ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1241/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 07 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Kế hoạch số 2835/KH-UBND ngày 29/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Chương trình hành động số 40-CTr/TU ngày 05/4/2013 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi về việc thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 11/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 278/TTr-SKHCN ngày 25/5/2016 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 698/STC-TCHCSN ngày 31/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ đổi mới thiết bị, công nghệ trong khu vực sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020; Chương trình khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 (Chương trình kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan triển khai Chương trình theo đúng mục tiêu, nội dung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
A. HỖ TRỢ ĐỔI MỚI THIẾT BỊ, CÔNG NGHỆ TRONG KHU VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH
Trong sự nghiệp Đổi mới, Đảng và nhà nước đã kiên trì khẳng định quan điểm coi khoa học và công nghệ là “quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội của đất nước”.
Văn kiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XII của Đảng tiếp tục tư tưởng lãnh đạo: “Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ, làm cho khoa học, công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu, là động lực quan trọng nhất để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, kinh tế tri thức, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; bảo vệ môi trường”.
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX xác định nhiệm vụ “Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học, công nghệ cho các vùng nông thôn, miền núi, xây dựng nông thôn mới; hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến”.
Quán triệt quan điểm đó, từ các giai đoạn 2006-2010 và 2011- 2015, thực hiện các chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của nhà nước, tỉnh ta đã ban hành, thực hiện các chính sách nhằm khai thác nguồn lực khoa học và công nghệ hỗ trợ khu vực sản xuất và kinh doanh (trong khuôn khổ các doanh nghiệp) đổi mới thiết bị, công nghệ, đặc biệt là Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 được ban hành kèm theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 18/02/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi (gọi tắt là Chương trình 255; đến nay đã hết hiệu lực thi hành).
Cơ chế và mức hỗ trợ của Chương trình 255 đã tạo được động lực giúp doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh mạnh dạn hơn trong việc đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ trong sản xuất.
Trong tình hình mới với mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, nhằm đưa tỉnh ta sớm trở thành tỉnh công nghiệp hóa theo hướng hiện đại, thực hiện quan điểm lãnh đạo nhất quán của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX về khoa học và công nghệ nói trên, cần thiết phải tiếp tục cơ chế chính sách nhằm phát huy kết quả của Chương trình 255 trước đây, khai thác nguồn lực khoa học và công nghệ, tạo động lực góp phần phát triển sản xuất kinh doanh, thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ, chỉ tiêu của Nghị quyết XIX.
Theo yêu cầu của bối cảnh mới, Chương trình này cũng cần thiết phải mở rộng, nâng cấp các nội dung, mở rộng đối tượng để tạo nên một sự tác động sâu, rộng, toàn diện, đáp ứng nền kinh tế chuyển dịch theo cơ cấu mới, cấu trúc mới.
Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020.
Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 11/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020.
Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020.
Kế hoạch số 2835/KH-UBND ngày 29/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Chương trình hành động số 40-CTr/TU ngày 05/4/2013 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi.
a) Khuyến khích các tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh nghiên cứu chế tạo, tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng những công nghệ-thiết bị mới, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế-xã hội của địa phương và hạn chế tác hại đến môi trường.
b) Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức sản xuất, kinh doanh (đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ) nâng cao trình độ công nghệ nhằm góp phần hợp lý hóa sản xuất, tạo sản phẩm mới, sản phẩm có chất lượng, có giá trị kinh tế cao, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng.
c) Đẩy mạnh hoạt động đổi mới sáng tạo ở các tổ chức sản xuất, kinh doanh và cá nhân các nhà khoa học, sáng chế trong lĩnh vực công nghệ-thiết bị.
Các tổ chức sản xuất, kinh doanh bao gồm: Doanh nghiệp trong nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, các tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân các nhà khoa học, sáng chế, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp có dự án phù hợp với mục tiêu, nội dung của Chương trình.
a) Hoạt động tuyên truyền, truyền thông: Thực hiện công tác tuyên truyền và các sản phẩm truyền thông về mục tiêu, nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng (Báo, Đài Phát thanh-Truyền hình, phương tiện khác...); phát hành sổ tay, tài liệu phổ biến Chương trình; tuyên truyền trực tiếp tại một số doanh nghiệp trọng điểm, các đối tượng đặc thù.
b.1) Lĩnh vực bảo quản và chế biến nông lâm thủy sản và thực phẩm:
Hỗ trợ các dự án đổi mới thiết bị, công nghệ, tiết kiệm năng lượng, ứng dụng công nghệ mới, ứng dụng công nghệ thông tin (dự án) về:
- Khai thác, thu hoạch, sơ chế và bảo quản sau thu hoạch các sản phẩm nông, lâm, thủy sản của địa phương nhằm giảm thất thoát, giảm tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng, nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất (năng suất, chất lượng, giá thành), đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
- Chế biến các sản phẩm nông, lâm, thủy sản, chế biến thực phẩm nhằm tạo ra những sản phẩm đạt chất lượng, hiệu quả kinh tế, tạo sản phẩm mới, sản phẩm đạt giá trị gia tăng cao, đáp ứng các yêu cầu thị trường, an toàn vệ sinh thực phẩm và thân thiện với môi trường.
b.2) Lĩnh vực tái chế, xử lý chất thải:
Hỗ trợ các dự án về:
- Tái chế chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng... nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường và tạo ra các loại sản phẩm mới, sản phẩm có giá trị kinh tế; ứng phó và khắc phục các sự cố, tai biến môi trường.
- Ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến, hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương trong xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, y tế, (bao gồm chất thải nguy hại) nhằm giảm thiểu tác hại đến môi trường.
Hỗ trợ các dự án về:
- Phát triển các công cụ, thiết bị mới, cải tiến thay thế nhập khẩu theo yêu cầu nội địa hóa và hiện đại hóa, phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương, phục vụ trong chế biến nông thủy sản, chế biến thực phẩm, sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ và các sản phẩm tiêu dùng khác.
- Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất gạch, ngói theo yêu cầu thân thiện, không tác hại đến môi trường.
c.4) Các dự án đầu tư để sản xuất thử nghiệm có mức độ mạo hiểm thấp.
a) Đăng ký tham gia Chương trình.
a.1) Hồ sơ các đối tượng được quy định tại mục 4 có dự án phù hợp với mục tiêu, nội dung của Chương trình nộp hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình, gồm: Đơn đăng ký tham gia Chương trình, giấy phép đăng ký kinh doanh; báo cáo thuyết minh dự án. Giao Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn và công bố mẫu đơn đăng ký tham gia Chương trình và báo cáo thuyết minh dự án.
a.2) Xét duyệt hồ sơ.
- Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình. Hội đồng xét duyệt có từ 7 đến 9 thành viên, gồm: Chủ tịch, Ủy viên và Thư ký.
- Cuộc họp Hội đồng xét duyệt hồ sơ được tiến hành khi có đủ 2/3 số lượng thành viên trở lên, trong đó có Chủ tịch và Thư ký.
- Các thành viên Hội đồng xét duyệt hồ sơ thực hiện xét duyệt hồ sơ theo các tiêu chí ghi trong Phiếu xét duyệt hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình do Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn và công bố. Trong đó, thể hiện các nội dung xét duyệt, như: sự đầy đủ của hồ sơ, sự phù hợp của mục tiêu, nội dung dự án so với mục tiêu, nội dung của Chương trình, hiệu quả kinh tế-xã hội môi trường.
- Hồ sơ đăng ký tham gia được kết luận là đạt khi có quá 50% số thành viên tham gia đánh giá đạt. Trường hợp có số phiếu đánh giá bằng nhau, căn cứ theo kết quả đánh giá và đề nghị của Chủ tịch Hội đồng để kết luận. Trên cơ sở đánh giá (đạt/không đạt) của các thành viên, Hội đồng xét duyệt hồ sơ đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy xác nhận tham gia Chương trình.
b) Đề nghị hỗ trợ.
b.1) Hồ sơ sau khi hoàn thành việc đầu tư dự án, tổ chức sản xuất, kinh doanh tiến hành đánh giá kết quả thực hiện và lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ, gồm: Đơn đề nghị hỗ trợ, giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế, báo cáo kết quả thực hiện, Giấy xác nhận tham gia Chương trình. Giao Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn và công bố đơn đề nghị hỗ trợ, báo cáo kết quả thực hiện. Hồ sơ được nộp về Sở Khoa học và Công nghệ không quá 30 ngày sau khi kết thúc thời hạn thực hiện dự án.
b.2) Xét duyệt hồ sơ và nghiệm thu dự án.
- Nếu có yêu cầu riêng trong quản lý dự án, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành kiểm tra thực tế việc triển khai dự án sau khi nhận được Hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện dự án tham gia Chương trình. Hội đồng nghiệm thu có từ 7 đến 9 thành viên, gồm: Chủ tịch, Ủy viên và Thư ký.
- Cuộc họp Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện dự án được tiến hành khi có đủ 2/3 số lượng thành viên trở lên, trong đó có Chủ tịch và Thư ký.
- Các thành viên Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện dự án đánh giá, chấm điểm độc lập theo các tiêu chí ghi trong Phiếu đánh giá kết quả thực hiện dự án do Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng theo thang điểm 100. Trong đó, thể hiện các nội dung đánh giá, như: sự đầy đủ của hồ sơ, các nội dung thực hiện, mục tiêu đạt được so với dự kiến, hiệu quả kinh tế-xã hội, môi trường.
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ được Hội đồng nghiệm thu dự án đánh giá đạt với số điểm trung bình của các thành viên Hội đồng đạt từ 51 điểm trở lên.
- Để xác định mức hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Tổ thẩm định kinh phí thực hiện dự án. Tổ thẩm định có từ 3 đến 5 thành viên. Tổ thẩm định căn cứ nội dung thực hiện, hồ sơ chứng từ có liên quan để xác định kinh phí thực hiện dự án và đề nghị mức hỗ trợ. Kinh phí thực hiện dự án tham gia Chương trình này được xác định là kinh phí đầu tư thiết bị; máy móc; mua công nghệ, bí quyết; thuê chuyên gia tập huấn, chuyển giao công nghệ; tiền công gia công, chế tạo; tài liệu; các chi phí vận hành thử, sản xuất thử phi thương mại.
c) Thực hiện hỗ trợ:
Căn cứ kết quả đánh giá của Hội đồng và của Tổ thẩm định kinh phí thực hiện dự án, Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
7. Mức hỗ trợ, kinh phí, thời gian thực hiện:
a) Mức hỗ trợ:
Chương trình hỗ trợ mức tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mỗi dự án nhưng không quá 500 triệu đồng/dự án.
b) Kinh phí thực hiện:
b.1) Khái toán tổng kinh phí thực hiện từ 2016-2020: 7.640 triệu đồng (Khái toán kèm theo).
b.2) Kinh phí thực hiện Chương trình này được chi từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm được UBND tỉnh giao cho Sở Khoa học và Công nghệ. Trong đó bao gồm:
- Chi cho công tác tuyên truyền.
- Chi cho hoạt động của Hội đồng, Tổ thẩm định.
- Chi hoạt động kiểm tra thực tế của cơ quan Sở Khoa học và Công nghệ.
- Chi hỗ trợ cho các dự án.
- Chi khác.
b.3) Hàng năm, cùng với thời điểm xây dựng dự toán (tháng 7), Sở Khoa học và Công nghệ lập dự toán kinh phí thực hiện Chương trình gửi Sở tài chính. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Thời gian thực hiện:
Từ năm 2016 đến hết năm 2020.
Nhận thức được tầm quan trọng trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào việc đổi mới thiết bị, công nghệ trong sản xuất, kinh doanh. UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 18/02/2011 về việc phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011- 2015. Theo đó, Chương trình thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh các nội dung: Xác lập quyền sở hữu trí tuệ, áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đổi mới thiết bị, công nghệ,... Chương trình đã thu hút được nhiều doanh nghiệp tham gia ở các nội dung hỗ trợ khác nhau. Đến nay Chương trình đã hết hiệu lực thi hành.
Để phát huy kết quả đạt được của Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp trong giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Chương trình khoa học và công nghệ Phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 là cần thiết.
a) Nâng cao nhận thức cho các tổ chức sản xuất, kinh doanh trong tỉnh về tạo lập, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ.
Các tổ chức sản xuất, kinh doanh bao gồm: Doanh nghiệp trong nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, các tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân các nhà khoa học, sáng chế, đổi mới sáng tạo, khỏi nghiệp.
a) Hoạt động tuyên truyền, truyền thông:
Thực hiện công tác tuyên truyền và các sản phẩm truyền thông về mục tiêu, nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng (Báo, Đài Phát thanh-Truyền hình, phương tiện khác...); phát hành sổ tay, tài liệu phổ biến Chương trình; tuyên truyền trực tiếp tại một số doanh nghiệp trọng điểm, các đối tượng đặc thù.
b) Tập huấn, đào tạo:
Chương trình tổ chức tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực quản lý cho nhân sự quản lý ở các tổ chức sản xuất, kinh doanh, cụ thể: Bảo hộ và phát triển tài sản trí tuệ; Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu.
Khi tham gia các khóa tập huấn, đào tạo tổ chức sản xuất, kinh doanh được cung cấp tài liệu và miễn học phí.
c) Xác lập quyền sở hữu trí tuệ:
Hỗ trợ tổ chức sản xuất, kinh doanh đăng ký bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, quyền sở hữu công nghiệp (bao gồm: nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn); Bảo hộ quyền đối với giống cây trồng. Cụ thể:
c.1) Bảo hộ sở hữu trí tuệ trong nước:
- Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn: 10 triệu đồng.
- Sáng chế, Giải pháp hữu ích: 10 triệu đồng.
- Kiểu dáng công nghiệp: 5 triệu đồng.
- Bảo hộ quyền đối với giống cây trồng: 5 triệu đồng.
- Nhãn hiệu: 3 triệu đồng/1 sản phẩm hoặc dịch vụ;
- Nhãn hiệu: 5 triệu đồng/2 sản phẩm hoặc dịch vụ trở lên.
- Nhãn hiệu tập thể: 20 triệu đồng.
- Nhãn hiệu chứng nhận: 20 triệu đồng.
c.2) Bảo hộ sở hữu công nghiệp ở nước ngoài:
- Nhãn hiệu: 20 triệu đồng.
- Sáng chế: 40 triệu đồng
d.1) Đạt giải thưởng hội chợ quốc tế thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam: 10 triệu đồng/giải thưởng.
d.2) Hỗ trợ chi phí thiết kế, bố trí gian hàng trưng bày sản phẩm tại hội chợ, hội nghị: 20 triệu đồng/lượt
5. Hồ sơ tham gia, xét duyệt hỗ trợ:
Tổ chức sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình, gồm: Đơn đăng ký tham gia Chương trình, giấy phép đăng ký kinh doanh, quyết định chấp nhận đơn hợp lệ của Cục Sở hữu trí tuệ (Bộ Khoa học và Công nghệ). Sau khi xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy xác nhận tham gia chương trình. Giao Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn và công bố mẫu đơn đăng ký tham gia chương trình, giấy xác nhận tham gia chương trình.
b.1) Sau khi được Cục Sở hữu trí tuệ hoặc các tổ chức đăng ký sở hữu trí tuệ nước ngoài cấp văn bằng bảo hộ cũng như hoàn thành việc tham gia hội chợ, tổ chức sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ, gồm: Đơn đề nghị hỗ trợ, giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế, văn bằng bảo hộ/xác nhận tham gia hội chợ, giấy xác nhận tham gia Chương trình.
b.2) Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị hỗ trợ và quyết định hỗ trợ theo quy định.
6. Kinh phí thực hiện, phương thức hỗ trợ, thời gian thực hiện:
a) Phương thức hỗ trợ:
Chương trình thực hiện hỗ trợ sau khi doanh nghiệp hoàn thành hồ sơ theo quy định.
b) Kinh phí thực hiện:
b.1) Khái toán tổng kinh phí thực hiện từ 2016-2020: 1.210 triệu đồng (Khái toán kèm theo).
b.2) Kinh phí thực hiện Chương trình này được chi từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm được UBND tỉnh giao cho Sở Khoa học và Công nghệ. Trong đó bao gồm:
- Chi cho công tác tuyên truyền.
- Chi cho hoạt động xét duyệt hồ sơ, thẩm định kinh phí.
- Chi hỗ trợ cho các đối tượng tham gia.
- Chi khác.
b.3) Hàng năm, cùng với thời điểm xây dựng dự toán (tháng 7), Sở Khoa học và Công nghệ lập dự toán kinh phí thực hiện Chương trình gửi Sở tài chính. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Thời gian thực hiện:
Từ năm 2016 đến hết năm 2020.
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện Chương trình; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tuyên truyền, phổ biến Chương trình đến các tổ chức sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các biểu mẫu hồ sơ của Chương trình.
2. Định kỳ hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo UBND tỉnh, về kết quả thực hiện Chương trình và tổ chức sơ kết giữa kỳ (quý II năm 2018) để hoàn thiện có hiệu quả việc thực hiện Chương trình; tổ chức tổng kết khi kết thúc Chương trình (quý I năm 2021) để đánh giá rút kinh nghiệm và đề xuất thực hiện trong thời gian tới./.
HỖ TRỢ ĐỔI MỚI THIẾT BỊ, CÔNG NGHỆ TRONG KHU VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng.
TT | Nội dung chi | Năm | Tổng | Ghi chú | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||
I | Tuyên truyền, hội nghị. | 40 | 20 | 50 | 20 | 66 | 190 |
|
1.1 | Hội nghị triển khai, sơ kết và tổng kết Chương trình | 10 |
| 20 |
| 40 |
|
|
1.2 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo, PTTH, phương tiện khác...) | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
|
|
1.3 | Phát hành sổ tay, tài liệu phổ biến Chương trình. | 10 |
| 10 |
|
|
|
|
III | Kinh phí hỗ trợ | 1.000 | 1.200 | 1.400 | 1.600 | 2.000 | 7.200 |
|
IV | Hoạt động quản lý Chương trình (Xét duyệt hồ sơ, thẩm định kinh phí,...) | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 | 200 |
|
V | Chi khác | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 50 |
|
Tổng cộng | 1.080 | 1.265 | 1.500 | 1.675 | 2.120 | 7.640 |
|
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Nội dung | Năm | Tổng (Triệu đồng) | Ghi chú | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||
I | Tuyên truyền, hội nghị. | 40 | 10 | 20 | 10 | 20 | 100 |
|
1.1 | Hội nghị triển khai, sơ kết và tổng kết Chương trình | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
1.2 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo, PTTH, phương tiện khác...) | 25 | 10 | 10 | 10 | 10 |
|
|
1.3 | Phát hành, tài liệu phổ biến Chương trình. | 5 |
|
|
|
|
|
|
II | Kinh phí hỗ trợ | 50 | 150 | 250 | 300 | 300 | 1.050 |
|
III | Hoạt động quản lý Chương trình (Xét duyệt hồ sơ, thẩm định kinh phí,...) | 6 | 6 | 6 | 6 | 10 | 34 |
|
IV | Chi khác | 4 | 4 | 4 | 4 | 10 | 26 |
|
Tổng cộng | 100 | 170 | 280 | 320 | 340 | 1.210 |
| |
(Một tỷ hai trăm mười triệu đồng) |
|
- 1 Quyết định 941/QĐ-UBND năm 2018 Sửa đổi nội dung của Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ đổi mới thiết bị, công nghệ trong khu vực sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 và Chương trình khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 1241/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 941/QĐ-UBND năm 2018 Sửa đổi nội dung của Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ đổi mới thiết bị, công nghệ trong khu vực sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 và Chương trình khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 1241/QĐ-UBND
- 1 Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 3998/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7 Quyết định 4638/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Thanh Hóa
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND
- 10 Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015 tỉnh Thanh Hóa
- 11 Luật Doanh nghiệp 2014
- 12 Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 677/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015
- 1 Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 3998/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 4638/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND
- 8 Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015 tỉnh Thanh Hóa