ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1241/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 11 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm;
Căn cứ Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm;
Xét Tờ trình số 206/TTr-SNV ngày 25/5/2012 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về tiêu chuẩn chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở - Ban ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện - thành phố và Chủ tịch UBND các xã - phường - thị trấn có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 11/7/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chuẩn chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cán bộ không chuyên trách cấp xã) và ấp, khóm được quy định tại Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa VII - kỳ họp thứ 21 và Quyết định số 15/2009 ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh, bao gồm:
1. Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy, Thanh tra nhân dân.
2. Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy - Chính quyền.
3. Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng ủy.
4. Phó Trưởng ban Dân vận Đảng ủy.
5. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
6. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
7. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
8. Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
9. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
10. Cán bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân.
11. Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em.
12. Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
13. Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh - quản lý Nhà Văn hóa và Thể dục - Thể thao.
14. Các chức danh cán bộ ấp, khóm: Bí thư kiêm Trưởng ban nhân dân, Phó Bí thư kiêm Phó Trưởng ban nhân dân.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
Điều 2. Tiêu chuẩn chung
1. Có tinh thần yêu nước, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có năng lực tổ chức vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; có ý thức kỷ luật, chấp hành sự phân công của tổ chức.
3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ học vấn, chuyên môn phù hợp, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
4. Có lý lịch rõ ràng.
Điều 3. Tiêu chuẩn cụ thể
1. Đối với cán bộ đảng
Gồm các chức danh: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân; Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy - Chính quyền; Phó Trưởng Ban Tuyên giáo và Phó Trưởng ban Dân vận Đảng ủy:
a) Tuổi đời: không quá 40 tuổi khi bố trí chức danh lần đầu.
b) Học vấn: tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: có bằng trung cấp chính trị hoặc nguồn cử đi đào tạo trung cấp lý luận chính trị.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: có bằng trung cấp chuyên môn trở lên phù hợp với vị trí công tác.
2. Đối với cán bộ đoàn thể
Gồm các chức danh: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
Căn cứ vào các tiêu chuẩn do các đoàn thể chính trị - xã hội quy định để áp dụng cho phù hợp nhưng phải đảm bảo các tiêu chuẩn cơ bản như sau:
a) Tuổi đời: theo yêu cầu của vị trí chức danh nhưng không quá 45 tuổi đối với nam, không quá 40 tuổi đối với nữ khi bố trí chức danh lần đầu. Riêng Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh thì tuổi đời bố trí lần đầu theo quy định của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
b) Học vấn: tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: có bằng trung cấp chính trị hoặc nguồn cử đi đào tạo trung cấp chính trị.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: có bằng trung cấp chuyên môn trở lên phù hợp vị trí công tác.
3. Đối với cán bộ chuyên môn
Gồm các chức danh: Cán bộ Văn phòng Đảng ủy; Cán bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân; Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em; Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ; Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh - quản lý Nhà Văn hóa và Thể dục - Thể thao.
a) Độ tuổi: không quá 35 tuổi khi bố trí chức danh lần đầu.
b) Học vấn: tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Chuyên môn, nghiệp vụ: có bằng trung cấp chuyên môn trở lên phù hợp vị trí công việc.
d) Tin học: có chứng chỉ tin học văn phòng (Chứng chỉ A trở lên).
4. Đối với các chức danh cán bộ ấp, khóm: Bí thư kiêm Trưởng ban nhân dân, Phó Bí thư kiêm Phó Trưởng ban nhân dân.
a) Tuổi đời: không quá 40 tuổi khi bố trí chức danh lần đầu.
b) Học vấn: tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên (trường hợp đặc biệt phải học hết lớp 9).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nội vụ.
a) Hàng năm lập kế hoạch kiểm tra việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ không chuyên trách trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có chức năng liên quan lập quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ không chuyên trách (ngắn hạn và dài hạn) trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Chỉ đạo, kiểm tra việc tuyển chọn, quản lý, sử dụng những cán bộ không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm trên địa bàn thuộc quyền quản lý; chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn giúp cán bộ không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm hoạt động hiệu quả.
Xem xét, phân bổ kinh phí đào tạo hợp lý để tạo điều kiện giúp các đối tượng này nâng cao trình độ chính trị và chuyên môn nghiệp vụ đúng theo quy định.
3. Thường trực Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
a) Tuyển chọn mới và bố trí chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm phải đúng tiêu chuẩn chức danh tại Quy định tạm thời này.
b) Đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm hiện đang công tác nếu chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định này thì Thường trực Đảng ủy cùng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp tục sử dụng, đồng thời có kế hoạch đưa đi đào tạo, bồi dưỡng từ nay đến hết năm 2015 cho đạt trình độ văn hóa và chuyên môn theo quy định chức danh công tác.
Điều 5. Việc tuyển dụng cán bộ không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm phải đảm bảo tiêu chuẩn chức danh theo quy định này.
Căn cứ nội dung Quy định tạm thời này, các ngành, các cấp theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
- 1 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5 Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Tuyên Quang