ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1243/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 08 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 871/QĐ-UBND NGÀY 18/6/2014 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ KHAI HOANG PHỤC HÓA, CẢI TẠO ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG TRỌT KHÁC; PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LỚP ĐẤT MẶT VÀ BÙ BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CHUYỂN SANG MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 của UBND tỉnh Quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2225/TTr-SNNPTNT ngày 23/7/2018 về việc đề nghị bãi bỏ Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh quy định nội dung và trình tự thủ tục xây dựng phương án tổng thể khai hoang phục hóa, cải tạo đất trồng lúa, đất trồng trọt khác; phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1524/STC-QLGCS ngày 03/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh quy định nội dung và trình tự thủ tục xây dựng phương án tổng thể khai hoang phục hóa, cải tạo đất trồng lúa, đất trồng trọt khác; phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 333/2020/NQ-HĐND về bổ sung diện tích đất trồng lúa nước chuyển mục đích thực hiện dự án năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 1471/QĐ-UBND về Phương án cải tạo nâng cao chất lượng đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Kon Tum và huyện Đăk Glei năm 2016 tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 6 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức kinh phí khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8 Luật đất đai 2013
- 1 Nghị quyết 333/2020/NQ-HĐND về bổ sung diện tích đất trồng lúa nước chuyển mục đích thực hiện dự án năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 1471/QĐ-UBND về Phương án cải tạo nâng cao chất lượng đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Kon Tum và huyện Đăk Glei năm 2016 tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức kinh phí khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh