- 1 Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 4 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1239/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1591/QĐ-LĐTBXH ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định;
Căn cứ Văn bản số 193/SXD-QLHĐXD ngày 22/8/2016 của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định;
Căn cứ Công văn số 115/TD-PCCC ngày 12/9/2016 của Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Công an tỉnh Nam Định về thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy công trình Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định;
Xét Tờ trình số 93/TTr-LĐTBXH ngày 24/8/2016 của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định và Báo cáo số 105/BC-SLĐTBXH ngày 29/6/2016 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định đề xuất hình thức quản lý dự án (kèm theo hồ sơ có liên quan);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hình thức quản lý dự án Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định như sau:
Giao Chủ đầu tư thương thảo, làm rõ những công việc quản lý cần thiết và thực hiện trình tự, thủ tục để ký hợp đồng ủy thác quản lý dự án với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng và triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình dự án Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định với những nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định.
2. Loại, cấp công trình: Công trình xây dựng dân dụng cấp IV.
3. Địa điểm xây dựng: Xã Nam Phong, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định.
4. Nhà thầu lập báo cáo khảo sát xây dựng: Công ty cổ phần Great Việt Nam.
5. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng: Công ty Cổ phần Great Việt Nam.
6. Chủ nhiệm, các chủ trì khảo sát, thiết kế và dự toán.
- Chủ trì khảo sát: Kiến trúc sư Mai Văn Bảy.
- Chủ trì thiết kế: Kiến trúc sư Phạm Văn Đà.
- Chủ trì Dự toán: Kỹ sư Ngô Văn Hòa.
7. Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật, giải pháp thiết kế chủ yếu.
- Các hạng mục xây dựng chính:
+ Nhà điều dưỡng số 1: Cải tạo, nâng cấp hạng mục hiện có để điều chỉnh công năng thành nhà điều dưỡng người có công với diện tích sàn là 1.165 m2, nhà cao 02 tầng. Nội dung cải tạo, nâng cấp chính gồm: Phá dỡ để điều chỉnh một số chi tiết trong nhà; mở rộng phía sau nhà để xây mới khu vệ sinh; lát lại nền nhà, thay mới hệ thống cửa đi và cửa sổ bằng cửa khung nhựa, lõi thép; thay mới hệ thống mái, cấp điện, cấp thoát nước và trang thiết bị đồng bộ.
+ Nhà điều dưỡng số 2, số 3: Cải tạo, nâng cấp hạng mục hiện có để điều chỉnh công năng thành nhà điều dưỡng người có công với diện tích sàn là 842 m2, nhà cao 02 tầng. Nội dung cải tạo, nâng cấp chính gồm: Phá dỡ để điều chỉnh một số chi tiết trong nhà; mở rộng phía sau nhà để xây mới khu vệ sinh; lát lại nền nhà, thay mới hệ thống cửa đi và cửa sổ bằng cửa khung nhựa, lõi thép; thay mới hệ thống mái, cấp điện, cấp thoát nước và trang thiết bị đồng bộ.
+ Nhà điều dưỡng số 4: Cải tạo, nâng cấp hạng mục hiện có để điều chỉnh công năng thành nhà điều dưỡng người có công với diện tích sàn là 828 m2, nhà cao 02 tầng. Nội dung cải tạo, nâng cấp chính gồm: Phá dỡ để điều chỉnh một số chi tiết trong nhà; xây mới khu vệ sinh; lát lại nền nhà, thay mới hệ thống cửa đi và cửa sổ bằng cửa khung nhựa, lõi thép; thay mới hệ thống mái, cấp điện, cấp thoát nước và trang thiết bị đồng bộ.
+ Nhà hành chính: Cải tạo, nâng cấp hạng mục hiện có với diện tích sàn là 728 m2, nhà cao 02 tầng. Nội dung cải tạo, nâng cấp chính gồm: Phá dỡ để điều chỉnh một số chi tiết trong nhà; cải tạo khu vệ sinh; lát lại nền nhà, thay mới hệ thống cửa đi và cửa sổ bằng cửa khung nhựa, lõi thép; thay mới hệ thống mái, cấp điện, cấp thoát nước và trang thiết bị đồng bộ.
+ Nhà ăn: Cải tạo, nâng cấp hạng mục hiện có diện tích sàn là 496 m2, nhà cao 01 tầng. Nội dung cải tạo, nâng cấp chính gồm: Phá dỡ để điều chỉnh một số chi tiết trong nhà; cải tạo khu vệ sinh; lát lại nền nhà, thay mới hệ thống cửa đi và cửa sổ bằng cửa khung nhựa, lõi thép; thay mới hệ thống mái, cấp điện, cấp thoát nước và trang thiết bị đồng bộ.
+ Hội trường: Cải tạo, nâng cấp hội trường với quy mô khoảng 150 chỗ, diện tích sàn là 434 m2, nhà cao 01 tầng. Nội dung cải tạo, nâng cấp chính gồm: Phá dỡ để điều chỉnh một số chi tiết trong nhà; lát lại nền nhà, thay mới hệ thống bằng cửa khung nhựa, lõi thép; thay mới hệ thống trần thạch cao khung xương chìm, cấp điện, cấp thoát nước và trang thiết bị đồng bộ.
+ Nhà phục hồi chức năng, giặt là: Cải tạo, nâng cấp hạng mục hiện có để điều chỉnh công năng thành nhà phục hồi chức năng, giặt là với diện tích sàn là 823 m2, nhà cao 01 tầng. Nội dung cải tạo, nâng cấp chính gồm: Phá dỡ một số chi tiết trong nhà; lát lại nền nhà, thay mới hệ thống cửa sổ và cửa đi bằng cửa khung nhựa, lõi thép; cải tạo khu vệ sinh; thay mới hệ thống trần thạch cao khung xương chìm, cấp điện, cấp thoát nước và trang thiết bị đồng bộ.
+ Nhà trực của cán bộ Trung tâm: Cải tạo, nâng cấp hạng mục hiện có để điều chỉnh công năng thành nhà trực của cán bộ Trung tâm với diện tích sàn là 198 m2, nhà cao 01 tầng. Nội dung cải tạo, nâng cấp chính gồm: Phá dỡ một số chi tiết trong nhà; lát lại nền nhà, thay mới hệ thống cửa sổ và cửa đi bằng cửa khung nhựa, lõi thép; cải tạo khu vệ sinh; thay mới hệ thống cấp điện, cấp thoát nước và trang thiết bị đồng bộ.
- Sân đường, vườn hoa, cây xanh và cảnh quan đáp ứng yêu cầu cho công tác điều dưỡng người có công.
- Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị đồng bộ.
8. Dự toán xây dựng công trình: 74.379.973.000 đồng
(Bằng chữ: Bảy mươi bốn tỷ, ba trăm bảy mươi chín triệu chín trăm bảy mươi ba nghìn đồng).
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: | 47.601.780.000 đồng |
- Chi phí thiết bị: | 11.655.134.000 đồng |
- Chi phí quản lý dự án: | 1.114.741.000 đồng |
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: | 2.986.031.000 đồng |
- Chi phí khác: | 2.620.162.000 đồng |
- Chi phí dự phòng: | 8.402.125.000 đồng |
(Chi tiết dự toán theo Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).
9. Thời hạn sử dụng công trình: Thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn 03:2012/BXD quy chuẩn quốc gia về phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng.
10. Một số nội dung lưu ý:
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tiếp thu ý kiến của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định tại Văn bản số 193/SXD-QLHĐXD ngày 12/8/2016 để triển khai, thực hiện theo đúng quy định.
- Đối với các hạng mục Cây xanh và trang thiết bị: Chủ đầu tư yêu cầu đơn vị tư vấn thiết kế kiểm tra, rà soát, điều chỉnh và bổ sung thiết kế, dự toán cho phù hợp với yêu cầu sử dụng của công trình, đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí; hoàn thiện các thủ tục cần thiết về thẩm định và báo cáo Bộ xem xét, phê duyệt.
11. Giao Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính có văn bản hướng dẫn Chủ đầu tư dự án triển khai thực hiện cụ thể tại khoản 10 nêu trên và các nội dung có liên quan đến thiết kế bản vẽ thi công, dự toán theo quy định.
Điều 3. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định theo chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Chủ đầu tư dự án căn cứ vào các nội dung được phê duyệt tại
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Bộ, Chủ đầu tư dự án, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định, Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: TRUNG TÂM DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị: đồng
STT | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | GIÁ TRỊ |
I | CHI PHÍ XÂY DỰNG | 47.601.780.000 |
1 | Nhà số 1 (nhà dưỡng) | 5 401 336 000 |
2 | Nhà số 2 (nhà điều dưỡng) | 3 741 435 000 |
3 | Nhà số 3 (nhà điều dưỡng) | 3 741 435 000 |
4 | Nhà số 4 (nhà điều dưỡng) | 3 496 680 000 |
5 | Nhà số 5 (nhà hành chính) | 1 711 176 000 |
6 | Nhà số 6 (nhà bếp ăn) | 1 592 772 000 |
7 | Nhà số 7 (nhà hội trường) | 1 874 605 000 |
8 | Nhà số 8 (nhà tập phục hồi chức năng, giặt là, phơi) | 2 234 390 000 |
9 | Nhà số 9 (nhà thường trực + cổng chính) | 302 590 000 |
10 | Nhà số 10 (nhà để xe máy) | 185 619 000 |
11 | Nhà số 11 (nhà kỹ thuật điện nước) | 317 715 000 |
12 | Nhà số 15 (nhà nghỉ trực cán bộ) | 648 061 000 |
13 | Bể nước ngầm | 251 264 000 |
14 | Cấp nước chữa cháy | 245 764 000 |
15 | Cấp nước sinh hoạt | 102 943 000 |
16 | Điện tổng thể | 1 438 357 000 |
17 | San nền | 1 688 211 000 |
18 | thoát nước tổng thể | 2 060 785 000 |
* | Kiến trúc cảnh quan |
|
19 | Phá dỡ kết cấu sân đường cũ | 998 454 000 |
20 | Hồ điều hòa | 1 094 396 000 |
21 | Đường dạo | 6 394 233 000 |
22 | Đài phun nước | 453 739 000 |
23 | Chòi nghỉ | 645 036 000 |
24 | Trồng cây xanh (tạm tính) | 6 980 784 000 |
II | CHI PHÍ THIẾT BỊ (tạm tính) | 11.655.134.000 |
1 | Thiết bị chung | 9.068.044.000 |
2 | Thiết bị phục hồi chức năng | 1.927.090.000 |
3 | Thiết bị phòng cháy chữa cháy | 660.000.000 |
III | CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN | 1.114.741.000 |
IV | CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG | 2.986.031.000 |
1 | Lập dự án đầu tư xây dựng công trình | 248.756.000 |
2 | Chi phí khảo sát xây dựng | 250.000.000 |
3 | Chi phí lập thiết kế bản vẽ thi công và dự toán | 984.126.000 |
4 | Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư dự án. | 15.249.000 |
5 | Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp | 84.969.000 |
6 | Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu thiết bị | 33.333.000 |
7 | Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu tư vấn thiết kế | 20.100.000 |
8 | Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn giám sát | 15.000.000 |
9 | Chi phí giám sát thi công xây dựng | 962.936.000 |
10 | Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị | 77.961.000 |
11 | Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng | 47.601.000 |
12 | Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu thiết bị | 2.000.000 |
13 | Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu giám sát thi công xây dựng | 4.000.000 |
14 | Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (tạm tính) | 220.000.000 |
15 | Thẩm định giá (tạm tính) | 20.000.000 |
V | CHI PHÍ KHÁC | 2.620.162.000 |
1 | Lệ phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình | 10.250.000 |
2 | Lệ phí thẩm định thiết bản vẽ thi công | 52.349.000 |
3 | Lệ phí thẩm định Tổng dự toán | 50.604.000 |
4 | Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán | 173.858.000 |
5 | Chi phí kiểm toán | 602.293.000 |
6 | Chi phí bảo hiểm công trình | 142.216.000 |
7 | Chi phí thẩm duyệt Phòng cháy chữa cháy | 34.301.000 |
8 | Chi phí hạng mục chung | 1.554.291.000 |
- | Chi phí lán trại, xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công | 476.017.000 |
- | Chi phí một số công tác không xác định được khối lượng từ thiết kế | 1.078.274.000 |
VI | CHI PHÍ DỰ PHÒNG | 8.402.125.000 |
| TỔNG CỘNG | 74.379.973.000 |
Ghi chú:
- Đối với hạng mục xanh, Trang thiết bị: Giá trị dự toán là tạm tính. Chủ đầu tư phải rà soát, điều chỉnh, bổ sung thiết kế, dự toán, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định tại Khoản 10 Quyết định này.
- Đối với các hạng mục khác có dự toán tạm tính: Giá trị dự toán là giá trị tạm tính, Chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập dự toán chi tiết phù hợp với quy định của Nhà nước và thẩm định, phê duyệt dự toán trước khi thực hiện.
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU DỰ ÁN TRUNG TÂM DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-LĐTBXH ngày 20/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Tên gói thầu | Giá gói thầu | Nguồn vốn | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Phương thức lựa chọn nhà thầu | Thời gian bắt đầu lựa chọn nhà thầu | Loại hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng |
I | Phần công việc đã thực hiện | 1.518.231.000 | Ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
1 | Chi phí lập dự án đầu tư | 248.756.000 | Quyết định số 8580/QĐ-LĐTBXH ngày 30/6/2015 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định | |||||
2 | Chi phí khảo sát xây dựng | 250.000.000 | ||||||
3 | Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư dự án | 15.249.000 | Quyết định 11415/QĐ-LĐTBXH ngày 09/10/2015 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định | |||||
4 | Chi phí lập thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán | 984.126.000 |
|
|
|
|
| |
5 | Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn thiết kế. | 15.100.000 | Quyết định số 335/QĐ-LĐTBXH ngày 21/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | |||||
6 | Thẩm định hồ sơ mời thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu tư vấn thiết kế | 5.000.000 |
|
|
|
|
| |
II | Phần công việc không áp dụng một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu | 1.436.103.000 | Ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
1 | Quản lý dự án | 1.114.741.000 |
|
|
|
|
| |
2 | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán | 173.858.000 |
|
|
|
|
| |
3 | Phí thẩm định dự án đầu tư | 10.250000 |
|
|
|
|
| |
4 | Phí thẩm định thiết kế bản vẽ thi công | 52.349.000 |
|
|
|
|
| |
5 | Phí thẩm định dự toán công trình | 50.604.000 |
|
|
|
|
| |
6 | Phí thẩm duyệt Phòng cháy chữa cháy | 34 301.000 |
|
|
|
|
| |
III | Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu | 43.915.173.000 | Ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
1 | Gói thầu xây lắp (không bao gồm cây xanh) | 41.965.863.000 | Đấu thầu rộng rãi trong nước | Một giai đoạn hai túi hồ sơ | Quý III/2016 | Theo đơn giá cố định | 30 tháng | |
2 | Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp | 74.909.000 | Chỉ định thầu |
| Quý III/2016 | Trọn gói | 60 ngày | |
3 | Thẩm định hồ sơ mời thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu xây lắp | 41.965.000 | Chỉ định thầu |
| Quý III/2016 | Trọn gói | 60 ngày | |
4 | Giám sát thi công xây dựng công trình | 848.927.000 | Đấu thầu rộng rãi trong nước | Một giai đoạn hai túi hồ sơ | Quý III/2016 | Trọn gói | 30 tháng | |
5 | Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình | 15.000.000 | Chỉ định thầu |
| Quý III/2016 | Trọn gói | 60 ngày | |
6 | Thẩm định hồ sơ mời thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình | 4.000.000 | Chỉ định thầu |
| Quý III/2016 | Trọn gói | 60 ngày | |
7 | Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường | 220.000.000 | Chỉ định thầu |
| Quý III/2016 | Trọn gói | 60 ngày | |
8 | Bảo hiểm xây dựng công trình | 142.216.000 | Chỉ định thầu |
| Quý III/2016 | Trọn gói | 30 tháng | |
9 | Kiểm toán dự án | 602.293.000 | Đấu thầu rộng rãi trong nước | Một giai đoạn hai túi hồ sơ | Quý IV/2018 | Trọn gói | 150 ngày | |
IV | Dự phòng cho gói thầu xây lắp | 3.411.824.662 |
|
|
|
|
| |
| Dự phòng cho khối lượng phát sinh (5%) | 2.098.293.150 |
|
|
|
|
| |
| Dự phòng cho yếu tố trượt giá (3,13%) | 1.313.531.512 |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giá gói thầu xây lắp gồm 40.620.996.000 đồng chi phí xây dựng và 1.344.867.000 đồng chi phí hạng mục chung
- 1 Công văn 22/BXD-HTKT năm 2017 đề nghị ủy quyền cho Sở Xây dựng Khánh Hòa thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình thuộc Dự án Môi trường bền vững thành phố duyên hải - Tiểu dự án Nha Trang do Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Công văn 2036/TTg-KTN năm 2016 về lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1280/QĐ-LĐTBXH năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu Mua sắm thiết bị nhà ký túc xá của Dự án Trường Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Thông tư 16/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2015/NĐ-CP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Công văn 2924/LĐTBXH-KHTC năm 2015 về bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 7 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 9 Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 11 Quyết định 2594/QĐ-BGTVT năm 2009 về phê duyệt kế hoạch đấu thầu lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát và lập dự án đầu tư dự án đường cao tốc Bến Lức – Long Thành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12 Quyết định 3836/QĐ-BGTVT năm 2008 duyệt kế hoạch đấu thầu lựa chọn nhà thầu tư vấn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Cải tạo, nâng cấp tuyến vận tải thủy Ninh Bình - Thanh Hóa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Quyết định 2594/QĐ-BGTVT năm 2009 về phê duyệt kế hoạch đấu thầu lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát và lập dự án đầu tư dự án đường cao tốc Bến Lức – Long Thành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 1998/QĐ-BGTVT năm 2009 phê duyệt Kế hoạch đấu thầu lựa chọn nhà thầu tư vấn bước lập dự án đầu tư và tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng QL1A đoạn Phan Thiết - Đồng Nai do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 3836/QĐ-BGTVT năm 2008 duyệt kế hoạch đấu thầu lựa chọn nhà thầu tư vấn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Cải tạo, nâng cấp tuyến vận tải thủy Ninh Bình - Thanh Hóa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Công văn 2924/LĐTBXH-KHTC năm 2015 về bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Quyết định 1280/QĐ-LĐTBXH năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu Mua sắm thiết bị nhà ký túc xá của Dự án Trường Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Công văn 2036/TTg-KTN năm 2016 về lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Công văn 22/BXD-HTKT năm 2017 đề nghị ủy quyền cho Sở Xây dựng Khánh Hòa thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình thuộc Dự án Môi trường bền vững thành phố duyên hải - Tiểu dự án Nha Trang do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Quyết định 1453/QĐ-LĐTBXH năm 2020 về phê duyệt thiết kế, dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu hạng mục, gói thầu cải tạo, sửa chữa để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng lao động xuất khẩu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành