắp đặt.

2.5. Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác phòng chống tội phạm và thực thi pháp luật của các lực lượng đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV

- Rà soát, bổ sung các quy chế phối hợp, phương án, kế hoạch phối hợp giữa các đơn vị có liên quan đến đảm bảo an ninh, an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh. Chủ động bổ sung các nội dung và thường xuyên tổ chức diễn tập các phương án bảo vệ, phương án phòng chống khủng bố, biểu tình phá rối an ninh, bạo loạn lật đổ, tụ tập đông người gây rối trật tự công cộng, phá hoại các công trình kinh tế trọng điểm nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm và kỹ năng phối hợp hiệp đồng giữa các lực lượng, sẵn sàng ứng phó với các tình huống phức tạp xảy ra.

- Đánh giá đúng thực trạng về ANTT của Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh, nhất là tại các địa bàn trọng điểm, phức tạp; xác định rõ các tồn tại, thiếu sót, nguyên nhân và các điều kiện khác làm ảnh hưởng đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Qua đó triển khai có hiệu quả các biện pháp quản lý Nhà nước, biện pháp nghiệp vụ Công an và kiến nghị với các ngành chức năng phối hợp thực hiện. Kiên quyết đấu tranh, trấn áp các loại tội phạm xâm phạm đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV, nhất là các thế lực thù địch phá hoại gây tiếng vang, tội phạm hình sự nguy hiểm có cấu kết, móc nối với các thế lực thù địch để trộm cắp vật tư, tài sản, phá hoại Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh, tập trung tại các địa bàn phức tạp về ANTT, nơi có nhiều đối tượng chính trị, hình sự...

- Xây dựng, triển khai kế hoạch cụ thể về bảo vệ mục tiêu đặc biệt là Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân và các mục tiêu, hạng mục quan trọng của Hệ thống Truyền tải điện 500kV; tổ chức diễn tập và chuẩn bị các điều kiện để ứng phó với các tình huống xấu, các tình huống sự cố nghiêm trọng, sự cố do thiên tai, cháy rừng… có thể xảy ra trong quá trình bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV, chú ý đến các biện pháp đảm bảo an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của người dân.

- Thường xuyên làm tốt công tác nắm tình hình, kịp thời phát hiện, xử lý các hoạt động lợi dụng kinh tế, du lịch, hợp tác làm ăn, thăm người thân... để tuyên truyền, kích động, tập trung đông người gây mất ANTT nói chung và ANTT Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng của các đối tượng trong và ngoài nước. Xây dựng các kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị nội bộ trong các cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị quản lý vận hành Hệ thống Truyền tải điện 500kV, nhất là trong số công nhân, kỹ sư lành nghề có quan hệ rộng và có điều kiện tiếp xúc, làm việc với các chuyên gia, tổ chức nước ngoài.

- Xây dựng phương án, đề ra biện pháp phòng, chống các hoạt động khủng bố, tội phạm có tổ chức và các loại tội phạm khác vào số cán bộ, công nhân viên của đơn vị quản lý vận hành và cán bộ, công chức thuộc các sở, ngành làm công tác quản lý nhà nước liên quan đến ngành điện trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng trong đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm phạm Hệ thống Truyền tải điện 500kV, chú trọng trong việc xác định tội danh và hình phạt cụ thể đối với từng hành vi, đối tượng có hoạt động xâm phạm đến công trình quan trọng có liên quan đến an ninh quốc gia nhằm xử lý đúng người, đúng tội và tuyên truyền, răn đe trong toàn xã hội.

2.6. Nhóm giải pháp về tổ chức lực lượng, phương tiện bảo vệ tại Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân

Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân có diện tích 12,7 ha được xây dựng tại xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận, có vị trí cách Quốc lộ 1 khoảng 300m được thiết kế gồm 02 MBA 500kV có tổng công suất 1200MVA; 18 ngăn lộ 500kV; 04 kháng điện 500kV có tổng công suất 371MVAr; 01 nhà điều hành; 01 nhà trực sản xuất. Với nhiệm vụ giải phóng công suất điện từ các nhà máy nhiệt điện tại Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân hòa lưới điện quốc gia, Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân có vai trò vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đối với hoạt động của các nhà máy nhiệt điện. Bên cạnh đó, các thế lực thù địch, tổ chức phản động trong và ngoài nước luôn lợi dụng các vấn đề nhạy cảm để tuyên tuyền, kích động tập trung đông người biểu tình, bạo loạn, phá hoại các công trình kinh tế trọng điểm nói chung và Trung tâm điện lực Vĩnh Tân nói riêng. Vì vậy, đòi hỏi cần phải có lực lượng Công an thường trực để hỗ trợ thực hiện công tác đảm bảo an ninh, trật tự tại Trạm 500kV Vĩnh Tân. Cụ thể:

- Rà soát, đánh giá ý nghĩa, tầm quan trọng của Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân qua đó báo cáo đề xuất Bộ Công an trước mắt thành lập Tiểu đội Cảnh sát bảo vệ mục tiêu (08 đ/c), tiến tới nghiên cứu đề xuất thành lập Đồn Công an để chủ động trong công tác đảm bảo ANTT tại Trạm.

- Xây dựng cơ sở vật chất, bố trí các trang thiết bị phục vụ cho việc sinh hoạt, làm việc của Tiểu đội Cảnh sát bảo vệ mục tiêu; nghiên cứu ban hành các quy định về chức năng nhiệm vụ, quy chế phối hợp giữa Tiểu đội Cảnh sát bảo vệ mục tiêu, lực lượng bảo vệ và Đồn Công an Vĩnh Tân.

- Bổ sung, điều chỉnh và tổ chức diễn tập các phương án bảo vệ, phương án phòng chống khủng bố... Đồng thời tiến hành khảo sát, trang bị các thiết bị, phương tiện đảm bảo an ninh, an toàn và phòng ngừa tội phạm như lắp đặt hệ thống camera quan sát, các biển cấm, biển báo nguy hiểm... tại khu vực xung quanh Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân.

2.7. Nhóm giải pháp về đảm bảo môi trường hành lang Hệ thống Truyền tải điện 500kV

- Tổ chức triển khai đồng bộ các biện pháp bảo vệ môi trường hành lang Hệ thống Truyền tải điện 500kV và khu vực Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân, nhất là trong quá trình thi công các công trình, trụ, móng phục vụ Hệ thống Truyền tải điện 500kV nhằm chủ động ứng phó với các sự cố thiên tai, lũ lụt, cháy nổ...

- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc xử lý chất thải trong quá trình bảo trì các thiết bị Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân phải đảm bảo an toàn về môi trường theo quy định.

Phần IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công trách nhiệm thực hiện Đề án

1.1. Công an tỉnh

- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nội dung của Đề án. Hàng năm căn cứ chỉ đạo của Bộ Công an, UBND tỉnh để xây dựng hoặc bổ sung các kế hoạch, phương án công tác mà Đề án đã nêu. Phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện nội dung của Đề án; kịp thời phát hiện và đề xuất giải pháp để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc; tiến hành sơ, tổng kết các nội dung của Đề án để kịp thời biểu dương, khen thưởng những đơn vị có thành tích xuất sắc hoặc chấn chỉnh, đề nghị xem xét trách nhiệm đối với các đơn vị không tổ chức triển khai hoặc tổ chức thực hiện chưa đạt yêu cầu.

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương đánh giá và báo cáo, đề xuất Bộ Công an thành lập lực lượng Công an chuyên trách đảm bảo ANTT tại Trạm biến áp 500 kV Vĩnh Tân; chủ động triển khai các biện pháp công tác, phân công đơn vị nghiệp vụ, bố trí cán bộ, chiến sĩ bám sát địa bàn cơ sở nơi có Hệ thống Truyền tải điện 500kV để nắm, đánh giá, dự báo tình hình, kịp thời tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương xây dựng, thực hiện các giải pháp bảo đảm ANTT. Đối với các địa bàn, lĩnh vực trọng điểm phải triển khai các kế hoạch công tác chuyên sâu để phối hợp với cấp ủy, chính quyền, đơn vị quản lý vận hành nắm chắc và đánh giá đúng tình hình, kịp thời tham mưu và tổ chức các biện pháp công tác để chủ động xử lý tình huống.

- Báo cáo đề xuất Bộ Công an trang bị phương tiện, thiết bị cần thiết phục vụ công tác đảm bảo ANTT Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Khi có tình huống đột xuất xảy ra phải kịp thời báo cáo và tranh thủ tối đa sự chỉ đạo, hỗ trợ của các lực lượng nghiệp vụ thuộc Bộ Công an để nhanh chóng kiểm soát tình hình, phát hiện và xử lý nghiêm các phần tử xấu, đối tượng có hành vi xâm phạm đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn, nhất là đối tượng chủ mưu cầm đầu, đối tượng trong các tổ chức phản động, cơ quan đặc biệt của nước ngoài.

- Phối hợp với đơn vị quản lý vận hành trong tổ chức và hoạt động của lực lượng bảo vệ, lực lượng PCCC; tổ chức tập huấn, đào tạo nghiệp vụ bảo vệ, PCCC; xét duyệt và trang bị công cụ hỗ trợ cho lực lượng bảo vệ và phương tiện, thiết bị kiểm soát an ninh theo quy định. Phối hợp với Công ty Truyền tải điện 3 có kế hoạch phối hợp với các lực lượng liên quan tuần tra, đảm bảo an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

- Chủ động phát hiện, tổ chức điều tra, xác minh xử lý theo quy định của pháp luật đối với hành vi xâm phạm Hệ thống Truyền tải điện 500kV; những vụ việc tiêu cực, tham nhũng, làm thiệt hại, thất thoát tài sản nhà nước, những hành vi gây rối trật tự công cộng, vi phạm pháp luật, cản trở hoạt động bình thường của Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Tổ chức hướng dẫn, phát động phong trào “Toàn dân bảo vệ ANTQ” trong cán bộ, công nhân viên và người dân sống ở khu vực xung quanh Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

1.2. Sở Công thương

- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về điện năng, tham mưu cho UBND tỉnh về quản lý ngành điện và các nội dung liên quan đến công tác quản lý, vận hành Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh.

- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và phối hợp với các đơn vị chức năng triển khai thực hiện tốt các quy định về bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV theo quy định của Luật Điện lực, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực; Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và Chỉ thị số 11/CT-BCT ngày 24/5/2013 của Bộ Công thương về tăng cường các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn công trình lưới điện cao áp và vận hành an toàn hệ thống điện Quốc gia và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

1.3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

- Thường xuyên phối hợp với lực lượng chức năng, các địa phương theo dõi, nắm chắc tình hình địa bàn, kịp thời phát hiện các dấu hiệu bất thường về an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, gây ảnh hưởng đến an toàn nơi có Hệ thống truyền tải điện 500kV đi qua, kịp thời tham mưu cho Thường trực Tỉnh ủy, UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

- Chỉ đạo Ban CHQS các huyện, thị xã, thành phố (nhất là các địa phương có tuyến đường dây 500kV đi qua) phối hợp với lực lượng Công an địa phương thống nhất nội dung, xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh, an toàn Hệ thống truyền tải điện 500kV sát với điều kiện thực tế trên địa bàn quản lý; tổ chức sử dụng lực lượng dân quân thuộc quyền phối hợp với lực lượng chức năng tại địa phương tham gia bảo vệ, tuần tra, canh gác bảo đảm an toàn hành lang tuyến đường dây 500kV theo kế hoạch và được Bộ CHQS tỉnh thẩm định. Trường hợp vượt quá khả năng xử trí, cần thiết sử dụng lực lượng thường trực, phải báo cáo Bộ CHQS tỉnh để xin ý kiến chỉ đạo của Bộ Tư lệnh Quân khu 7 và Thường trực Tỉnh ủy, UBND tỉnh.

Thường xuyên phối hợp với Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh theo dõi, nắm chắc tình hình, kịp thời phát hiện các dấu hiệu bất thường, mất an toàn Hệ thống truyền tải điện 500kV để phối hợp xử lý các tình huống xảy ra. Đồng thời khi có yêu cầu, chỉ đạo Ban CHQS các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Công an xây dựng kế hoạch và tổ chức lực lượng dân quân tham gia phối hợp bảo vệ, tuần tra, canh gác bảo đảm ANTT trên địa bàn theo kế hoạch, Trường hợp khi có tình huống cấp bách, cần thiết sử dụng lực lượng thường trực, Bộ CHQS tỉnh báo cáo Bộ Tư lệnh Quân khu 7 để xin ý kiến chỉ đạo và báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, UBND tỉnh.

1.4. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

- Phối hợp xây dựng, điều chỉnh kế hoạch phòng thủ huyện Tuy Phong, xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh; rà soát, bổ sung các phương án, kế hoạch phối hợp bảo đảm ANTT tại Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân và Hệ thống truyền tải điện 500kV trong KVBG biển.

- Tổ chức lực lượng tuần tra, kiểm soát chặt chẽ địa bàn, mục tiêu trọng điểm, người và phương tiện ra vào KVBG biển... kịp thời phát hiện các hoạt động nghi vấn liên quan đến Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân và Hệ thống truyền tải điện 500kV; phối hợp với các lực lượng chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

1.5. Sở Tư pháp

Thực hiện trách nhiệm thường trực Hội đồng phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh; phối hợp với Công an tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đảm bảo ANTT đối với Hệ thống Truyền tải điện 500kV đến nhân dân.

1.6. Sở Giáo dục và Đào tạo

Tăng cường đưa nội dung về an ninh, an toàn ngành điện nói chung và Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng, lồng ghép trong chương trình giáo dục và hoạt động ngoại khóa. Phối hợp với Công an tỉnh để tổ chức giáo dục, phòng ngừa tội phạm, vi phạm pháp luật trên Hệ thống Truyền tải điện 500kV trong cán bộ, giáo viên và học sinh, sinh viên.

1.7. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, UBND cấp huyện tăng cường công tác quản lý các hoạt động xây dựng nhằm xử lý các vi phạm về xây dựng công trình trong hành lang bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV; kiên quyết không cấp giấy phép xây dựng nhà ở, công trình trong hành lang an toàn lưới điện 500kV.

- Hướng dẫn, kiểm tra UBND cấp huyện, xã và các cơ quan liên quan trong việc cấp phép xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và quản lý trật tự xây dựng đảm bảo hành lang an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh.

1.8. Sở Giao thông Vận tải

Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, UBND các huyện và các đơn vị liên quan tăng cường công tác quản lý công trình giao thông, không để xảy ra các hoạt động đầu tư xây dựng, sửa chữa nâng cấp công trình giao thông đường bộ và đường sắt làm ảnh hưởng đến an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

1.9. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với các ngành có liên quan trước khi tham mưu UBND tỉnh chấp thuận đầu tư dự án sát với hành lang bảo vệ đường dây truyền tải điện 500kV và Trạm biến áp 500kV.

1.10. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Phối hợp với chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành Hệ thống Truyền tải điện 500kV rà soát những công trình, đoạn tuyến chưa hoàn thành công tác giao đất; kiểm tra, xử lý các cơ sở sản xuất, công trình có tác động đến môi trường, hành lang bảo vệ ảnh hưởng đến quá trình vận hành Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Tạo điều kiện để Công ty Truyền tải điện 3 hoàn chỉnh thủ tục sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật đất đai nhằm xác lập việc sử dụng đất của công trình ANQG.

- Phối hợp với Công an tỉnh xem xét, xử lý về đất theo quy định để xây dựng nhà chốt cho lực lượng cảnh sát bảo vệ Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân và xử lý các trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng trái phép... ảnh hưởng đến an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

- Phối hợp với UBND các huyện, các sở, ngành liên quan hướng dẫn đơn vị quản lý, vận hành lưới điện công bố mốc giới sử dụng đất trong hành lang bảo vệ an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV để quản lý, bảo vệ theo quy định.

1.11. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm, các Ban quản lý rừng phòng hộ, các khu bảo tồn thiên nhiên chấp hành và thực hiện tốt các quy định về bảo vệ an toàn hành lang lưới điện 500kV; phối hợp với các cơ quan liên quan, địa phương và Công ty Truyền tải điện 3 thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy rừng để ngăn chặn nguy cơ gây ảnh hưởng đến Hệ thống truyền tải điện 500kV.

- Chỉ đạo các Ban quản lý rừng phòng hộ, các khu bảo tồn thiên nhiên phối hợp với Công ty Truyền tải điện 3 xác định, đánh dấu cụ thể từng cây rừng có nguy cơ gây ảnh hưởng đến đường dây để xem xét, đề xuất xử lý theo đúng quy định của pháp luật; xác định số lượng, tính toán trữ, sản lượng cây rừng phải xem xét tác động để tổng hợp, cung cấp cho Công ty truyền tải điện 3 báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phê duyệt giá trị bồi thường (theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014) làm cơ sở thực hiện việc xử lý phát quang theo đúng trình tự quy định của pháp luật nhằm đảm bảo an toàn lưới điện.

- Tham mưu Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh chỉ đạo các địa phương và ban, ngành liên quan chủ động phòng ngừa, đối phó kịp thời, khắc phục khẩn trương và hiệu quả để hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản của nhân dân và nhà nước khi thiên tai, sự cố xảy ra có nguy cơ gây ảnh hưởng đến Hệ thống truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh.

1.12. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết các chế độ, chính sách đối với lực lượng bảo vệ và đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh Quốc gia theo quy định của pháp luật.

1.13. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bình Thuận

Bố trí thời lượng thích hợp để tuyên truyền các quy định hiện hành của nhà nước về ý nghĩa và tầm quan trọng của Hệ thống Truyền tải điện 500kV; phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường thông tin phản ánh, xây dựng tin bài, các chương trình, chuyên đề, chuyên mục, chuyên trang để cổ vũ, động viên các nhân tố, điển hình mới của các lực lượng trong công tác đảm bảo ANTT Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh.

1.14. UBND cấp huyện có Hệ thống Truyền tải điện 500kV đi qua

- Căn cứ đặc điểm, tình hình và yêu cầu nhiệm vụ công tác bảo đảm ANTT Hệ thống Truyền tải điện 500kV tại địa phương để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung của Đề án đến địa bàn cấp xã nơi có Hệ thống Truyền tải điện 500kV đi qua. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV và hành lang bảo vệ lưới điện đến mọi tầng lớp nhân dân. Chỉ đạo xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ tại địa bàn cơ sở để người dân tự giác, hỗ trợ cung cấp các thông tin về tội phạm nói chung và liên quan đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng.

- Chỉ đạo các lực lượng chức năng thực hiện tốt công tác giải quyết khiếu nại liên quan đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV; phối hợp với đơn vị quản lý, vận hành Hệ thống truyền tải điện 500kV thực hiện giải tỏa cây cối, công trình, vật kiến trúc trong hành lang bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật; khẩn trương khắc phục các sự cố do thiên tai, cháy, phá hoại và nguyên nhân khác nhằm hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại và đưa công trình vào sử dụng. Khi có các dấu hiệu xâm phạm, phá hoại đến hành lang bảo vệ và Hệ thống Truyền tải điện 500kV kịp thời chỉ đạo lực lượng Công an, Quân sự khẩn trương tổ chức điều tra và báo cáo đơn vị chức năng phối hợp xử lý dứt điểm.

- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn đảm bảo quy định bảo vệ hành lang an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Phối hợp giúp đỡ Truyền tải điện Bình Thuận bảo vệ quyền sử dụng đất móng cột và đảm bảo hành lang an toàn, chú trọng giải quyết lợi ích của tài sản nhà nước gắn liền trên đất khi có sự xâm hại của đối tượng khác.

- Phối hợp với đơn vị quản lý vận hành Hệ thống Truyền tải điện 500kV, Sở Tài nguyên và Môi trường công bố hành lang bảo vệ, khu vực tuyến đường dây theo Luật Điện lực và Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện làm cơ sở xây dựng quy định về quản lý, sử dụng hành lang bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

- Khi có thiên tai dẫn đến sự cố làm gãy, đổ cột Hệ thống truyền tải điện 500kV, UBND cấp huyện phối hợp với đơn vị quản lý vận hành Hệ thống truyền tải điện 500kV và các sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, xử lý, khắc phục kịp thời; tổng hợp thiệt hại báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, hỗ trợ theo quy định.

- Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, phạm vi bảo vệ các hạng mục xây dựng của công trình điện lực.

1.15. Công ty Truyền tải điện 3

- Tổ chức quản lý, vận hành đảm bảo an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV, chỉ đạo Truyền tải điện Bình Thuận tăng cường phối hợp với các ngành chức năng làm tốt công tác quản lý, vận hành và bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV, trong đó có mục tiêu trọng điểm là Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân; kiến nghị, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác bảo vệ và đảm bảo an ninh trật tự cho Hệ thống Truyền tải điện 500kV

- Thường xuyên trao đổi với Công an tỉnh Bình Thuận và các đơn vị liên quan về tình hình, đặc điểm của Hệ thống Truyền tải điện 500kV để tổ chức tuần tra, bảo vệ, nhất là trong các ngày Lễ, Tết, các sự kiện chính trị của đất nước, địa phương để đảm bảo an ninh, an toàn.

- Phối hợp với chính quyền địa phương, Công an địa phương tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia; cung cấp những tài liệu, thông tin cần thiết về bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV cho ngành Giáo dục và Đào tạo để đưa vào hoạt động tuyên truyền tại các cơ sở giáo dục, đồng thời cung cấp những thông tin cần thiết đến cơ quan thông tin đại chúng phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền.

- Trên cơ sở các quy định của cấp có thẩm quyền, tổ chức xây dựng, ban hành các nội quy, quy chế liên quan đến công tác bảo vệ gồm: Quy định công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ an ninh kinh tế, bảo vệ bí mật nhà nước; phòng chống cháy nổ; công tác quản lý, sử dụng hành lang tuyến đường dây và Trạm biến áp 500kV; bảo vệ tài sản vật tư thiết bị đang vận hành trên lưới, quy trình vận hành Hệ thống Truyền tải điện 500kV.

- Sau khi có quyết định phê duyệt thành lập Tiểu đội Cảnh sát bảo vệ mục tiêu Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân, trên cơ sở các quy định hiện hành và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, tiến hành xây dựng kế hoạch bổ sung kinh phí cho hoạt động bảo vệ mục tiêu đảm bảo an ninh, an toàn Hệ thống truyền tải điện 500kV.

- Bố trí lực lượng phù hợp để kịp thời khắc phục sự cố, đảm bảo Hệ thống Truyền tải điện 500kV vận hành an toàn, thông suốt.

- Trên cơ sở các quy định và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, hàng năm xây dựng kinh phí bảo vệ hành lang an toàn cho các tuyến đường dây 500kV đúng quy định.

1.16. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội cựu chiến binh tỉnh, Hội nông dân tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh và các tổ chức kinh tế, xã hội khác

Tổ chức vận động, giáo dục đoàn viên, hội viên, cán bộ tích cực tham gia công tác đảm bảo ANTT Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh; phối hợp chặt chẽ với Công an tỉnh, các cấp chính quyền thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết liên tịch, phục vụ nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn.

2. Kinh phí thực hiện

Căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến An ninh quốc gia, kinh phí thực hiện Đề án (kèm theo phụ lục phân kỳ đầu tư), được bố trí như sau:

- Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách của tỉnh phục vụ các nhiệm vụ: Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho CBCNV; tuyên truyền phổ biến chính sách, pháp luật; thực thi pháp luật; sơ tổng kết việc triển khai thực hiện Đề án của các sở, ngành, đơn vị và địa phương liên quan.

- Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh kiến nghị Bộ Công an hỗ trợ kinh phí huấn luyện nghiệp vụ, trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV cho lực lượng Công an.

- Công ty Truyền tải điện 3: Trên cơ sở các quy định và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, hàng năm thực hiện xây dựng kinh phí bảo vệ hành lang an toàn cho các tuyến đường dây 500kV; phối hợp tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG; phối hợp triển khai thực hiện Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống truyền tải điện 500kV qua địa bàn tỉnh Bình Thuận.

3. Chế độ báo cáo

- Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện (nơi có Hệ thống truyền tải điện 500kV đi qua) theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực theo dõi, quản lý có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, nội dung công việc đã được phân công tại Đề án này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả và tổng kết 05 năm triển khai thực hiện Đề án cho UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) để tổng hợp chung.

- Giao Công an tỉnh theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án này; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo; tham mưu UBND tỉnh văn bản chấn chỉnh các cơ quan chậm triển khai và không báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

(Kèm theo Đề án này có các Phụ lục số liệu)./.

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày    tháng    năm 2020 của UBND tỉnh Bình Thuận)

TRẠM BIẾN ÁP VÀ HÀNH LANG TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 500KV ĐI QUA ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

A. TRẠM BIẾN ÁP

I. TRẠM BIẾN ÁP 500KV VĨNH TÂN

1. Quy mô quản lý: Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân được lắp đặt 02 MBA 500kV có tổng công suất 1200MVA; 18 ngăn lộ 500kV; 04 kháng điện 500kV có tổng công suất 371MVAr; 1 nhà điều hành; 01 nhà trực sản xuất.

1.1. Nhà điều hành: Cấp 3 (2 tầng) lắp đặt các thiết bị điều khiển và phòng làm việc, kho đựng vật tư.

1.2. Máy biến áp AT1: 500/225/22KV- 600MVA

1.3. Máy biến áp AT2: 500/225/22KV- 600MVA

1.4 Máy biến áp TD41, TD42: 22/0,4KV- 560KVA

1.5. Xuất tuyến 500kV: Vĩnh Tân – Sông Mây (mạch kép) Vĩnh Tân- Vĩnh Tân 4 (mạch kép) Vĩnh Tân - Vĩnh Tân 1 (03 mạch) Vĩnh Tân – nhánh rẽ Sông Mây - Tân Uyên (mạch kép).

1.6. Xuất tuyến 220kV: Vĩnh Tân – Tháp Chàm (mạch kép); Vĩnh Tân – Phan Thiết (mạch kép); Vĩnh Tân - Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 (03 mạch).

2. Diện tích: Tổng cộng: 128.367 m2

3. Địa điểm: Xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận.

B. ĐƯỜNG DÂY:

I. Đường dây 500kV (vị trí cột đỡ cao nhất 93m vị trí cột đỡ thấp nhất 51m, vị trí cột néo cao nhất 62m vị trí cột néo thấp nhất 48m).

1. Đường dây 500kV Vĩnh Tân – NMNĐ Vĩnh Tân 4

1.1. Ranh giới quản lý: Từ trụ ĐĐ02 – ĐN04 tổng chiều dài 1,293km

1.2. Địa bàn đường dây đi qua:

- Huyện Tuy Phong: 06 vị trí (Đi qua xã Vĩnh Tân - huyện Tuy Phong)

2. Đường dây 500kV Vĩnh Tân – Sông Mây

2.1. Ranh giới quản lý: Từ vị trí trụ ĐĐ01 đến vị trí trụ 2601 gồm 321 vị trí với tổng chiều dài 159,663 km

2.2. Địa bàn đi qua:

2.2.1. Huyện Tuy Phong: 60 vị trí (Đường dây đi qua xã Vĩnh Tân, Xã Vĩnh Hảo, xã Phú Lạc, xã Phong Phú).

2.2.2. Huyện Bắc Bình: 82 vị trí (Đường dây đi qua xã Phan Hòa, xã Phan Hiệp, xã Hải Ninh, xã Phan Thanh, xã Sông Bình, xã Sông Lũy, xã Bình Tân).

2.2.3. Huyện Hàm Thuận Bắc: 65 vị trí (Đường dây đi qua xã Hồng Liêm, xã Thuận Hòa, xã Hàm Trí, xã Hàm Phú, xã Thuận Minh, xã Hàm Chính, xã Hàm Liêm, xã Hàm Hiệp).

2.2.4. Huyện Hàm Thuận Nam: 71 vị trí (Đường dây đi qua xã Hàm Cần, xã Hàm Thạnh, xã Hàm Kiệm, xã Hàm Cường, xã Hàm Minh, xã Tân Lập).

2.2.5. Huyện Hàm Tân: 43 vị trí (Đường dây đi qua xã Sông Phan, xã Tân Phúc, xã Tân Đức).

3. Đường dây 500kV Vĩnh Tân – Sông Mây nhánh rẽ Tân Uyên

3.1. Ranh giới quản lý: Từ vị trí trụ ĐĐ01 đến vị trí trụ 2601 gồm 314 vị trí với tổng chiều dài 159,737 km.

3.2. Địa bàn đi qua:

3.2.1. Huyện Tuy Phong: 56 vị trí (Đường dây đi qua xã Vĩnh Tân, Xã Vĩnh Hảo, xã Phú Lạc, xã Phong Phú).

3.2.2. Huyện Bắc Bình: 79 vị trí (Đường dây đi qua xã Phan Hòa, xã Phan Hiệp, xã Hải Ninh, xã Phan Thanh, xã Sông Bình, xã Sông Lũy, xã Bình Tân)

3.2.3. Huyện Hàm Thuận Bắc: 65 vị trí (Đường dây đi qua xã Hồng Liêm, xã Thuận Hòa, xã Hàm Trí, xã Hàm Phú, xã Thuận Minh, xã Hàm Chính, xã Hàm Liêm, xã Hàm Hiệp).

3.2.4. Huyện Hàm Thuận Nam: 71 vị trí (Đường dây đi qua xã Hàm Cần, xã Hàm Thạnh, xã Hàm Cường, xã Hàm Minh, xã Tân Lập).

3.2.5. Huyện Hàm Tân: 43 vị trí (Đường dây đi qua xã Sông Phan, xã Tân Phúc, xã Tân Đức).

C. CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG

I. Nhà điều hành sản xuất Truyền tải điện Bình Thuận:

1. Diện tích: 1.533,5 m2

2. Địa điểm: Phường Xuân An, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.

II. Nhà quản lý vận hành Đội Truyền tải điện Tánh Linh:

1. Diện tích: 2.914 m2.

2. Địa điểm: Số 18 Quốc lộ 55- Thôn Phú Thuận, xã Đức Thuận, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận.

III. Nhà quản lý vận hành Đội Truyền tải điện Bắc Bình:

1. Diện tích: 2.635,7 m2.

2. Địa điểm: Thôn Bình Liêm, xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận.

IV. Trạm lặp cáp quang Tân Minh:

1. Diện tích: 330,89 m2.

2. Địa điểm: Xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận.

V. Nhà trực xử lý sự cố Đa Mi:

1. Diện tích: 1.956 m2.

2. Địa chỉ: Xã Đa Mi, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận.

VI. Nhà quản lý vận hành Đội Truyền tải điện Phan Thiết:

1. Diện tích: 3.534m2.

2. Địa điểm: Khu dân cư Văn Thánh 3A, phường Phú Tài, TP. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.

VỊ TRÍ, TỌA ĐỘ CỘT VÀ HÀNH LANG TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500KV- ĐOẠN ĐI QUA ĐỊA PHẬN TỈNH BÌNH THUẬN

STT

Tên đường dây

Vị trí

Chiều cao cột số (m)

Tọa độ cột số

Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp

Vĩ độ

Kinh độ

A

ĐƯỜNG DÂY 500KV VĨNH TÂN – VĨNH TÂN 4

 

I

Huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận

 

1

 

ĐN04A

50

11.3203

108.7931

- Xã Vĩnh Tân

- Chiều dài hành lang từ vị trí đường dây đi ra khỏi ranh giới bảo vệ của nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4 đến vị trí đường dây đi vào ranh giới bảo vệ TBA 500kV Vĩnh Tân (từ vị trí ĐN04 đến vị trí ĐĐ02) 06 vị trí, dài 1.293m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

2

 

ĐN04

59

11.3206

108.7949

3

 

ĐN05

50

11.3212

108.7975

4

 

ĐN06

93

11.3218

108.8010

5

 

ĐN07

93

11.3187

108.7986

6

 

ĐĐ02

56

11.32236389

108.8038222

B

ĐƯỜNG DÂY 500KV VĨNH TÂN - SÔNG MÂY

(573 Vĩnh Tân - 573 Sông Mây: Mạch 2;

574 Vĩnh Tân - 574 Sông Mây: Mạch 1)

 

I

Huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận

 

1

 

ĐĐ01 (01)

56

11.32236389

108.8038222

- Xã Vĩnh Tân

- Chiều dài hành lang từ vị trí đường dây đi ra khỏi ranh giới bảo vệ TBA 500kV Vĩnh Tân đến vị trí 01A03 (08 vị trí) dài 2.349m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

2

 

ĐĐ03

60

11.32370278

108.8033028

3

 

0101

52

11.32531667

108.802675

4

 

0102

75

11.32556944

108.7995194

5

 

0103

75

11.32572222

108.7976222

6

 

01A01

52

11.32602778

108.7937917

7

 

01A02

67

11.32793611

108.7905833

8

 

01A03 (08)

75

11.33080833

108.7857611

9

 

01A04 (09)

52

11.33316111

108.7818056

- Xã Vĩnh Hảo

- Chiều dài hành lang từ vị trí 01A03 đến vị trí 0404 (22 vị trí) dài 10.184m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

10

 

01A05

52

11.33448056

108.7795972

11

 

0201

52

11.33578889

108.7774

12

 

0202

67

11.33417222

108.7732667

13

 

0203

71

11.33246667

108.7689028

14

 

0204

63

11.33047222

108.7638028

15

 

0205

75

11.32846944

108.7587056

16

 

0206

71

11.32643611

108.7534778

17

 

0301

52

11.32489167

108.74955

18

 

0302

60

11.32215

108.748225

19

 

0303

59

11.31853333

108.7464806

20

 

0304

59

11.31500556

108.7447833

21

 

03A01

48

11.31249444

108.7435722

22

 

03A02

63

11.31093611

108.7415139

23

 

03A03

71

11.30772222

108.7372694

24

 

03A04

71

11.30454722

108.733075

25

 

03A05

71

11.30152778

108.7290833

26

 

03A06

71

11.29850278

108.7250861

27

 

03A07

71

11.29555833

108.7211917

28

 

03A08

71

11.292325

108.7169222

29

 

04A01

48

11.28980833

108.7136056

30

 

0404 (30)

51

11.28816111

108.7127556

31

 

0405

55

11.28522778

108.7112528

- Xã Phú Lạc.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 0404 đến vị trí 05C01 (10 vị trí) dài 4.038m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

32

 

0406

63

11.28137778

108.7092639

33

 

0407

51

11.27758889

108.7073139

34

 

0501

48

11.27608611

108.7065417

35

 

0502

63

11.27519722

108.7019944

36

 

0503

67

11.27426944

108.6972667

37

 

05A01

52

11.27320278

108.6918139

38

 

05B01

48

11.27195

108.6885722

39

 

05B02

67

11.27175833

108.6868444

40

 

05C01 (40)

52

11.27115278

108.6813611

41

 

0507

63

11.27050278

108.6780472

- Xã Phong Phú

- Chiều dài hành lang từ vị trí 05C01 đến vị trí 0706 (20 vị trí) dài 10.134m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

42

 

0508

63

11.269625

108.6735611

43

 

0509

56

11.2688

108.6693667

44

 

0601

52

11.26824167

108.6665111

45

 

0602

71

11.26632778

108.6627611

46

 

0603

71

11.26386111

108.6579361

47

 

0604

67

11.26146389

108.6532444

48

 

0605

63

11.25928889

108.6489861

49

 

0606

63

11.25723889

108.6449778

50

 

0607

63

11.25520556

108.641

51

 

0608

71

11.25292778

108.6365389

52

 

0609

75

11.25039167

108.6315806

53

 

0610

67

11.24785556

108.6266194

54

 

0611

67

11.24568889

108.6223722

55

 

0701

48

11.24411389

108.6192889

56

 

0702

59

11.24483333

108.6163667

57

 

0703

59

11.24574167

108.6126667

58

 

0704

51

11.24683056

108.6082639

59

 

0705

51

11.24733611

108.6062167

60

 

0706 (60)

55

11.24823056

108.6025833

II

Huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận

 

61

 

0707 (61)

63

11.24945278

108.5975889

- Xã Phan Hòa.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 0706 đến vị trí 0721 (15 vị trí) dài 7.909m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

62

 

0708

63

11.25055

108.5931333

63

 

0709

63

11.25161111

108.5888167

64

 

0710

67

11.25286111

108.5837444

65

 

0711

67

11.25406111

108.5788667

66

 

0712

63

11.25521667

108.574175

67

 

0713

63

11.25625556

108.5699472

68

 

0714

63

11.25739167

108.5653306

69

 

0715

52

11.25834444

108.5614694

70

 

0716

71

11.25928611

108.5576361

71

 

0717

71

11.26059722

108.5523139

72

 

0718

71

11.26188889

108.5470639

73

 

0719

71

11.26322222

108.5416417

74

 

0720

67

11.26446944

108.5365861

75

 

0721 (75)

63

11.265575

108.5320944

76

 

0722 (76)

67

11.26669167

108.5275611

- Xã Phan Hiệp.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 0721 đến vị trí 0801(06 vị trí) dài 3.027m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

77

 

0723

67

11.26789722

108.5226472

78

 

0724

67

11.26906111

108.5179194

79

 

0725

67

11.27025

108.513075

80

 

0726

67

11.27145833

108.5081861

81

 

0801 (81)

52

11.27230833

108.5047194

82

 

0802 (82)

67

11.27383611

108.5013583

- Xã Hải Ninh.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 0801 đến vị trí 0904 (18 vị trí) dài 9.366m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

83

 

0803

75

11.27609167

108.4963889

84

 

0804

71

11.27841667

108.4912417

85

 

0805

75

11.2807

108.486225

86

 

0806

75

11.28312778

108.4808833

87

 

0807

63

11.285225

108.4762639

88

 

08A01

48

11.28651944

108.4734083

89

 

08A02

63

11.28433889

108.4708611

90

 

08A03

63

11.28151667

108.4675639

91

 

08A04

71

11.27831667

108.463825

92

 

08A05

71

11.27481944

108.4597444

93

 

08A06

67

11.27145833

108.4558139

94

 

08A07

67

11.26825

108.4520722

95

 

08A08

67

11.26490556

108.4481611

96

 

0901

48

11.26272222

108.4456111

97

 

0902

67

11.26106389

108.4425472

98

 

0903

67

11.25872222

108.438225

99

 

0904 (99)

67

11.2562

108.4335694

100

 

0905 (100)

67

11.25401667

108.4295361

- Xã Phan Thanh.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 0904 đến vị trí 0910 (06 vị trí) dài 3.309m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

101

 

0906

67

11.25132778

108.424575

102

 

0907

63

11.24922222

108.4206861

103

 

0908

67

11.24696389

108.4165139

104

 

0909

67

11.24464167

108.4122194

105

 

0910 (105)

67

11.24213889

108.4076056

106

 

0911 (106)

59

11.23989444

108.4034556

- Xã Sông Bình.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 0910 đến vị trí 1109 (20 vị trí) dài 10.125m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

107

 

1001

48

11.23850556

108.4008917

108

 

1002

67

11.23849722

108.3973583

109

 

1003

67

11.23848333

108.3923389

110

 

1004

67

11.23847222

108.3871833

111

 

1005

67

11.23846111

108.382375

112

 

1006

63

11.23845

108.3775972

113

 

1007

67

11.23843889

108.3729861

114

 

1008

67

11.23842778

108.3680778

115

 

1009

67

11.23840833

108.3632222

116

 

1010

67

11.23840278

108.3582889

117

 

1101

48

11.23839444

108.3549917

118

 

1102

67

11.23749722

108.3514222

119

 

1103

71

11.23631944

108.3467389

120

 

1104

63

11.23495833

108.3413278

121

 

1105

63

11.23389444

108.3370917

122

 

1106

75

11.23260278

108.3319639

123

 

1107

67

11.23124722

108.3265861

124

 

1108

67

11.23006389

108.3218694

125

 

1109 (125)

67

11.22884722

108.3170333

126

 

1110 (126)

59

11.22768889

108.3124361

- Xã Sông Lũy.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1109 đến vị trí 1204 (05 vị trí) dài 1.701m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

127

 

1201

48

11.22700833

108.3097389

128

 

1202

63

11.225179

108.306716

129

 

1203

63

11.222875

108.302982

130

 

1204 (130)

71

11.220317

108.298905

131

 

1205 (131)

67

11.217450

108.294630

- Xã Bình Tân.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1204 đến vị trí 1216 (12 vị trí) dài 6.110m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

132

 

1206

67

11.214816

108.290496

133

 

1207

67

11.212225

108.286202

134

 

1208

67

11.209609

108.281996

135

 

1209

67

11.207152

108.277919

136

 

1210

71

11.204295

108.273526

137

 

1211

67

11.201774

108.269444

138

 

1212

67

11.201774

108.269444

139

 

1213

48

11.199281

108.26556

140

 

1214

67

11.195873

108.260243

141

 

1215

67

11.194145

108.257446

142

 

1216 (142)

67

11.193172

108.25589

III

Huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận

 

143

 

1217 (143)

67

11.1877745

108.2471538

- Xã Hồng Liêm.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1216 đến vị trí 1311 (17 vị trí) dài 8.846m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

144

 

1218

59

11.1857063

108.243852

145

 

1219

51

11.1837724

108.2407513

146

 

1220

63

11.1815489

108.237192

147

 

1221

75

11.178494

108.2323104

148

 

1222

75

11.1755914

108.2276667

149

 

1301

48

11.1734231

108.224204

150

 

1302

79

11.171297

108.2204677

151

 

1303

67

11.1691234

108.216651

152

 

1304

63

11.1667525

108.2124693

153

 

1305

67

11.1644869

108.2084864

154

 

1306

67

11.1620344

108.204168

155

 

1307

71

11.1593318

108.1994098

156

 

1308

71

11.156695

108.194775

157

 

1309

75

11.1539082

108.1898666

158

 

1310

52

11.1516584

108.1859129

159

 

1311 (159)

75

11.1495505

108.1822008

160

 

1312 (160)

67

11.1464241

108.1767048

- Xã Thuận Hòa.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1311 đến vị trí 1314 (03 vị trí) dài 1.787m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

161

 

1313

67

11.1439187

108.1723087

162

 

1314 (162)

67

11.1413952

108.1678584

163

 

1315 (163)

67

11.1389946

108.1636367

- Xã Hàm Trí.

- Chiều dài HL từ vị trí 1314 đến vị trí 1408 (10 vị trí) dài 5.141m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

164

 

1316

71

11.136453

108.1591627

165

 

1401

52

11.1345812

108.1558744

166

 

1402

67

11.1335233

108.1526907

167

 

1403

61

11.1318311

108.1475865

168

 

1404

67

11.1301627

108.1425465

169

 

1405

67

11.128773

108.1383517

170

 

1406

67

11.1272229

108.1337006

171

 

1407

67

11.1257464

108.1292266

172

 

1408 (172)

67

11.1241989

108.1245678

173

 

1409 (173)

71

11.1225594

108.1196378

- Xã Hàm Phú.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1408 đến vị trí 1506 (10 vị trí) dài 4.680m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

174

 

1410

71

11.1208461

108.1144772

175

 

1411

67

11.1191879

108.1094775

176

 

1412

67

11.1176247

108.104749

177

 

1501

48

11.1164449

108.1012012

178

 

1502

67

11.1134221

108.1001455

179

 

1503

79

11.1080504

108.098277

180

 

1504

79

11.1060142

108.0975588

181

 

1505

52

11.1024137

108.096304

182

 

1506 (182)

59

11.0994875

108.0952872

183

 

1507 (183)

55

11.09588

108.0940282

- Xã Thuận Minh.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1506 đến vị trí 1513 (07 vị trí) dài 3.527m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

184

 

1508

67

11.0919611

108.0926623

185

 

1509

67

11.0877581

108.0911931

186

 

1510

63

11.0831731

108.0895945

187

 

1511

71

11.0785545

108.0879869

188

 

1512

71

11.0733149

108.0861569

189

 

1513 (189)

67

11.0693222

108.0847612

190

 

1514 (190)

71

11.0644179

108.0830519

- Xã Hàm Chính.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1513 đến vị trí 1605 (07 vị trí) dài 3.817m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

191

 

1515

71

11.0591321

108.0812092

193

 

1601

48

11.0560487

108.0801299

192

 

1602

67

11.0537657

108.0772776

194

 

1603

71

11.0500882

108.0726697

195

 

1604

71

11.0468792

108.0686356

196

 

1605 (196)

63

11.0431751

108.06399

197

 

1606 (197)

63

11.0405295

108.0606641

- Xã Hàm Liêm.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1605 đến vị trí 1704 (10 vị trí) dài 4.977m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

198

 

1607

71

11.0373914

108.0567373

199

 

1608

67

11.034206

108.0527382

200

 

1609

67

11.0312284

108.0489992

201

 

1610

67

11.0280904

108.0450643

202

 

1611

67

11.0250496

108.0412529

203

 

1701

48

11.0227385

108.0383417

204

 

1702

63

11.0231466

108.0353263

205

 

1703

63

11.0238002

108.0305095

206

 

1704 (206)

67

11.0244393

108.025842

207

 

1705 (207)

71

11.0251556

108.0205984

- Xã Hàm Hiệp.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1704 đến vị trí 1705 (01 vị trí) dài 582m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

IV

Huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận

 

208

 

1706 (208)

67

11.0258583

108.0154404

- Xã Hàm Cần.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1705 đến vị trí 1807 và vị trí 1810 đến vị trí 1903 (26 vị trí) dài 13.377m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

209

 

1707

67

11.0265376

108.010465

210

 

1708

67

11.0272198

108.0054061

211

 

1709

71

11.0279302

108.0002189

212

 

1710

71

11.0286595

107.9948867

213

 

1711

52

11.0292098

107.9908231

214

 

1712

71

11.0297416

107.9869473

215

 

1713

71

11.0305077

107.9813066

216

 

1714

71

11.0312534

107.9758343

217

 

1715

67

11.0319766

107.9705482

218

 

1716

63

11.0326434

107.9656554

219

 

1717

59

11.0332139

107.9614395

220

 

1718

63

11.0337887

107.9572065

221

 

1801

48

11.0342223

107.9540419

222

 

1802

71

11.0316653

107.9511487

233

 

1803

71

11.0280585

107.9471818

244

 

1804

67

11.0245832

107.9431934

225

 

1805

67

11.0213294

107.9394329

226

 

1806

71

11.017897

107.9355508

227

 

1807 (227)

71

11.0141347

107.9312941

228

 

1810 (230)

71

11.0039193

107.9197392

229

 

1811

59

11.0010705

107.9165098

220

 

1812

55

10.9984007

107.9134923

231

 

1901

48

10.9967287

107.9116121

232

 

1902

71

10.9934297

107.91011

233

 

1903 (235)

63

10.9886902

107.9080072

234

 

1808 (228)

71

11.0106594

107.9273567

- Xã Hàm Thạnh.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1807 đến vị trí 1809; vị trí 1903 đến vị trí 1910 và vị trí 1912 đến vị trí 1915 (13 vị trí) dài 7.100m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

235

 

1809 (229)

71

11.0071761

107.9234192

236

 

1904 (236)

67

10.984401

107.9060733

237

 

1905

67

10.9799958

107.9040831

238

 

1906

67

10.9756854

107.9021304

239

 

1907

71

10.9711116

107.9000625

240

 

1908

75

10.9656503

107.8975922

241

 

1909

56

10.961474

107.8957039

242

 

1910 (242)

71

10.9573977

107.8938639

243

 

1912 (244)

67

10.9482099

107.8897091

244

 

1913

63

10.9438621

107.8877404

245

 

1914

71

10.9393806

107.8857214

246

 

1915 (247)

67

10.9347193

107.8836186

247

 

1911 (243)

67

10.9525813

107.891686

- Xã Hàm Kiệm.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1910 đến vị trí 1911 (01 vị trí) dài 585m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

248

 

1916 (248)

55

10.9303187

107.8816284

- Xã Hàm Cường.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1915 đến vị trí 2001(05 vị trí) dài 2.226m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

249

 

1917

59

10.9280319

107.8805917

250

 

1918

56

10.9232072

107.8784106

251

 

1919

48

10.9184959

107.8762807

252

 

2001 (252)

48

10.9162781

107.8752798

253

 

2002 (253)

55

10.9144505

107.8707379

- Xã Hàm Minh.

- Chiều dài HL từ vị trí 2001 đến vị trí 2003 (02 vị trí) dài 804m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

254

 

2003 (254)

51

10.9135392

107.8684688

255

 

2004 (255)

51

10.9118533

107.8612381

- Xã Tân Lập.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 2003 đến vị trí 2210 (24 vị trí) dài 12.237m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

256

 

2005

51

10.9106319

107.8566924

257

 

2006

71

10.9088011

107.8516714

258

 

2007

71

10.9067834

107.8465429

259

 

2008

71

10.9047189

107.8415563

260

 

2009

71

10.9027145

107.8364309

261

 

2010

71

10.9006547

107.8326398

262

 

2101

48

10.8991273

107.8300124

263

 

2102

51

10.896134

107.8275516

264

 

2103

67

10.893346

107.8251511

265

 

2104

59

10.8906147

107.8220988

266

 

2105

67

10.8871518

107.8188817

267

 

2106

63

10.8835173

107.8152181

268

 

2107

67

10.8793503

107.8129686

269

 

2201

48

10.876796

107.8087961

270

 

2202

67

10.8754401

107.8037023

271

 

2203

71

10.8737812

107.798545

272

 

2204

67

10.8721183

107.7936473

273

 

2205

67

10.8705193

107.7890714

274

 

2206

63

10.869039

107.7844257

275

 

2207

63

10.8675296

107.7802978

276

 

2208

63

10.8661916

107.7760948

277

 

2209

63

10.8648193

107.7710549

278

 

2210 (278)

75

10.8631913

107.8612381

V

Huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận

 

279

 

2211 (279)

60

10.861746

107.7665979

- Xã Sông Phan.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 2210 đến vị trí 2307 (13 vị trí) dài 6.299m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

 

280

 

2212

60

10.860421

107.762531

281

 

2213

60

10.85947

107.7596001

282

 

2214

51

10.8586712

107.757129

283

 

2215

59

10.8577388

107.7542543

284

 

2216

67

10.8561335

107.7493235

285

 

2301

48

10.8549914

107.7458047

286

 

2302

63

10.8556361

107.7422491

287

 

2303

71

10.8566038

107.7368692

288

 

2304

59

10.8574801

107/732006

289

 

2305

67

10.8582881

107.7275155

290

 

2306

67

10.8592499

107.7221915

291

 

2307 (291)

51

10.8602519

107.7166381

292

 

2308 (292)

51

10.8609051

107.713016

- Xã Tân Phúc.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 2307 đến vị trí 24A01 và từ vị trí 24A01 đến vị trí 24A03 (17 vị trí) dài 9.079m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

293

 

2309

67

10.861772

107.7082356

294

 

2310

71

10.8627015

107.7030561

295

 

2311

67

10.863597

107.6980995

296

 

2312

51

10.8647516

107.6916861

297

 

2401

48

10.8651939

107.6892529

298

 

2402

59

10.8654436

107.6856642

299

 

2403

63

10.8659475

107.6783338

300

 

2404

63

10.866245

107.6739841

301

 

2405

71

10.8665743

107.6692949

302

 

2406

71

10.8669591

107.6636306

303

 

2407

67

10.8673305

107.658266

304

 

2408

75

10.8677282

107.6525458

305

 

2409

67

10.8681044

107.6470717

306

 

24A01 (308)

48

10.8684103

107.6426672

307

 

24A02

60

10.8708015

107.6403071

308

 

24A03

75

10.8746318

107.6365499

309

 

2501 (309)

52

10,8771503

107.6340684

- Xã Tân Đức.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 24A03 đến vị trí 2601 (13 vị trí) dài 5.929m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

310

 

2502

75

10.8768517

107.6293508

311

 

2503

51

10.8765415

107.6244318

312

 

2504

51

10.8762756

107.6201664

313

 

2505

51

10.8760913

107.6172673

314

 

2506

51

10.8759595

107.6151484

315

 

2507

51

10.8756005

107.6094526

316

 

2508

52

10.8753741

107.6058428

317

 

2509

67

10.8749955

107.5999011

318

 

2510

71

10.8746813

107.5947943

319

 

2511

63

10.8743951

107.5902594

320

 

2512

71

10.8739784

107.5835096

321

 

2601 (321)

52

10.8737545

107.5800206

C

ĐƯỜNG DÂY 500KV VĨNH TÂN – RẼ SÔNG MÂY – TÂN UYÊN

Máy cắt 575 Vĩnh Tân – Sông Mây mạch 3:

576 Vĩnh Tân – Tân Uyên:

 

I

Huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận.

 

1

 

ĐĐ01

54

11.322583

108.804889

- Xã Vĩnh Tân.

- Chiều dài hành lang từ vị trí đường dây đi ra khỏi ranh giới bảo vệ TBA 500kV Vĩnh Tân đến vị trí 01A03 (08 vị trí) dài 2.548m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

2

 

ĐĐ02

58

11.323861

108.803833

3

 

0101

50

11.325873

108.803181

4

 

0102

79

11.325972

108.800083

5

 

0103

79

11.326139

108.798069

6

 

01A01

50

11.326473

108.793937

7

 

01A02

71

11.328458

108.790603

8

 

01A03

75

11.331280

108.785865

9

 

01A04

54

11.333559

108.782038

- Xã Vĩnh Hảo

- Chiều dài hành lang từ vị trí 01A03 đến vị trí 04A01 (22 vị trí) dài 10.046m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

10

 

01A05

58

11.335077

108.779488

11

 

0201

50

11.336403

108.777261

12

 

0202

63

11.336403

108.777261

13

 

0203

67

11.333367

108.769621

14

 

0204

67

11.331317

108.764463

15

 

0205

63

11.329456

108.759780

16

 

0206

63

11.329456

108.759780

17

 

0207

59

11.326135

108.751427

18

 

0301

54

11.325256

108.749215

19

 

0302

58

11.322529

108.747901

20

 

0303

59

11.318618

108.746016

21

 

0304

55

11.315417

108.744474

22

 

03A01

54

11.312787

108.743207

23

 

03A02

67

11.311527

108.741543

24

 

03A03

67

11.308320

108.737305

25

 

03A04

71

11.305299

108.733314

26

 

03A05

71

11.302268

108.729309

27

 

03A06

71

11.299071

108.725086

28

 

03A07

67

11.296188

108.721277

29

 

03A08

63

11.293326

108.717497

30

 

04A01

54

11.290110

108.713246

31

 

04A02

59

11.285321

108.710780

- Xã Phú Lạc.

- Chiều dài hanh lang từ vị trí 04A01 đến vị trí 0505 (07 vị trí) dài 3.631m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

32

 

04A03

71

11.277753

108.706883

33

 

0501

58

11.276485

108.706230

34

 

0502

59

11.275617

108.701791

35

 

0503

67

11.274827

108.697757

36

 

0504

55

11.273684

108.691917

37

 

0505

59

11.273072

108.688790

38

 

0506

79

11.272009

108.683364

- Xã Phong Phú.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 0505 đến vị trí 0705 (19 vị trí) dài 10.230m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

39

 

0507

63

11.271021

108.678314

40

 

0508

67

11.270118

108.673706

41

 

0509

58

11.269249

108.669267

42

 

0601

58

11.269249

108.669267

43

 

0602

75

11.266475

108.662050

44

 

0603

71

11.263990

108.657186

45

 

0604

75

11.261467

108.652249

46

 

0605

71

11.258948

108.647319

47

 

0606

75

11.256417

108.642366

48

 

0607

71

11.253907

108.637453

49

 

0608

71

11.251533

108.632809

50

 

0609

71

11.249160

108.628164

51

 

0610

75

11.246661

108.623276

52

 

0701

50

11.244683

108.619406

53

 

0702

75

11.245699

108.615283

54

 

0703

55

11.247441

108.608210

55

 

0704

51

11.247949

108.606148

56

 

0705

79

11.248973

108.601989

II

Huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận

 

57

 

0706

67

11.250640

108.595217

- Xã Phan Hòa.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 0705 đến vị trí 0718 (13 vị trí) dài 7.045m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

58

 

0707

59

11.251656

108.591094

59

 

0708

67

11.252870

108.586162

60

 

0709

63

11.253879

108.582065

61

 

0710

63

11.254861

108.578075

62

 

0711

67

11.256016

108.573383

63

 

0712

71

11.257250

108.568370

64

 

0713

54

11.258295

108.564122

65

 

0714

71

11.259319

108.559963

66

 

0715

71

11.260609

108.554720

67

 

0716

71

11.261900

108.549476

68

 

0717

71

11.263113

108.544544

69

 

0718

71

11.264383

108.539380

70

 

0719

71

11.265671

108.534145

- Xã Phan Hiệp.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 0718 đến vị trí 0801 (07 vị trí) dài 3.881m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

71

 

0720

71

11.266941

108.528982

72

 

0721

71

11.268203

108.523854

73

 

0722

71

11.269482

108.518654

74

 

0723

67

11.270693

108.513730

75

 

0724

71

11.271906

108.508798

76

 

0801

50

11.271906

108.508798

77

 

0802

67

11.274366

108.501609

- Xã Hải Ninh.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 0801 đến vị trí 0903 (18 vị trí) dài 9.793m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

78

 

0803

63

11.276218

108.497561

79

 

0804

59

11.277955

108.493764

80

 

0805

63

11.279624

108.490115

81

 

0806

79

11.281825

108.485303

82

 

0807

79

11.284478

108.479502

83

 

0808

52

11.286234

108.475662

84

 

08A01

50

11.287213

108.473521

85

 

08A02

63

11.284726

108.470614

86

 

08A03

75

11.281432

108.466767

87

 

08A04

67

11.278091

108.462864

88

 

08A05

71

11.274786

108.459002

89

 

08A06

63

11.271611

108.455293

90

 

08A07

67

11.268602

108.451778

91

 

08A08

63

11.265474

108.448125

92

 

0901

54

11.263125

108.445381

93

 

0902

63

11.261342

108.442089

94

 

0903

71

11.258984

108.437737

95

 

0904

79

11.256161

108.432526

- Xã Phan Thanh.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 0903 đến vị trí 0910 (07 vị trí) dài 4.157m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

96

 

0905

79

11.253368

108.427371

97

 

0906

79

11.251176

108.423324

98

 

0907

67

11.248618

108.418603

99

 

0908

71

11.246195

108.414131

100

 

0909

71

11.243628

108.409394

101

 

0910

75

11.240900

108.404360

102

 

1001

50

11.238957

108.400774

- Xã Sông Bình.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 0910 đến vị trí 1108 (17 vị trí) dài 9.502m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

103

 

1002

67

11.238948

108.396854

104

 

1003

67

11.238936

108.391927

105

 

1004

71

11.238924

108.386780

106

 

1005

75

11.238911

108.381266

107

 

1006

71

11.238898

108.375789

108

 

1007

75

11.238885

108.370496

109

 

1008

71

11.238870

108.364506

110

 

1009

75

11.238857

108.358956

111

 

1101

50

11.238847

108.354936

112

 

1102

79

11.237680

108.350294

113

 

1103

75

11.236360

108.345049

114

 

1104

71

11.235012

108.339688

115

 

1105

67

11.233818

108.334941

116

 

1106

75

11.232583

108.330033

117

 

1107

75

11.231163

108.324389

118

 

1108

79

11.229805

108.318993

119

 

1109

79

11.228438

108.313562

- Xã Sông Lũy.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1108 đến vị trí 1204 (05 vị trí) dài 2.509m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

120

 

1201

50

11.227430

108.309555

121

 

1202

67

11.225257

108.306093

122

 

1203

67

11.222745

108.302090

123

 

1204

63

11.220416

108.298380

124

 

1205

71

11.217826

108.294253

- Xã Bình Tân.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1204 đến vị trí 1216 (12 vị trí) dài 6.182m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

125

 

1206

67

11.215129

108.289956

126

 

1207

71

11.212378

108.285575

127

 

1208

71

11.209550

108.281069

128

 

1209

71

11.206843

108.276757

129

 

1210

67

11.204133

108.272515

130

 

1211

63

11.201584

108.268381

131

 

1212

50

11.199794

108.265529

132

 

1213

63

11.197790

108.262338

133

 

1214

63

11.195476

108.258652

134

 

1215

67

11.193041

108.254774

135

 

1216

71

11.190425

108.250609

III

Huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận

 

135

 

1217

71

11.187571

108.246003

- Xã Hồng Liêm.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1216 đến vị trí 1312 (17 vị trí) dài 8.877m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

136

 

1218

75

11.185104

108.242062

137

 

1219

67

11.181843

108.236924

138

 

1220

75

11.178738

108.231994

139

 

1221

75

11.175975

108.227574

140

 

1301

50

11.173769

108.224026

141

 

1302

71

11.171912

108.220796

142

 

1303

71

11.169291

108.216193

143

 

1304

67

11.166655

108.211553

144

 

1305

67

11.164244

108.207315

145

 

1306

67

11.161865

108.203131

146

 

1307

75

11.159213

108.198480

147

 

1308

67

11.156923

108.194435

148

 

1309

50

11.154939

108.190959

149

 

1310

63

11.153139

108.187810

140

 

1311

59

11.150824

108.183722

151

 

1312

55

11.149135

108.180841

152

 

1313

67

11.146245

108.175681

- Xã Thuận Hòa.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1312 đến vị trí 1315 (03 vị trí) dài 1.648m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

153

 

1314

63

11.144018

108.171754

154

 

1315

63

11.141766

108.167817

155

 

1316

67

11.139429

108.163692

- Xã Hàm Trí.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1315 đến vị trí 1409 (11 vị trí) dài 5.113m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

156

 

1317

71

11.136881

108.159212

157

 

1401

50

11.134874

108.155673

158

 

1402

52

11.133991

108.153038

159

 

1403

59

11.132944

108.149787

160

 

1404

59

11.131744

108.146182

161

 

1405

59

11.130439

108.142207

162

 

1406

75

11.128986

108.137765

163

 

1407

75

11.127333

108.132782

164

 

1408

59

11.125954

108.128533

165

 

1409

63

11.124628

108.124558

166

 

1410

75

11.123028

108.119693

- Xã Hàm Phú.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1409 đến vị trí 1506 (10 vị trí) dài 4.800m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

167

 

1411

67

11.121469

108.114924

168

 

1412

71

11.119901

108.110160

170

 

1413

71

11.118217

108.105026

171

 

1501

50

11.116852

108.100816

172

 

1502

67

11.113621

108.099710

173

 

1503

79

11.108684

108.097983

174

 

1504

79

11.106626

108.097264

175

 

1505

54

11.102799

108.095928

176

 

1506

67

11.099151

108.094662

177

 

1507

67

11.094597

108.093069

- Xã Thuận Minh.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1506 đến vị trí 1513 (07 vị trí) dài 3.959m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

178

 

1508

67

11.090254

108.091556

179

 

1509

67

11.085780

108.090006

180

 

1510

79

11.080610

108.088198

181

 

1511

79

11.075256

108.086326

182

 

1512

71

11.070481

108.084658

183

 

1513

75

11.065301

108.082855

184

 

1514

75

11.059994

108.081010

- Xã Hàm Chính.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1513 đến vị trí 1605 (06 vị trí) dài 3.227m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

185

 

1601

50

11.056344

108.079713

186

 

1602

63

11.053829

108.076584

187

 

1603

71

11.050428

108.072319

188

 

1604

63

11.047669

108.068902

189

 

1605

59

11.043967

108.064219

190

 

1606

63

11.041035

108.060544

- Xã Hàm Liêm.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1605 đến vị trí 1704 (10 vị trí) dài 5.155m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

191

 

1607

67

11.038046

108.056681

192

 

1608

67

11.034981

108.052872

193

 

1609

71

11.031770

108.048975

194

 

1610

71

11.028352

108.044651

195

 

1611

67

11.025223

108.040691

196

 

1701

50

11.023258

108.038224

197

 

1702

67

11.023738

108.034683

198

 

1703

67

11.024380

108.029646

199

 

1704

71

11.025064

108.024585

200

 

1705

67

11.025822

108.019054

- Xã Hàm Hiệp.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1704 đến vị trí 1705 (01 vị trí) dài 609m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

IV

Huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận

 

201

 

1706

67

11.026469

108.014151

- Xã Hàm Cần.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1705 đến vị trí 1807 và vị trí 1810 đến vị trí 1903 (26 vị trí) dài 13.274m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

202

 

1707

67

11.027156

108.009263

203

 

1708

71

11.027856

108.004159

204

 

1709

63

11.028475

107.999583

205

 

1710

50

11.028999

107.995678

206

 

1711

67

11.029583

107.991435

207

 

1712

67

11.030246

107.986725

208

 

1713

67

11.030888

107.981596

209

 

1714

67

11.031594

107.976500

210

 

1715

67

11.032247

107.971720

211

 

1716

67

11.032880

107.966896

212

 

1717

67

11.033554

107.961910

213

 

1718

63

11.034206

107.957178

214

 

1801

50

11.034620

107.953971

215

 

1802

63

11.032089

107.951105

216

 

1803

67

11.029025

107.947640

217

 

1804

67

11.025792

107.943987

218

 

1805

67

11.022759

107.940543

219

 

1806

71

11.019699

107.937067

220

 

1807

71

11.015983

107.932851

221

 

1810

75

11.005857

107.921312

222

 

1811

71

11.002067

107.917000

223

 

1812

55

10.999106

107.913629

224

 

1901

50

10.997024

107.911281

225

 

1902

71

10.993503

107.909681

226

 

1903

71

10.988949

107.907661

227

 

1808

67

11.012916

107.929332

- Xã Hàm Thạnh.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1807 đến vị trí 1809; vị trí 1903 đến vị trí 1915 (14 vị trí) dài 7.460m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

228

 

1809

71

11.009183

107.925099

229

 

1904

75

10.983814

107.905274

230

 

1905

71

10.978935

107.903041

231

 

1906

67

10.974280

107.900954

232

 

1907

71

10.969853

107.898968

233

 

1908

71

10.964866

107.896706

234

 

1909

71

10.960235

107.894521

235

 

1910

50

10.956796

107.893083

236

 

1911

67

10.952924

107.891265

237

 

1912

59

10.948938

107.889448

238

 

1913

63

10.944970

107.887732

239

 

1914

71

10.941262

107.886091

240

 

1915

71

10.936661

107.884050

241

 

1916

71

10.931698

107.881766

- Xã Hàm Cường.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 1915 đến vị trí 2001(05 vị trí) dài 2. 2.425m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

242

 

1917

59

10.927876

107.880293

243

 

1918

58

10.922825

107.877730

244

 

1919

54

10.918716

107.875853

245

 

2001

50

10.916687

107.874942

246

 

2002

51

10.915904

107.872881

- Xã Hàm Minh.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 2001 đến vị trí 2003 (02 vị trí) dài 731m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

247

 

2003

55

10.914213

107.868761

248

 

2004

51

10.912275

107.863889

- Xã Tân Lập.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 2003 đến vị trí 2211(24 vị trí) dài 12.489m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

249

 

2005

59

10.910715

107.861093

250

 

2006

67

10.908642

107.855407

251

 

2007

67

10.906925

107.850463

252

 

2008

67

10.904991

107.845560

253

 

2009

67

10.903067

107.840750

254

 

2010

67

10.901174

107.836025

255

 

2101

54

10.899771

107.832208

256

 

2102

71

10.895890

107.828899

257

 

2103

59

10.891172

107.824951

258

 

2104

67

10.885957

107.820354

259

 

2105

67

10.883036

107.817826

260

 

2106

59

10.879578

107.814827

261

 

2201

50

10.877158

107.812747

262

 

2202

55

10.876037

107.809366

263

 

2203

59

10.874914

107.805942

264

 

2204

67

10.873535

107.801711

265

 

2205

63

10.872198

107.797614

266

 

2206

67

10.870730

107.793089

267

 

2207

71

10.869094

107.788036

268

 

2208

63

10.867418

107.782784

269

 

2209

63

10.866061

107.778618

270

 

2210

63

10.864857

107.774785

271

 

2211

67

10.863283

107.770149

V

Huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận

 

272

 

2212

63

10.5146

107.4550

- Xã Sông Phan.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 2211 đến vị trí 2307 (13 vị trí) dài 6.068m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

273

 

2213

60

10.5142

107.4536

274

 

2214

60

10.5138

107.4526

275

 

2215

59

10.5135

107.4516

276

 

2216

71

10.5131

107.4502

277

 

2217

55

10.5126

107.4447

278

 

2301

52

10.5123

107.4436

279

 

2302

71

10.5126

107.4420

280

 

2303

71

10.5130

107.4401

281

 

2304

75

10.5140

107.4434

281

 

2305

63

10.5137

107.4437

283

 

2306

51

10.5139

107.4308

283

 

2307

55

10.5142

107.4254

285

 

2308

59

10.5145

107.4239

- Xã Tân Phúc.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 2307 đến vị trí 24A01 và từ vị trí 24A01 đến vị trí 24A03 (17 vị trí) dài 9.009m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

286

 

2309

71

10.5148

107.4219

287

 

2310

63

10.5152

107.4200

288

 

2311

63

10.5154

107.4146

289

 

2312

60

10.5158

107.4124

290

 

2401

56

10.5160

107.4115

291

 

2402

68

10.5201

107.4101

291

 

2403

67

10.5203

107.4034

293

 

2404

67

10.5204

107.4015

294

 

2405

67

10.5205

107.3958

295

 

2406

71

10.5207

107.3939

296

 

2407

71

10.5208

107.3920

297

 

2408

71

10.5209

107.3901

298

 

2409

67

10.5211

107.3841

299

 

24A01

52

10.5212

107.3828

300

 

24A02

60

10.5220

107.3820

301

 

24A03

75

10.5232

107.3807

302

 

2501

52

10.5243

107.3757

- Xã Tân Đức.

- Chiều dài hành lang từ vị trí 24A03 đến vị trí 2601 (13 vị trí) dài 6.399m.

- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.

303

 

2502

67

10.5242

107.3745

304

 

2503

55

10.5241

107.3727

305

 

2504

55

10.5240

107.3714

306

 

2505

51

10.5239

107.3656

307

 

2506

56

10.5238

107.3647

308

 

2507

51

10.5237

107.3625

309

 

2508

51

10.5236

107.3615

310

 

2509

71

10.5235

107.3552

311

 

2510

67

10.5234

107.3534

312

 

2511

67

10.5233

107.3520

313

 

2512

79

10.5232

107.3454

314

 

2601

56

10.5231

107.3442